BÁO CÁO MÔN:
ỨNG DỤNG CNSH TRONG CNTP
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT SINH
KHỐI NẤM MEN
TP.HCM, THÁNG 2 NĂM 2016
DANH SÁCH NHÓM
1. Lê Hà Anh Tuấn
2005130281
2. Đặng Hồng Phúc
2005130288
3. Phạm Thị Thuỳ Dung
2005130275
4. Nguyễn Thị Diễm Sương
5. Nguyễn Thị Nết
6. Trần Quang Minh
7. Hoàng Thị Xuân Tâm
2005130307
2005130272
2005130344
2005130306
NỘI DUNG BÁO CÁO
I
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
II
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ
NẤM MEN
III
QUY TRÌNH SẢN XUẤT SINH
KHỐI NẤM MEN
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
Sinh khối là tổng trọng lượng của sinh vật
trong
Lênsinh
men
thu sinh
khối
là quásinh
trình
sinh
quyển
hoặc
số
lượng
vật
Nấm men: Chỉ tên chung để chỉ nhómsống
vi
sản,một
phát
triển
cáctích,
tế thể
bàotích
củavùng.
chủng
trong
đơn
vị
diện
Sinh
nấm gồm các cấu tạo đơn bào thường sinh
nuôilàcấy.
Sinh
sản
là
tăng
số lượng
các
khối
quá
trình
cơ
chất
được
chuyển
sôi và nảy nở bằng phương pháp nẩy chồi.hóa
tế bào.
thành
vật chất tế bào trong quá trình sinh
trưởng
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NẤM MEN
•
Saccharomyces là một chi nấm men được sử
dụng rộng rãi trong ngành thực phẩm như làm
bánh mì, sản xuất cồn.
•
Saccharomyces có nghĩa là nấm đường và là loại
vi sinh vật được sản xuất với quy mô rất lớn trên
thế giới.
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NẤM MEN
Phân loại khoa học
o Giới (regnum): Fungi (nấm)
o Ngành (phylum): Ascomycota
o Phân ngành (subphylum): Saccharomycotina
o Lớp (class): Saccharomycetes
o Bộ (ordo): Saccharomycetales
o Họ (familia): Saccharomycetaceae
o Chi (genus): Saccharomyces
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NẤM MEN
• Hình thái, cấu tạo
Hình cầu hay hình trứng, kích thước 5 –
14m.
Sinh sản bằng cách tạo chồi hay bào tử.
Gồm những thành phần chủ yếu
– Vách tế bào
– Màng tế bào chất
– Tế bào chất gồm có mạng lưới nội chất
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NẤM MEN
Đặc điểm sinh hóa
• Lên men 13 loại đường.
• Đồng hóa 46 nguồn carbon.
• Đồng hóa 6 nguồn nitơ
• Tính chống chịu với 0,01% hoặc 0,1%
cycloheximide.
• Sinh trưởng tại các nhiệt độ khác nhau: 25,
30, 35, 37, 42oC.
• Sản sinh acid từ glucose.
• Thủy phân Urê.
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NẤM MEN
Đặc điểm sinh hóa
• Phân giải Arbutin, lipid, gelatin.
• Sản sinh sắc tố.
• Sinh trưởng trên môi trường chứa 50% và 60%
glucose.
• Phản ứng với Diazonium Blue B.
• Phát triển trên môi trường chứa acid acetic 1%.
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NẤM MEN
Các giống nấm men thường dùng
trong sản xuