Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 11 BAN CƠ BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 94 trang )

Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
Câu 1. Phát biểu đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất trong tế bào với trao đổi chất của cơ thể:
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường.
B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào không liên quan đến sự trao đổi chất giữa cơ thể
với môi trường.
C. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là cơ sở cho chuyển hóa vật chất và năng lượng trong
tế bào.
D. Chỉ có trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quyết định sự tồn tại của sinh vật.
Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?
Câu 2. Vai trò của nước đối với tế bào là
(1) thành phần cấu tạo nên tế bào.
(2) dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
(3) môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
(4) điều hòa nhiệt độ cơ thể
(5) nguyên liệu của quá trình quang hợp
Trong các ý nêu trên có bao nhiêu ý đúng đối với vai trò của nước đối với tế bào
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 3. Nước không có vai trò nào sau đây?
A. Làm dung môi hòa tan các chất.
B. Đảm bảo hình dạng của tế bào.
C. Đảm bảo sự thụ tinh kép xảy ra.
D. Ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.
Câu 4. Quá trình hấp thụ ion khoáng luôn gắn với quá trình nào sau đây?


A. Quá trình thoát hơi nước
B. Quá trình quang hợp
C. Quá trình hấp thụ nước
D. Quá trình hô hấp
Câu 5. Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là
A. lá, thân, rễ.
B. lá, thân.
C. rễ, thân.
D. Rễ.
Câu 6. Rễ cây hấp thụ những chất nào?
A. Nước cùng các ion khoáng.
B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.
C. Nước và các chất khí.
D. O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
Câu 7. Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm thấu.
B. thẩm tách.
C. chủ động.
D. nhập bào.
Câu 8. Rễ của cây ở trên cạn hấp thụ nước chủ yếu qua
A. Miền lông hút
B. Rễ bên
C. Rễ chính
D. Đỉnh sinh trưởng
Câu 9. Rễ cây phát triển như thế nào để thích nghi với chức năng hấp thụ nước?
A. Phát triển nhanh chiều dài của rễ
B. Phát triển nhanh miền lông hút, tăng diện tích tiếp xúc với đất.
C. Phát triển nhanh các rễ bên
D. Phát triển nhanh bề mặt hấp thụ, tăng diện tích tiếp xúc với đất.
Câu 10. Đặc điểm nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước?

A. Phát triển nhanh, mạnh về bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất.
B. Có khả năng ăn sâu và rộng.
C. Có khả năng hướng nước.
D. Trên rễ có miền lông hút với rất nhiều tế bào lông hút.
Câu 11. Đơn vị hút nước của rễ là:
A. tế bào rễ.
B. tế bào biểu bì.
C. tế bào nội bì.
D. tế bào lông hút.
Câu 12. Lông hút sẽ tiêu biến ở môi trường
A. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu ôxi
B. Quá nhược ưu, quá bazơ hay thiếu ôxi
C. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu ôxi
D. Quá nhược trương, quá axit hay thừa ôxi
Câu 13. Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?
A. Con đường qua thành tế bào - không bào.
B. Con đường qua chất nguyên sinh – gian bào.
C. Con đường qua không bào – gian bào.
D. Con đường gian bào và tế bào chất.
Câu 14. Nước được vận chuyển vào tế bào rễ là do dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất,
những nguyên nhân gây ra hiện tượng này là:
(1) Sự không ngừng gia tăng các tế bào lông hút
Trang 1


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

(2) Môi trường đất luôn ưu trương hơn so với môi trường trong tế bào

(3) Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hút, hút nước lên phía trên, làm giảm lượng
nước trong tế bào lông hút.
(4) Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất (axit hữu cơ, đường
saccarôzơ…. là sản phẩm của các quá trình chuyển hóa vật chất trong cây, các ion khoáng được rễ hấp
thụ vào).
Có mấy nguyên nhân đúng trong các nguyên nhân trên?
A. không có nguyên nhân nào
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 15. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?
A. Thụ động.
B. Chủ động.
C. Thụ động và chủ động. D. Thẩm tách.
Câu 16. Xét các trường hợp dưới đây, có mấy trường hợp rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng
lượng ATP?
Nồng độ ion K+ ở rễ
Nồng độ ion K+ ở đất
1 0,2%
0,5%
2 0,3%
0,4%
3 0,4%
0,6%
4 0,5%
0,2%
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Trường hợp 4 vì nồng độ K+ bên ngoài thấp hơn bên trong
Câu 17. Con đường gian bào đi theo
A. Không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozơ bên trong thành tế bào, đến
đai caspari bị chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất
B. Không gian giữa các tế bào đến đai caspari bị chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất
C. Không gian giữa các bó sợi xenlulozơ bên trong thành tế bào, đến đai caspari chuyển sang theo
không gian giữa các tế bào xuyên qua đai caspari đến lớp nội bì rồi đi vào trung trụ
D. Không gian giữa các bó sợi xenlulozơ bên trong thành tế bào, đến đai caspari bị chặn lại nên phải
chuyển sang con đường tế bào chất
Câu 18. Con đường tế bào chất là quá trình nước và các ion khoáng đi
A. xuyên qua các bó sợi xenlulozơ
B. xuyên qua Không gian giữa các tế bào
C. xuyên qua tế bào chất của các tế bào
D. xuyên qua thành tế bào của các tế bào
Câu 19. Vai trò của đai caspari là
(1) Giúp điều chỉnh, chọn lọc các chất vào tế bào, cây.
(2) Ngăn cản sự di chuyển của nước và muối theo chiều ngang trong thân cây.
(3) Chọn lọc các chất cần thiết ngăn cản chất độc thấm vào mạch dẫn.
(4) Ngăn cản sự di chuyển của các chất theo chiều ngược lại
Trong các ý trên có mấy ý thuộc về vai trò của đai caspari?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Các ý thuộc về vai trò của đai caspari là 1,2,3,
Không cần ngăn cản theo chiều ngược lại vì dòng nước và ion khoáng luôn vận chuyển 1 chiều nhờ 3
lực
Câu 20. Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và muối khoáng ở lông hút phải qua:
A. Nhu mô vỏ ở rễ bên.
B. Miền sinh trưởng dài ra.

C. Các tế bào nội bì
D. Đỉnh sinh trưởng.
Câu 21. Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
I. Năng lượng là ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tải (chất mang)
A. II, IV
B. I, II, IV
C. I, III, IV
D. I, IV
Câu 22. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:
A. Građien nồng độ chất tan
B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào
D. Cung cấp năng lượng
Câu 23. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế:
A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
B.Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
C.Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
D.Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
Trang 2


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

Câu 24. Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất
B. Chênh lệch nồng độ ion

C. Cung cấp năng lượng
D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 25. Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì:
- Rễ cây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường
- Lông hút bị chết
- Cân bằng nước trong cây bị phá hủy
Có bao nhiêu ý đúng trong các ý trên
A. 1
B. 3
C. 2
D. không có ý nào đúng
Câu 26. Nhiều loài thực vật không có lông hút rễ cây hấp thụ các chất bằng cách:
(1) Cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể
(2) Một số thực vật cạn ( Thông, sồi…) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ
(3) Nhờ rễ chính
Có bao nhiêu ý đúng trong các ý trên
A. 1
B. 2
C. 3
D. không có ý nào đúng

BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Câu 1. Dòng mạch gỗ là
A. Dòng vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ
trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây
B. Dòng vận chuyển các chất hữu cơ và các ion khoáng di dộng như K+, Mg2+… từ các tế bào quang
hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ trong rễ, hạt, củ, quả …
C. Dòng vận chuyển các chất hữu cơ và các ion khoáng di dộng như K+, Mg2+… từ đất vào mạch gỗ
của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây
D. Dòng vận chuyển nước và ion khoáng từ các tế bào quang hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến

nơi cần sử dụng hoặc dự trữ trong rễ, hạt, củ, quả …
Câu 2. Dòng mạch rây là
A. Dòng vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ
trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây
B. Dòng vận chuyển các chất hữu cơ và các ion khoáng di dộng như K+, Mg2+… từ các tế bào quang
hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ trong rễ, hạt, củ, quả …
C. Dòng vận chuyển các chất hữu cơ và các ion khoáng di dộng như K+, Mg2+… từ đất vào mạch gỗ
của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây
D. Dòng vận chuyển nước và ion khoáng từ các tế bào quang hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến
nơi cần sử dụng hoặc dự trữ trong rễ, hạt, củ, quả …
Câu 3. Đặc điểm của dòng mạch gỗ là
A. Vận chuyển ngược chiều trọng lực và có lực cản thấp.
B. Vận chuyển ngược chiều trọng lực và có lực cản cao.
C. Vận chuyển xuôi chiều trọng lực và có lực cản cao.
D. Vận chuyển xuôi chiều trọng lực và có lực cản thấp.
Câu 4. Tế bào mạch gỗ của cây gồm
A. Quản bào và tế bào nội bì
B.Quản bào và tế bào lông hút.
C. Quản bào và mạch ống
D. Quản bào và tế bào biểu bì.
Câu 5. Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá
A. Lực đẩy ( áp suất rễ)
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
C. Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
Câu 6. Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:
A. Nước và các ion khoáng
B. Amit và hooc môn
C. Axitamin và vitamin
D. Xitôkinin và ancaloit

Câu 7. Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa:
A. Lá và rễ
B. Giữa cành và lá
C.Giữa rễ và thân
D.Giữa thân và lá
Câu 8. Đặc điểm của dòng mạch rây là
A. Vận chuyển xuôi theo chiều trọng lực và có lực cản
B. Vận chuyển ngược chiều trọng lực và có lực cản thấp.
Trang 3


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

C. Vận chuyển ngược chiều trọng lực và có lực cản cao.
D. Vận chuyển xuôi chiều trọng lực và có lực cản thấp.
Câu 9. Cấu tạo của mạch gỗ gồm
A. Các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống.
B. Các tế bào sống, không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm
C. Các tế bào chết không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm
D. Các tế bào sống, được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống
Câu 10. Cấu tạo của mạch rây gồm
A. Các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống.
B. Các tế bào sống, không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm
C. Các tế bào chết không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm
D. Các tế bào sống, được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống
Câu 11. Cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và ion khoáng là
(1)Gồm các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống.
(2)Gồm các tế bào sống, không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm

(3)Các tế bào cùng loại nối với nhau tạo nên ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên
trong
(4)Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ ben của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào kia
(5)Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc và chịu nước.
Có bao nhiêu ý đúng trong các ý trên
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Các ý đúng là 1,3,4,5. ý 2 là cấu tạo mạch rây
Câu 12. Thành phần dịch mạch gỗ gồm
(1) Chủ yếu là nước và ion khoáng.
(2) Các chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ (axit amin, amit, vitamin …)
(3) Đường saccarôzơ (95%), các axitamin, vitamin, hoocmôn thực vật, ATP…
(4) Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều K+ làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.
Có bao nhiêu ý đúng trong các ý trên
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các ý đúng là 1,2. ý 3 và 4 là thành phần mạch rây
Câu 13. Thành phần dịch mạch rây gồm
(1) Chủ yếu là nước và ion khoáng.
(2) Các chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ (axit amin, amit, vitamin …)
(3) Đường saccarôzơ (95%), các axitamin, vitamin, hoocmôn thực vật, ATP…
(4) Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều K+ làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.
Có bao nhiêu ý đúng trong các ý trên
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Các ý đúng là 3,4. ý 3 và 4 là thành phần mạch gỗ
Câu 14. Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ
(1) Lực đẩy (áp suất rễ)
(2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
Có bao nhiêu ý đúng trong các ý trên
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các ý đúng là 1,2 và 3
Câu 15. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống
B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ
D. qua mạch gỗ.
Câu 16. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác
A. Trọng lực của trái đất
B. Áp suất của lá.
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với môi trường đất.
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
Câu 17. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
Trang 4


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh


THPT Lê Quý Đôn

B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 18. Cơ chế của sự vận chuyển nước ở thân là:
A. khuếch tán, do chênh lệch áp suất thẩm thấu. B. thẩm thấu, do chênh lệch áp suất thẩm thấu.
C. thẩm tách, do chênh lệch áp suất thẩm thấu.
D. theo chiều trọng lực của trái đất.
Câu 19. Áp suất rễ là:
A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ.
B. lực đẩy nước từ rễ lên thân.
C. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút.
D. độ chênh lệch áp suát thẩm thấu tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất.
Câu 20. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
A. rỉ nhựa
B. ứ giọt
C. rỉ nhựa và ứ giọt
D. thoát hơi nước.
Câu 21. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành
giọt ở mép lá
A. I, II
B. I, III
C. II, III
D. II, IV.

Câu 22. Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ.
Câu 23. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
A. nước
B. ion khoáng
C. nước và ion khoáng D. Saccarôza và axit amin.
Câu 24. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.

BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
Câu 1. Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
A. vận chuyển nước, ion khoáng
B. cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
C. hạ nhiệt độ cho lá
D. cung cấp năng lượng cho lá.
Câu 2. Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua khí khổng
B. qua lớp cutin
C. qua lớp biểu bì
D. qua mô giậu.
Câu 3. Quá trình thoát hơi nước qua lá là do:
A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây
B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.
C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ

D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ
Câu 4. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng lại khi:
A. Đưa cây vào trong tối
B. Đưa cây ra ngoài ánh sáng
C. Tưới nước cho cây
D. Tưới phân cho cây
Câu 5. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
A. nhiệt độ
B. ánh sáng
C. hàm lượng nước
D. ion khoáng.
Câu 6. Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
A. Cành
B. Lá
C. Thân
D. Rễ
Câu 7. Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là:
A. Tăng lượng nước cho cây
B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
C. Cân bằng khoáng cho cây
D. Làm giảm lượng khoáng trong cây
Câu 8. Số lượng khí khổng có ở 2 mặt của lá là
A. mặt trên nhiều hơn mặt dưới
B. mặt dưới nhiều hơn mặt trên.
C. bằng nhau
D. cả 2 mặt không có khí khổng.
Câu 9. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
A. qua khí khổng, mô giậu
B. qua khí khổng, cutin
Trang 5



Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

C. qua cutin, biểu bì
D. qua cutin, mô giậu
Câu 10. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm
A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 11. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 12. Cơ chế thoát hơi nước qua lá là
A. khuếch tán
B. thẩm thấu
C. thẩm tách
D. theo chiều trọng lực.
Câu 13. Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi
A. cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin
B. cơ chế đóng mở khí khổng.
C. cơ chế cân bằng nước.
D. cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
Câu 14. Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua
A. lớp cutin

B. khí khổng.
C. cả hai con đường qua khí khổng và cutin
D. biểu bì thân và rễ.
Câu 15. Khi tế bào khí khổng no nước thì
A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
Câu 16. Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 17. Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(2) Vận tốc lớn.
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(4) Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Các ý đúng là 3 và 4. 1 và 2 là của khí khổng
Câu 18. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 19. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 20. Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. (1) và (3).
B. (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (3) và (4).
Câu 21. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Làm khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng CO2 giúp điều hòa không khí.
Trang 6


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (3) và (4)
B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4)

D. (1), (2) và (4).
Câu 22. Cân bằng nước là
A. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát của cây.
B. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây.
C. tương quan giữa lượng nước thoát ra so với lượng nước hút vào.
D. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang
hợp.
Câu 23. Cây ngô số lượng khí khổng ở 2 mặt lá sẽ là
A. mặt trên nhiều hơn mặt dưới
B. mặt dưới nhiều hơn mặt trên.
C. bằng nhau
D. cả 2 mặt không có khí khổng.

BÀI 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Câu 1. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
Câu 2. Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn
D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 3. Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là
A. cấu trúc tế bào
B. hoạt hóa enzim
C. cấu tạo enzim
D. cấu tạo côenzim.
Câu 4. Các nguyên tố vi lượng gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn
D. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, N
Câu 5. Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng là
A. cấu trúc tế bào
B. hoạt hóa enzim
C. cấu tạo enzim
D. cấu tạo côenzim.
Câu 6. Cây thiếu các nguyên tố khoáng thường được biểu hiện ra thành
A. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở thân.
B. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở rễ.
C. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở lá.
D. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở hoa.
Câu 7. Cần phải cung cấp nguyên tố khoáng nào sau đây cho cây khi lá cây có màu vàng?
A. Photpho
B. Magiê
C. Kali
D. Canxi.
Câu 8. Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có
màu vàng?
A. Nitơ
B. Magiê
C. Clo
D. Sắt.
Câu 9. Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta
trồng cây ngô trong
A. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê. B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
C. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê. D. dung dịch dinh dưỡng có magiê.
Câu 10. Thực vật hấp thụ kali dưới dạng

A. hợp chất chứa kali
B. nguyên tố kali
C. K2SO4 hoặc KC D. K+
Câu 11. Vai trò của kali đối với thực vật là:
A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào.
C. Thành phần của axit nuclêôtit, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 12. Nguyên tố Magiê là thành phần cấu tạo của
A. Axit nuclêic
B. Màng của lục lạp
C. Diệp lục
D. Prôtêin.
Câu 13. Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
A. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B. Thành phần của prôtêin, axít nuclêic.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP,…
Câu 14. Vai trò của phôtpho trong cơ thể thực vật:
A. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
Trang 7


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

B. Là thành phần của protein, axit nucleic.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng.
D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

Câu 15. Khi thiếu Photpho, cây có những biểu hiện như
A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.
Câu 16. Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như
A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.
D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 17. Vai trò của kali trong cơ thể thực vật :
A. Là thành phần của protein và axit nucleic.
B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.
C. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.
Câu 18. Cây có biểu hiện : lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết là do thiếu
A. photpho
B. canxi.
C. magie
D. nitơ.
Câu 19. Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật :
A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển
rễ.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.
Câu 20. Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại ?
A. Mg2+
B. Ca2+
C. Fe3+

D. Na+
Câu 21. Vai trò của nguyên tố Fe trong cơ thể thực vật bao gồm mấy ý sau đây
(1) Hoạt hóa nhiều Enzim, tổng hợp dịêp lục.
(2) Cần cho sự trao đổi nitơ, hoạt hóa Enzim
(3) Thành phần của Xitôcrôm
A. 1
B. không có ý nào
C. 3
D. 2
Câu 22. Vai trò của nguyên tố clo trong cơ thể thực vật?
A. Cần cho sự trao đổi Nitơ
B. Quang phân li nước, cân bằng ion
C. Liên quan đến sự hoạt động của mô phân sinh D. Mở khí khổng
Câu 23. Cây hấp thụ Can xi ở dạng:
A. CaSO4
B. Ca(OH)2
C. Ca2+
D. CaCO3
Câu 24. Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng:
A. H2SO4
B. SO2
C. SO3
D. SO42Câu 25. Cây hấp thụ Kali ở dạng:
A. K2SO4
B. KOH
C. K+
D. K2CO3
Câu 9. Nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây là
A. Đất
B. Nước

C. Phân bón
D. Vi sinh vật
Câu 26. Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ
(1) Gây độc cho cây.
(2) Ô nhiễm nông sản.
(3) Ô nhiễm môi trường đất, nước…
(4) Giúp cây phát triển tốt hơn
(5) Làm cây phát triển còi cọc.
Có bao nhiêu ý phản ánh bón không hợp lí
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các ý đúng là 1,2,3
Câu 27. Vì sao khi bón quá nhiều phân cũng có thể làm chết cây?
A. Khi bón quá nhiều phân vào đất làm cho nồng độ ion khoáng trong đất cao, cây không hấp thu
được nước, thậm chí bị mất nước và bị chết.
B. Khi bón quá nhiều phân vào đất làm cho nồng độ ion khoáng trong đất giảm, cây không hấp thu
được nước, thậm chí bị mất nước và bị chết.
Trang 8


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

C. Khi bón quá nhiều phân vào đất làm cho cây hấp thu nước quá nhiều, thậm chí bị dư nước và bị
chết.
D. Khi bón quá nhiều phân vào đất làm cho nồng độ ion khoáng trong đất thấp, hấp thu nước quá
nhiều, thậm chí bị dư nước và bị chết.

Câu 28. Hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng thường được biểu hiện thành những dấu hiệu màu
sắc đặc trưng trên lá như :
(1)Thiếu đạm (N): lá vàng nhạt, cây còi cọc
(2)Thiếu lân (P): lá vàng đỏ, trổ hoa trễ, quả chín muộn.
(3)Thiếu Kali: ảnh hưởng đến sức chống chịu của cây.
(4)Thiếu Ca: ảnh hưởng đến độ vững chắc của cây, rễ bị thối, ngọn cây khô héo.
Có bao nhiêu biểu hiện đúng trong các biểu hiện trên
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29. Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở các dạng:
A. Hòa tan và không hòa tan
B. Liên kết hoặc không liên kết
C. Tự do
D. Hòa tan trong nước
Câu 30. Cho các nhân tố môi trường sau:
(1)Hàm lượng nước
(2)Độ thoáng khí
(3)pH đất
(4)Vi sinh vật đất
Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng hòa tan?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 31. Một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa các muối khoáng ở trong đất từ dạng không
tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây trồng như :
(1)Làm cỏ sục bùn
(2)Phá váng sau khi đất bị ngập úng

(3)Cày phơi ải đất
(4)Bón vôi cho đất chua…
(5)Đốt đồng
(6)Bón thêm phân bón hữu cơ
Các biện pháp đáp ứng cho quá trình trên là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Các ý đúng là 1,2,3,4

BÀI 5,6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Câu 1. Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?
A. NO2- và NO3-.
B. NO2- và NH4+.
C. NO3- và NH4+.
D. NO2- và N2.
Câu 2. Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật:
A. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.
B. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.
C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
D. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
Câu 3. Nguyên tố nitơ có trong thành phần của:
A. Prôteein và Axitnulêic
B. Lipit
C. Saccarit
D. Phốt
Câu 4. Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả.
B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

C. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. thành phần của prôtêin và axít nuclêic cấu tạo nên tế bào, cơ thể.
Câu 5. Vai trò sinh lí của ni tơ gồm :
A. vai trò cấu trúc, vai trò điều tiết.
B. Vai trò cấu trúc
C. Vai trò điều tiết
D. Cấu tạo tế bào
Câu 6. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật:
A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…
Câu 7. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng thái …(2)… của tế
bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)…
(1), (2) và (3) lần lượt là:
A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật.
B. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật.
D. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
Trang 9


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

Câu 8. Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh:
A. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
C. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường.

D. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt.
Câu 9. Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng
thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở nhưng lá già. Nguyên tố khoáng đó là
A. nitơ.
B. canxi.
C. sắt.
D. lưu huỳnh.
Câu 10. Trong một khu vườn có nhiều loài hóa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển
tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:
A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.
B. Có thể cây này đã được bón thừa kali.
C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.
D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.
Câu 11. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là
A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá.
C. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 12. Nguồn nitơ phổ biến nhất trong tự nhiên là:
(1)Nitơ trong không khí (2)Nitơ trong đất
(3)Nitơ trong nước
(4)Nitơ trong xác sinh vật
Có mấy ý trên là đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Các ý đúng là 1,2
Câu 13. Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
A. lượng N2 trong không khí quá thấp.

B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
C. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Câu 14. Cố định nitơ khí quyển là quá trình
A. biến N2 trong không khí thành nito tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí.
B. biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm.
C. biến N2 trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.
D. biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ tác động của con người.
Câu 15. Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng
A. nitơ không tan cây không hấp thu được
B. nitơ muối khoáng cây hấp thu được.
C. nitơ độc hại cho cây
D. nitơ tự do nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được.
Câu 16. Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
A. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa.
B. Qúa trình amôn hóa và phản nitrat hóa.
C. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa.
D. Qúa trình cố định đạm.
Câu 17. Quá trình chuyển hóa nitơ khí quyển không nhờ vào vi khuẩn
A. Azotobacter.
B. E.coli.
C. Rhizobium.
D. Anabaena.
Câu 18. Hoạt động của loại vi khuẩn nào sau đây không có lợi cho cây?
A. Vi khuẩn amon hóa.
B. Vi khuẩn nitrat hóa.
C. Vi khuẩn cố định đạm.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 19. Quá trình khử nitrát là:
A. quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+

B. quá trình chuyển hóa NO3- thành NO2C. quá trình chuyển hóa NH4+ thành NO2D. quá trình chuyển hóa NO2- thành NO3
Câu 20. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A. amilaza
B. nuclêaza
C. caboxilaza
D. nitrôgenaza.
Câu 21. Nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ phân tử?
A. Mọi vi khuẩn.
B. Mọi vi sinh vật.
C. Chỉ những vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật.
D. Một số vi khuẩn sống tự do (vi khuẩn lam - Cyanobacteria ) và sống cộng sinh (chi Rhizobium).
Câu 22. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh
B. Được cung cấp ATP.
C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Trang 10


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

Câu 23. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
A. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra
B. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C. dấu hiệu bên ngoài của hoa
D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu 24. Bón phân hợp lí là
A. phải bón thường xuyên cho cây.

B. sau khi thu hoạch phải bổ sung ngay lượng phân bón cần thiết cho đất.
C. phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K.
D. bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.
Câu 25. Để bổ sung nguồn nitơ cho đất, con người không sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh, xác động vật và thực vật.
B. Bón supe lân, apatit
C. Bón phân urê, đạm amôn, đạm sunfat.
D. Trồng cây họ đậu
Câu 26. Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng
A. thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B. thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. cao và chỉ bón khi trời không mưa.
D. cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Câu 27. Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các
nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 28. Trong các điều kiện sau:
(1) Có các lực khử mạnh.
(2) Được cung cấp ATP.
(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là:

A. (1), (2) và (3)
B. (2), (3) và (4).
C. (1), (2) và (4)
D. (1), (3) và (4).
Câu 29. Để cây trồng có năng suất cao cần phải bón phân hợp lí bằng cách:
- Đúng loại
- Đúng liều lượng
- Đúng lúc
- Đúng cách
Có mấy ý trên là đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 30. Có các phương pháp bón phân sau
(1)Bón phân qua rễ (bón vào đất)
(2)Bón phân qua lá (phun lên lá)
(3)Bón lót (bón trước khi trồng)
(4)Bón thúc (bón sau khi trồng)
Có mấy phương pháp bón phân cho cây
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Các ý đúng là 1,2
Câu 31. Cơ sở sinh học của phương pháp bón phân qua lá là:
A. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cutin.
B. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá và gân lá.
C. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá.
D. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng.Cho các ý sau:

Câu 32. Cho các ý:
(1)Cây sẽ không hấp thụ hết.
(2)Tăng năng suất cây trồng
(3)Lượng phân bón dư thừa sẽ gây ra các ảnh hưởng xấu như thay đổi tính chất lí hóa của đất
(4)Gây ô nhiễm nông sản
(4)Gây ô nhiễm môi trường.
Trong các ý trên có mấy phản ánh lượng phân bón bón cho cây vượt quá mức tối ưu?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Các ý đúng là 1,3,4,5
Trang 11


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

BÀI 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Câu 1. Quang hợp ở thực vật:
A. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp
cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước.
B. Là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải
phóng ôxy từ CO2 và nước.
C. Là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vo cơ đơn giản xảy ra ở lá
cây.
D. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đựơc diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu
cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2)
Câu 2. Trong phương trình tổng quát của quang hợp (1) và (2) là những chất nào?

'SMT  diep luc
   (2) + 6 O2 + 6 H2O
6 (1) + 12 H2O A
A. (1) CO2, (2) C6H12O6.
B. (1) C6H12O6, (2) CO2.
C. (1) O2, (2) C6H12O6.
D. (1) O2, (2) CO2.
Câu 3. Trong phương trình tổng quát của quang hợp phân tử CO2 cây lấy từ
A. đất qua tế bào lông hút của rễ.
B. không khí qua khí khổng của lá.
C. nước qua tế bào lông hút của rễ.
D. chất hữu cơ bởi quá trình tổng hợp của cây.
Câu 4. Trong các phát biểu sau :
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
(5) Điều hòa không khí.
Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Các ý đúng là 1,2,3,5
Câu 5. Quang hợp ở cây xanh có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất:
A. Cung cấp thức ăn, năng lượng để duy trì sự sống của sinh giới, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất
công nghiệp, dược liệu, điều hoà thành phần khí trong sinh quyển.
B. Cung cấp chất hữu cơ cho sự sống trên trái đất và cân bằng không khí.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu, cho xã hội loài người.
D. Sản phẩm của quang hợp là nguồn chất hữu cơ vô cùng phong phú cung cấp cho mọi hoạt động

sống khác.
Câu 6. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?
A. Tích lũy năng lượng.
B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
D. Điều hòa không khí.
Câu 7. Quá trình quang hợp không có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp thức ăn cho sinh vật
B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
C. Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng
D. Điều hòa không khí.
Câu 8. Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây?
A. ti thể
B. lá cây
C. lục lạp
D. ribôxôm.
Câu 9. Lá cây có màu xanh lục vì
A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
Câu 10. Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
A. Có cuống lá
B. Có diện tích bề mặt lớn.
C. Phiến lá mỏng.
D. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới.
Câu 11. Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là
A. có khí khổng
B. có hệ gân lá
C. có lục lạp

D. diện tích bề mặt lớn.
Câu 12. Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá
A. có khí khổng
B. có hệ gân lá
C. có lục lạp
D. diện tích bề mặt lớn.
Câu 13. Bào quan thực hiện quang hợp là:
A. ti thể
B. lá cây
C. lục lạp
D. ribôxôm.
Trang 12


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

Câu 14. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm
A. diệp lục a và diệp lục b
B. diệp lục a và carôtenôit.
C. diệp lục b và carotenoit
D. diệp lục và carôtenôit.
Câu 15. Diệp lục có màu lục vì:
A. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu lục
B. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục
C. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
D. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
Câu 16. Sắc tố quang hợp nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
A. Diệp lục a và diệp lục b

B. Diệp lục a và carôten.
C. Diệp lục a và xantôphyl
D. Diệp lục và carôtênôit.
Câu 17. Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
A. Clorophyl a và carôten
B. Clorophyl a và xantôphyl
C. Clorophyl a và clorophyl b
D. Clorophyl a và phicôbilin
Câu 18. Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố phụ?
A. Diệp lục a và diệp lục b.
B. Diệp lục a và carôten.
C. Carôten và xantôphyl.
D. Diệp lục và carôtênôit.
Câu 18. Các sắc tố quang hợp ở thực vật nằm ở:
A. chất nền strôma.
B. màng tilacôit.
C. xoang tilacôit.
D. ti thể.
Câu 20. Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây
là đúng?
A. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.
B. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng.
C. Diệp lục b → Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.
D. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit → Carôtenôit trung tâm phản ứng.
Câu 21. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản
phẩm quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục a.
B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a và b. D. Diệp lục a, b và carôtenôit.
Câu 22. Trong quá trình quang hợp, nếu cây đã sử dụng hết 24 phân tử nước (H2O) sẽ tạo ra bao nhiêu

phân tử ôxi (O2)?
A. 6.
B. 12.
C. 24.
D. 48.
Câu 23. Ý nào sau đây không đúng với tính chất của chất diệp lục
A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy
B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác
C. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang
D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp
Câu 24. Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong quang
hợp?
A. Diệp lục a
B. Diệp lục b
C. Diệp lục a. B D. Diệp lục a, b và carôtenôit.
Câu 25. Cho các ý sau:
(1)Màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng
(2)Xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang
hợp
(3)Chất nềnstrôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp
Có mấy ý đúng khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. không ý nào đúng.
Câu 26. Các tilacôit không chứa
A. các sắc tố.
B. các trung tâm phản ứng.
C. các chất truyền electron.
D. enzim cacbôxi hóa.

Câu 27. Sơ đồ truyền năng lượng nào sau đây của quá trình quang hợp là đúng nhất
A. Diệp lục b -> diệp lục a -> carotenoit -> Diệp lục a tại trung tâm phản ứng
B. Carotenoit -> diệp lục b -> diệp lục a -> Diệp lục a tại trung tâm phản ứng
C. Diệp lục a -> carotenoit -> diệp lục b -> Diệp lục a tại trung tâm phản ứng
D. Carotenoit -> diệp lục a -> diệp lục b -> Diệp lục a tại trung tâm phản ứng
Câu 28. Cho tổ hợp các câu sau:
(1)Cùng một cường độ chiếu sáng, nhưng ánh sáng đơn sắc màu đỏ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh
Trang 13


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

sáng đơn sắc màu xanh tím
(2)Thành phần của quang phổ còn ảnh hưởng đến chất lượng của quang hợp.
(3)Thành phần của quang phổ còn ảnh hưởng đến hình thái sinh lý của cây.
(4)Thành phần của quang phổ còn ảnh hưởng đến nồng độ các chất trong tế bào nhu mô ở lá.
Có bao nhiêu ý đúng với ý nghĩa thành phần quang phổ của ánh sáng đối với quá trình quang hợp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Các ý đúng là 1,2
Câu 29. Cho tổ hợp các câu sau:
(1)Hàm lượng nước trong không khí hay trong tế bào ảnh hưởng đến độ thoát hơi nước, tức là ảnh
hưởng đến độ mở khí khổng nên ảnh hưởng đến tốc độ CO2 vào lục lạp.
(2)Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp.
(3)Hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến tốc độ hidrat hóa của các chất nguyên sinh do đó ảnh
hưởng đến điều kiện làm việc của hệ thống enzim quang hợp.

(4)Sự thoát hơi nước qua lá trong quang hợp giúp lá không bị đốt nóng để quá trình quang hợp diễn ra
bình thường.
(5)Nước là nguyên liệu của quang hợp với việc cung cấp H+ và electron cho phản ứng sáng.
Có bao nhiêu ý nói về vai trò của nước đối với quang hợp?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

BÀI 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, CAM
Câu 1. Quá trình quang hợp được chia thành mấy pha?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau ở
A. Pha sáng
B. Pha tối.
C. Pha sáng và pha tối. D. Giống nhau
Câu 3. Pha sáng là gì?
A. Là pha cố định CO2.
B. Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
C. Là pha chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng ánh sáng.
D. Là pha diễn ra trong điều kiện thiếu ánh sáng.
Câu 4. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
D. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP.
Câu 5. Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp thì khái niệm nào sau đây là đầy đủ nhất?

A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên
kết hoá học trong ATP.
B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên
kết hoá học trong NADPH.
C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên
kết hoá học trong ATP và NADPH.
D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên
kết hoá học trong ATP, NADPH và C6H12O6.
Câu 6. Về bản chất, pha sáng của quang hợp là
A. quang phân li nước để sử dụng H+, CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời
giải phóng O2 vào khí quyển.
B. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.
C. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải
phóng O2 vào khí quyển.
D. khử nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2
vào khí quyển.
Câu 7. Phân tử nước bị phân li dưới tác động của ánh sáng diễn ra ở pha
A. Pha sáng
B. Pha tối.
C. Pha sáng và pha tối. D. Không ở pha nào
Câu 8. O2 trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng nào?
A. Quang phân li nước B. Phân giải ATP
C. ôxi hóa glucôzơ
D. Khử CO2
Trang 14


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh


THPT Lê Quý Đôn

Câu 9. Pha sáng diễn ra ở
A. strôma.
B. tế bào chất
C. tilacôit
D. nhân.
Câu 10. Sản phẩm của pha sáng gồm
A. ADP, NADPH, O2. B. ATP, NADPH, O2.
C. Cacbohiđrat, CO2.
D. ATP, NADPH.
Câu 11. Sản phẩm nào của pha sáng không đi vào pha tối?
A. ATP.
B. NADPH
C. ATP, NADPH.
D. O2.
Câu 12. Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?
A. NADPH, O2
B. ATP, NADPH
C. ATP, NADPH và O2 D. ATP và CO2
Câu 13. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxi.
B. Quá trình cố định CO2.
C. Quá trình quang phân li nước.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Câu 14. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?
A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
B. quá trình khử CO2.
C. quá trình quang phân li nước.
D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thích).

Câu 15. Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở
A. màng ngoài
B. màng trong.
C. chất nền (strôma)
D. tilacôit.
Câu 16. Có thể chia chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn theo trình tự đúng là
A. Giai đoạn cố định CO2 -> Giai đoạn khử APG(axit phosphoglixeric) -> Giai đoạn tái sinh chất
nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat)
B. Giai đoạn cố định CO2 -> Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5
diphosphat) -> Giai đoạn khử APG(axit phosphoglixeric)
C. Giai đoạn khử APG(axit phosphoglixeric) -> Giai đoạn cố định CO2 -> Giai đoạn tái sinh chất
nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat)
D. Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat)-> Giai đoạn cố
định CO2 -> Giai đoạn khử APG(axit phosphoglixeric)
Câu 17. Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2
A. bình thường, nồng độ CO2 cao.
B. và nồng độ CO2 bình thường.
C. và nồng độ CO2 cao.
D. và nồng độ CO2 thấp.
Câu 18. Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay các nhóm thực vật nào?
A. Chỉ ở nhóm thực vật CAM.
B. Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
C. Ở nhóm thực vật C4 và CAM.
D. Chỉ ở nhóm thực vật C3.
Câu 19. Điểm giống nhau trong chu trình cố định CO2 ở nhóm thực vật C3, C4 và CAM
A. Chu trình Canvin xảy ra ở tế bào nhu mô thịt lá
B. Chất nhận CO2 đầu tiên ribulozơ- 1,5 diP
C. Sản phẩm đầu tiên của pha tối là APG
D. Có 2 loại lục lạp
Câu 20. Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:

A. Khử APG thành ALPG  cố định CO2  tái sinh RiDP (ribulôzơ-1,5 điP).
B. Cố định CO2  tái sinh RiDP (ribulôzơ 1, 5 - điphôtphat)  khử APG thành ALPG.
C. Khử APG thành ALPG  tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat)  cố định CO2.
D. Cố định CO2  khử APG thành ALPG  tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat)
Câu 21. Chất nhận CO2 đầu tiên ở nhóm thực vật C3 là:
A. ribulôzơ-1, 5 điP.
B. APG
C. AlPG
D. PEP.
Câu 22. Người ta phân biệt các nhóm thực vật C3, C4, CAM chủ yếu dựa vào
A. có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.
B. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là loại đường có mấy cacbon.
C. sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.
D. sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
Câu 23. Nhóm thực vật C3 bao gồm các loài cây
A. xương rồng, thanh long, dứa.
B. mía, ngô, rau dền.
C. cam, bưởi, nhãn
D. xương rồng, mía, cam.
Câu 24. Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?
Trang 15


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

A. Phân bố khắp mọi nơi trên Trái Đất, phân bố rộng rãi ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
B. Sống ở vùng sa mạc.
C. Sống ở vùng nhiệt đới.

D. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
Câu 25. Sản phẩm nào từ chu trình Canvin chuyển hóa thành cacbohiđrat, prôtêin, lipit?
A. Ribulôzơ 1,5 điP
B. APG
C. AlPG
D. C6H12O6.
Câu 10. Phân tử ôxi (O2) nằm trong chất hữu cơ C6H12O6 tạo ra bởi quá trình quang hợp có nguồn gốc từ
đâu?
A. H2O (quang phân li H2O ở pha sáng).
B. CO2 (cố định CO2 ở pha tối).
C. CO2 (quang phân li CO2 ở pha sáng).
D. AlPG ở chu trình Canvin.
Câu 26. Nhóm thực vật C4 bao gồm các loài cây
A. xương rồng, thanh long, dứa
B. mía, ngô, rau dền.
C. cam, bưởi, nhãn
D. xương rồng, mía, cam.
Câu 27. Thực vật C4 được phân bố
A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
D. ở vùng sa mạc.
Câu 28. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
A. lúa, khoai, sắn, đậu.
B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D. lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 29. Nhóm thực vật CAM bao gồm các loài cây
A. xương rồng, thanh long, dứa.
B. mía, ngô, rau dền.

C. cam, bưởi, nhãn.
D. xương rồng, mía, cam.
Câu 31. Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.
B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
C. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.
D. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.
Câu 31. Sự khác nhau giữa con đường CAM và con đường C4 là:
A. về không gian và thời gian
B. về bản chất
C. về sản phẩm ổn định đầu tiên
D. Về chất nhận CO2
Câu 32. Cho các ý sau:
(1)Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
(2)Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
(3)Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
(4)Cường độ quang hợp thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
Có bao nhiêu ý đúng khi nói về tính ưu việt của thực vật C4 so với thực vật C3?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ý đúng là 2 và 3
Câu 33. Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?
A. Vì tận dụng được nồng độ CO2.
B. Vì tận dụng được ánh sáng cao.
C. Vì cường độ quang hợp cao hơn.
D. Vì nhu cầu nước thấp.
Câu 34. Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở những điểm nào?
A. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.

B. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
C. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.
D. Cường độ quang hợp, điểm bù ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
Câu 35. Năng suất quang hợp tăng dần ở các nhóm thực vật được sắp xếp theo thứ tự đúng là
A. CAM → C3 → C4 B. C3 → C4 → CAM. C. C4 → C3 → CAM. D. C4 → CAM → C3.
Câu 36. Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, chỉ khác biệt là về thời gian là:
A. Cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì cố định vào ban đêm
khi khí khổng mở, tái cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng.
B. Cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban đêm; còn chu trình CAM thì cố định vào ban ngày
khi khí khổng mở, tái cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban đêm khi khí khổng đóng.
C. Cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì cố định vào ban ngày
khi khí khổng mở, tái cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban đêm khi khí khổng đóng.
C. Cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban đêm; còn chu trình CAM thì cố định vào ban ngày
Trang 16


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

khi khí khổng mở, tái cố định CO2 theo chu trình Canvin cũng thực hiện vào ban ngày khi khí khổng
đóng.
Câu 37. Chu trình C4 diễn ra tại 2 loại tế bào là tế bào là
(1)Tế bào mô giậu
(2)Tế bào bao bó mạch
(3)Tế bào biểu bì lá
(4)Tế bào khí khổng
Tổ hợp đúng là
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)

C. (2) và (3)
D. (1) và (4)
Câu 38. Trong chu trình C4, giai đoạn cố định CO2 lần đầu tiên diễn ra
A. tại tế bào mô giậu
B. tại tế bào bó mạch
C. tại tế bào biểu bì lá D. tại tế bào khí khổng

BÀI 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH
ĐẾN QUANG HỢP
Câu 1. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
A. lớn hơn cường độ hô hấp.
B. cân bằng với cường độ hô hấp.
C. nhỏ hơn cường độ hô hấp.
D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 2. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
A. cực đại.
B. cực tiểu.
C. mức trung bình
D. trên mức trung bình.
Câu 3. Cường độ ánh sáng tăng thì
A. Ngừng quang hợp
B. Quang hợp giảm
C. Quang hợp tăng D. Quang hợp đạt mức cực đại
Câu 4. Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng
A. Cao hơn cây ưa sáng
B. Thấp hơn cây ưa sáng
C. Bằng cây ưa sáng
D. Tùy theo từng loài mà có khi hơn khi kém so với cây ưa sáng
Câu 5. Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào.
A. Cấu trúc của lá cây (đặt trưng sinh thái của cây).

B. Cấu trúc của lá cây và CO2.
C. H2O, CO2.
D. Nồng độ CO2 (theo tỉ lệ thuận)
Câu 6. Cho các ý sau:
(1)Trên điểm bù ánh sáng, tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận cho đến khi
đạt tới điểm bão hòa ánh sáng.
(2)Trên điểm bão hòa ánh sáng, tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận cho đến
khi đạt tới điểm bù ánh sáng.
(3)Trên điểm bão hòa ánh sáng, tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ nghịch cho
đến khi đạt tới điểm bù ánh sáng.
(4)Trên điểm bù ánh sáng, tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ nghịch cho đến khi
đạt tới điểm bão hòa ánh sáng.
Có bai nhiêu ý đúng khi nói về mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Các ý đúng là 1
Câu 7. Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng nào?
A. Cam, đỏ.
B. Xanh tím, cam.
C. Đỏ, lục
D. Xanh tím, đỏ.
Câu 8. Quang hợp xảy ra mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?
A. Ánh sáng đỏ.
B. Ánh sáng xanh tím.
C. Ánh sáng đỏ, lục. D. Ánh sáng xanh tím, đỏ.
Câu 9. Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là:
A. Xanh lục
B. Vàng

C. Đỏ
D. Da cam
Câu 10. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp
A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Câu 11. Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp:
A. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.
B. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau.
C. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat.
D. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.
Câu 12. Khi nói về quang phổ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp, có mấy ý đúng trong các ý sau
(1)Tia xanh tím kích thích tổng hợp axit amin, protein
(2)Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành carbohidrat.
Trang 17


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

(3)Tia xanh tím kích thích tổng hợp carbohidrat
(4)Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành axit amin, protein
(5)Ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là ánh sáng đỏ
(6)Quang hợp xảy ra mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Các ý đúng là 1,2,5,6
Câu 13. Cây mọc dưới tán rừng thường có đặc điểm:
A. Chứa lượng diệp lục b cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng ngắn.
B. Chứa lượng diệp lục a cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng ngắn.
C. Chứa lượng diệp lục a cao, giúp hấp thụ các tia sáng đỏ.
D. Chứa lượng diệp lục b cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng dài.
Câu 14. Cho các ý sau:
(1)Buổi sáng và chiều nhiều tia đỏ
(2)Buổi trưa nhiều tia xanh, tím
(3)Buổi sáng và chiều nhiều tia đỏ và xanh, tím
(4)Buổi chiều nhiều tia xanh, tím
(5)Buổi trưa nhiều tia đỏ
(6)Buổi trưa nhiều tia đỏ và xanh, tím
Có mấy ý đúng trong các ý trên ứng với thành phần ánh sáng biến động theo thời gian trong ngày
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 6.
Các ý đúng là 1,2
Câu 15. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
C. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
D. tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
Câu 16. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là
A. 0,01%.
B. 0,02%.
C. 0,04%.
D. 0,03%.
Câu 17. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 18. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
B. tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
C. tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
D. tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 19. Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được là từ
A. 0,008 – 0,01%
B. 0,08 – 0,1%
C. 0,05 – 0,03%
D. 0,008 – 0,03%
Câu 20. Khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng đến cường độ quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2 và
đặc trưng sinh thái của loài cây. Có bao nhiêu ý sau đây phản ánh đúng
(1)Khi CO2 thấp, ánh sáng tăng thì quang hợp tăng ít
(2)Khi CO2 cao, ánh sáng tăng thì quang hợp tăng mạnh
(3)Khi CO2 thích hợp, quang hợp tăng tỉ lệ thuận với ánh sáng
(4)Khi ánh sáng bão hoà thì quang hợp không tăng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21. Khi nói về mối quan hệ giữa nồng độ CO2 và cường độ quang hợp, ý nào sau đây là đúng nhất?
A. Tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận cho đến khi đến trị số bão hòa CO2,
vượt qua trị số đó cường độ quang hợp giảm
B. Tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận cho đến khi đến trị số bão hòa CO2,
vượt qua trị số đó cường độ quang hợp tăng
C. Tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ nghịch cho đến khi đến trị số bão hòa CO2,

vượt qua trị số đó cường độ quang hợp tăng
D. Tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ nghịch cho đến khi đến trị số bão hòa CO2,
vượt qua trị số đó cường độ quang hợp giảm
Câu 22. Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quang hợp như thế
nào?
A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Trang 18


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 không thuận lợi cho quang hợp.
Câu 23. Đất được coi là nguồn cung cấp CO2 cho sinh vật, CO2 trong đất chủ yếu là do
A. Quá trình phân giải xác thực vật, động vật
B. Quá trình hô hấp của động vật
C. Quá trình hô hấp của thực vật
D. Hô hấp của vi sinh vật và của rễ cây
Câu 24. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến cường độ quang hợp thông qua
A. ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối.
B. ảnh hưởng đến độ đóng mở khí khổng để nhận CO2.
C. ảnh hưởng đến cấu tạo của bộ máy quang hợp.
D. ảnh hưởng đến cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ.
Câu 25. Khi nói về mối quan hệ giữa nhiệt độ và cường độ quang hợp, nội dung nào sau đây là đúng
nhất?
A. Khi tăng nghiệt độ, cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận đến nhiệt độ tối ưu, trên nhiệt độ tối ưu
cường độ quang hợp giảm mạnh

B. Khi tăng nghiệt độ, cường độ quang hợp tăng tỉ lệ nghịch đến nhiệt độ tối ưu, trên nhiệt độ tối ưu
cường độ quang hợp giảm mạnh
C. Khi tăng nghiệt độ, cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuật đến nhiệt độ tối ưu, trên nhiệt độ tối ưu
cường độ quang hợp tăng mạnh
D. Khi tăng nghiệt độ, cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận đến nhiệt độ tối ưu, trên nhiệt độ tối ưu
cường độ quang hợp tăng mạnh
Câu 26. Cho các nhiệt độ làm ngừng quang hợp ở những loài thực vật như sau:
(1)Thực vật vùng núi cao, ôn đới là – 15oC,
(2)Thực vật nhiệt đới là 0 -> 2oC.
(3)Thực vật nhiệt đới là 4 -> 8oC.
Có bao nhiêu ý đúng trong các ý trên
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. không có ý nào đúng.
Câu 27. Nhiệt độ tối đa cây ngừng quang hợp
A. Từ 40-50oC
B. 50 oC
C. 58 oC
D. Tùy loài
Câu 28. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp câu nào sau đây là không
đúng?
A. Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần.
B. Từ điểm bão hòa CO2 trở đi, nồng độ CO2 tăng dần thì cường độ quang hợp giảm dần.
C. Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần.
D. Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở
35 – 450C rồi sau đó tăng mạnh.
Câu 29. Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?
(1) Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa trở
đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

(2) Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.
(3) Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.
(4) Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa trở đi,
nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
(5) Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh thường đạt cực đại ở 2535oC rồi sau đó giảm mạnh.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (4).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (2), (4) và (5). D. (1), (2), (3), (4) và (5).
Câu 30. Nước có vai trò gì đối với quang hợp?
(1)Nước là nguyên liệu cung cấp cho pha sáng
(2)Nước là môi trường hòa tan các chất
(3)Nước điều tiết khí khổng và nhiệt độ của lá
Tổ hợp đúng là:
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (2).
D. (1), (2), (3)
Câu 31. Nước ảnh hưởng đến quang hợp:
(1)Là nguyên liệu quang hợp
(2)Điều tiết khí khổng
(3)Ảnh hưởng đến quang phổ
Tổ hợp đúng là:
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (2).
D. (1), (2), (3)
Trang 19



Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

Câu 32. Quang hợp có thể bị giảm mạnh và ngừng trên khi cây thiếu nước từ
A. 10 -> 20 %
B. 20 -> 40 %
C. 30 -> 50 %
D. 40 -> 60 %
Câu 33. Nguyên tố khoáng điều tiết độ mở khí khổng là
A. K.
B. Mg.
C. Mn.
D. P.
Câu 34. Cho các ý sau:
(1)N, P, S: tham gia tạo thành enzim quang hợp.
(2)N, Mn: tham gia hình thành diệp lục.
(3)K: điều tiết độ đóng mở khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào lá.
(4)Mg, Cl: liên quan đến quang phân li nước.
Có bai nhiêu ý đúng khi nói về vai trò của các nguyên tố khoáng đối với quang hợp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Các ý đúng là 1,3
2 sai vì Mg: tham gia hình thành diệp lục.
4 sai vì Mn liên quan đến quang phân li nước
Câu 35. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là :
A. Sử dụng ánh sáng của các loại đèn (đèn neon, đèn sợi đốt) thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây
trong nhà hay trong phòng

B. Sử dụng ánh sáng của các loại đèn (đèn neon, đèn sợi đốt) thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây
trong nhà kính hay trong phòng
C. Sử dụng ánh sáng ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà hay trong phòng
D. Sử dụng ánh sáng của các loại đèn (đèn neon, đèn sợi đốt) thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây
bóng tối
Câu 36. Cho các ý sau:
(1)Giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường như giá lạnh, sâu bệnh
(2)Đảm bảo cung cấp rau quả sạch, nhân giống cây trồng.
(3)Cung cấp rau quả tươi cho cong người vào cả mùa đông băng giá
(4)Thay đổi được sinh lí của cây giúp cây ra hoa kết quả sớm hơn
(5)Tăng được năng suất và có lợi ích kinh tế cao
Có bao nhiêu ý phù hợp với lợi ích của trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Các ý đúng là 1,2,3
Câu 37. Quan sát đồ thị sau:

Trong các nhận định sau:
(1) Đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ cố định CO2 của một loài thực vật theo cường độ ánh sáng và
nồng độ CO2 trong không khí.
(2) Tốc độ cố định CO2 tăng khi tăng cường độ ánh sáng tới một giới hạn nhất định thì dừng lại, mặc dù
cường độ ánh sáng tiếp tục tăng. Lúc này, để tăng tốc độ cố định CO2 phải tăng nồng độ CO2.
(3) Đường a thể hiện phần mà tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố ánh sáng. Đường b thể hiện
phần tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố là nồng độ CO2.
(4) a và b là biểu thị sự phụ thuộc vào nồng độ CO2 của hai loài khác nhau.
Số nhận định đúng với đồ thị trên là:
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Các ý đúng là 1,2,3

BÀI 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
Câu 1. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 80 – 85%.
B. 85 – 90%.
C. 90 – 95%.
Trang 20

D. Trên 95%.


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

Câu 2. Khi phân tích thành phần hóa học của các sản phẩm cây trồng thì các nguyên tố C, H, O cây lấy
chủ yếu từ đâu?
A. Từ các chất khoáng.
B. Từ các chất hữu cơ.
C. Từ H2O và CO2 thông qua quá trình quang hợp.
D. Từ ôxi phân tử (O2) lấy từ không khí, từ H2O và CO2 thông qua quá trình quang hợp.
Câu 3. Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì
A. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng.
B. Tuyển chọn và tạo mới các giống.
C. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân.
D. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp.
Câu 4. Năng suất sinh học là:

A. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. Tổng hợp chất khô tích lũy được mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 5. Năng suất kinh tế là gì?
A. Là phần chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế.
B. Là phần chất khô trong toàn bộ cơ thể thực vật.
C. Là phần chất khô tích luỹ trong thân
D. Là phần chất khô tích luỹ trong hạt.
Câu 6. Năng suất kinh tế của cây trồng là:
A. Toàn bộ sản phẩm sinh học được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây trồng.
B. Năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá..) chứa các sản phẩm có giá trị
kinh tế đối với con người.
C. Tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng.
D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá,..) chứa các sản
phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loại cây.
Câu 7. Năng suất tinh tế là
A. toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối
với con người của từng loài cây.
B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với
con người của từng loài cây.
C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với
con người của từng loài cây.
D. một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh
tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 8. Để giải thích được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng các nhà khoa học tiến
hành phân tích
A. thành phần hóa học các sản phẩm cây trồng.
B. thành phần hóa học các nguyên liệu cây trồng.

C. thành phần hóa học của CO2 và H2O.
D. thành phần hóa học các chất khoáng.
Câu 9. Năng suất sinh học khác năng suất kinh tế ở chỗ:
I. Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời
gian sinh trưởng.
II. Năng suất kinh tế chỉ là 1 phần của năng suất sinh học chứa trong các cơ quan có giá trị kinh tế hạt,
quả, lá... tùy vào mục đích đối vơi từng cây trồng.
III. Năng suất kinh tế là năng suất của cây trồng không có giá trị kinh tế đối với con người.
IV. Năng suất sinh học chất khô của cây trồng trên 1 ha trong một đợt thu hoạch.
A. III, IV.
B. I, III.
C. I, II
D. II, IV.
Câu 10. Đâu không phải là cách tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích lá
B. Tăng cường độ quang hợp.
C. Tăng hệ số kinh tế.
D. Tăng cường độ hô hấp.
Câu 11. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là:
A. Tăng diện tích lá
B. Tăng cường độ quang hợp
Trang 21


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

C. Tăng hệ số kinh tế
D. Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế

Câu 12. Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích lá làm tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của cây trồng.
B. Tăng diện tích lá làm cây sản sinh ra một số enzim xúc tác làm tăng cường độ quang hợp của cây,
do vậy tăng năng suất cây trồng.
C. Ở một số loài cây, lá là cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người.
D. Diện tích lá được tăng lên sẽ sinh ra hoocmôn kích thích cây sinh trưởng làm tăng năng suất cây
trồng.
Câu 13. Biện pháp kĩ thuật để tăng diện tích lá:
A. Các biện pháp nông sinh như bón phân tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp với
loài và giống cây trồng.
B. Bón nhiều phân bón giúp bộ lá phát triển.
C. Tưới nhiều nước và bón nhiều nguyên tố vi lượng cho cây.
D. Sử dụng kĩ thuật chăm sóc hợp lí đối với từng loài, giống cây trông.
Câu 14. Cho các ý sau:
(1)Lá là cơ quan quang hợp chính của thực vật, trong lá có lục lạp với hệ sắc tố hấp thụ năng lượng ánh
sáng rồi truyền đến pha cố định CO2 (pha tối) tạo vật chất hữu cơ.
(2)Tăng diện tích lá là tăng diện tích quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây nên tăng
năng suất cây trồng
(3)Tăng diện tích lá giúp bộ rễ phát triển mạnh từ đó tăng được năng suất cây trồng
(4)Tăng diện tích lá giúp tăng là cho cây ra hoa kết quả nhiều nên tăng được năng suất
Có bao nhiêu ý giải thích tăng diện tích bộ lá lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Các ý đúng là 1 và 2
Câu 15. Biện pháp nào sau đây không đúng để tăng hệ số kinh tế cây trồng?
A. Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế
(hạt, quả, củ..) với tỉ lệ cao.
B. Bón phân, tưới nước hợp lí.

C. Tăng cường độ quang hợp bằng cách chiếu sáng cả ngày và đêm.
D. Đối với cây nông nghiệp lấy hạt, củ, quả, bón đủ phân kali giúp tăng sự vận chuyển sản phẩm
quang hợp vào hạt, củ, quả.
Câu 16. Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không làm tăng cường độ quang hợp?
A. Trồng cây với mật độ dày.
B. Bón phân hợp lí.
C. Chăm sóc hợp lí,
D. Cung cấp nước hợp lí.
Câu 17. Cho các ý sau:
(1)Khi hạn hán, nhiệt độ cao, cây thiếu nước, hệ keo chất nguyên sinh bị biến tính, quá trình hấp thu
khoáng cũng bị đình trệ.
(2)Nhiều enzim bị phân hủy, hoạt động trao đổi chất bị rối loạn do thiếu môi trường nước.
(3)Cường độ quang hợp cũng như tổng hợp các chất giảm, phân hủy tăng (Ví dụ: protein có thể phân
hủy tạo ra NH3)
(4)Nhiều cây có hiện tượng hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp làm giảm năng suất
Có bao nhiêu ý giải thích tại sao khi trời hạn hán kéo dài làm giảm năng suất cây trồng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18. Những cây có lá màu đỏ có quang hợp được không, tại sao?
A. Những cây màu đỏ vẫn quang hợp vì những cây này vẫn có chất diệp lục, nhung bị che khuất bởi
màu đỏ của antoxyan và carotenoit.
B. Những cây màu đỏ không quang hợp được vì những cây này không có chất diệp lục
C. Những cây màu đỏ không thể quang hợp vì những cây này có quá ít chất diệp lục và bị che khuất
bởi màu đỏ của antoxyan và carotenoit.
D. Những cây màu đỏ vẫn quang hợp vì chỉ cần nhóm sắc tố phụ carotenoit thì quá trình quang hợp
vẫn thực hiện được
Câu 19. Cho các biện pháp sau:
(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ

trong cây tăng năng suất cây trồng.
Trang 22


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật
chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.
(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân,
tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển
hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.
(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để là nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp.
(5) Tuyển chọn cách dùng cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với
tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,...) tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
(6) Các biện pháp nông: sinh bón phân hợp lý.
Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp?
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2), (3) và (4).
C. (1), (2), (3), (5) và (6). D. (3) và (4).
Câu 20. Các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp.
A. Bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với loài, giống cây trồng có
cường độ quang hợp cao.
B. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
C. Đầu tư thời gian- kinh phí để chăm sóc.
D. Bón phân, tưới nước hợp lí.

BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Câu 1. Hô hấp ở cây xanh là gì?

A. Là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
B. Là quá trình thu nhận O2 và thải CO2 vào môi trường.
C. Là quá trình oxy hóa sinh học nguyên liệu hô hấp ( gluozơ...) đến CO2, H2O và tích lũy lại năng
lượng ở dạng dễ sử dụng là ATP.
D. Là quá trình ôxy hóa các hợp chất hữu cơ thải ra CO2 và nước.
Câu 2. Hô hấp là quá trình
A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
Câu 3. “….(1)… là quá trình ....(2).... các hợp chất hữa cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng
....(3).... cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể”. (1), (2) và (3) lần lượt là
A. quang hợp, tổng hợp, O2.
B. hô hấp, tổng hợp, năng lượng.
C. quang hợp, oxi hóa, năng lượng.
D. hô hấp, oxi hóa, năng lượng.
Câu 4. Qúa trình hô hấp có liên quan chặt chẽ với nhân tố nhiệt độ vì:
A. nhiệt độ ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng ảnh hưởng đến nồng độ oxi.
B. nhiệt độ ảnh hưởng đến lượng nước là nguyên liệu của hô hấp.
C. mỗi loài chỉ hô hấp trong điều kiện nhiệt độ nhất định.
D. hô hấp bao gồm các phản ứng hóa học cần sự xúc tác của enzim, nên phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt
độ.
Câu 5. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
A. ở thân.
B. ở lá.
C. ở rễ.

D. ở quả.
Câu 6. Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở đỉnh
sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?
A. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
B. Tế bào già, tế bào trưởng thành
C. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết
Câu 7. Tại sao ở các tế bào còn non số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với các tế bào khác?
A. Vì ở các tế bào còn non, chứa lượng nước trong chất nguyên sinh rất lớn
B. Vì ở các tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu, nên quá trình phân giải xảy ra mạnh
C. Vì ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng, xúc tác các enzim phân giải hoạt động
mạnh hơn
Trang 23


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

D. Vì ở các tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng
Câu 8. Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là
A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt.
B. 6CO2 + C6H12O6 → 6H2O + 6O2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt.
C. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt.
D. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + (34 – 36 ATP) + Nhiệt.
Câu 9. Sản phẩm của quá trình hô hấp gồm:
A. CO2, H2O, năng lượng.
C. O2, H2O, năng lượng.
B. CO2, H2O, O2
D. CO2, O2, năng lượng.

Câu 10. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục
đích
A. tạo thuận lợi cho các phản ứng của cơ thể.
B. tham gia vận chuyển vật chất trong cây.
C. sửa chữa những hư hại của tế bào.
D. giúp tổng hợp các chất hữu cơ
Câu 11. Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?
A. Phân giải hoàn toàn hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O và năng lượng dưới dạng nhiệt để sưởi ấm
cho cây.
B. Cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; Tạo ra
sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây.
D. Cung cấp năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ cấu thành nên các bộ phận của
cơ thể thực vật.
Câu 12. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật là:
(1) Cung cấp nhiệt để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật.
(2) Năng lượng được tích luỹ trong ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cây: vận chuyển vật chất
trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào …
(3) Tạo ra sản phẩm trung gian để cung cấp nguyên liệu cho việc tổng hợp các chất khác.
A. (1).
B. (1),(2)
C. (1),(3)
D. (1),(2),(3)
Câu 13. Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng ATP
B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
C. Tạo các sản phẩm trung gian
D. Tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 14. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 15. Hô hấp kị khí ở TV xảy ra trong môi trường nào?
A. Thiếu O2
B. Thiếu CO2
C. Thừa O2
D. Thừa CO2.
Câu 16. Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào?
A. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không
có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men.
B. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng.
C. Khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu
khí.
D. Khi thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí.
Câu 17. Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra phân giải kị khí ở cơ thể thực vật?
A. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
B. Cây bị khô hạn
C. Cây bị ngập úng.
D. Cây sống nơi ẩm ướt.
Câu 18. Ở thực vật quá trình phân giải kị khí có thể xây ra
(1) Rễ cây bị ngập úng
(2) Hạt ngâm vào nước
(3) cây ở điều kiện thiếu ôxi
Tổ hợp đúng là :
A. (1).
B. (1),(2)
C. (1),(3)
D. (1),(2),(3)
Câu 19. Giai đoạn đường phân xảy ra ở vị trí nào trong tế bào?

A. Ti thể
B. Tế bào chất
C. Nhân
D. Lục lạp.
Câu 20. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
Trang 24


Biên soạn: Nhóm GV Sinh tổ Hóa-Sinh

THPT Lê Quý Đôn

A. mạng lưới nội chất. B. không bào.
C. ti thể.
D. lục lạp.
Câu 21. Sơ đồ nào sau đây biểu thị cho giai đoạn đường phân?
A. Glucôzơ -> axit lactic
B. Glucôzơ -> Côenzim A.
C. Axit piruvic -> Côenzim A
D. Glucôzơ -> Axit piruvic
Câu 22. Quá trình đường phân là quá trình phân giải phân tử đường(glucôzơ) đến
A. Axit piruvic
B. CO2+H2O
C. CO2
D. H2O
Câu 23. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra:
A. 1 axit piruvic + 1 ATP
B. 2 axit piruvic + 2 ATP.
C. 3 axit piruvic + 3 ATP
D. 4 axit piruvic + 4 ATP.

Câu 24. Quá trình phân giải kị khí và quá trình phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. chuỗi truyền êlectron
B. chu trình crep.
C. đường phân
D. tổng hợp Axetyl – CoA.
Câu 25. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở vị trí nào trong tế bào?
A. Ti thể.
B. Tế bào chất
C. Nhân
D. Lục lạp.
Câu 26. Qua hô hấp hiếu khí diễn ra trong ti thể tạo ra
A. 38 ATP
B. 36 ATP.
C. 32 ATP.
D. 34 ATP.
Câu 27. Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá trình lên
men ?
A. 6 phân tử
B. 4 phân tử
C. 2 phân tử
D. 36 phân tử
Câu 28. Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất
định.
B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sư dụng trong hô hấp phân giải
hiếu khí / kị khí =38/2=19lần.
C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2
D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống.
Câu 29. So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men
A. 19 lần

B. 18 lần
C. 17 lần
D. 16 lần
Câu 30. Quá trình nào sau đây tạo nhiều năng lượng nhất trong hô hấp ở thực vật?
A. Lên men
B. Đường phân
C. Hô hấp hiếu khí
D. Hô hấp kị khí.
Câu 31. Hô hấp hiếu khí ở thực vật bao gồm các quá trình là
(1) Chu trình Crep
(2) Đường phân
(3) Chuỗi truyền êlectron
Tổ hợp đúng là :
A. (1),(2)
B. (2),(3)
C. (1),(3)
D. (1),(2),(3)
Câu 32. Trong hô hấp hiếu khí quá trình tạo ra nhiều phân tử ATP nhất là quá trình
A. Chu trình Crep
B. Đường phân
C. Chuỗi truyền êlectron
D. Lên men
Câu 33. Chu trình Crep diễn ra trong
A. Chất nền của ti thể B. Tế bào chất.
C. Lục lạp
D. Nhân.
Câu 34. Hô hấp sáng là
A. quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
B. quá trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng.
C. quá trình hấp thụ H2O và giải phóng O2 ở ngoài sáng.

D. quá trình hấp thụ H2O, CO2 và giải phóng C6H12O6 ở ngoài sáng.
Câu 35. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện
A. CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều
B. O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều.
C. cường độ ánh sáng cao, O2 cạn kiệt.
D. cường độ ánh sáng thấp, CO2 tích lũy nhiều.
Câu 36. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan nào?
A. Lục lạp, lizôxôm, ty thể.
B. Lục lạp, Perôxixôm, ty thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể.
D. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.
Câu 37. Trong những bào quan dưới đây, có mấy bào quan tham gia và quá trình hô hấp sáng?
(1) Lizôxôm
(2) Ribôxôm
(3) Lục lạp
(4) Perôxixôm
(5) Ti thể
(6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 38. Cho các bào quan sau, quá trình hô hấp sáng diễn ra theo thứ tự bắt đầu từ bào quan
(1) Lizôxôm
(2) Ribôxôm
(3) Lục lạp
(4) Perôxixôm
Trang 25



×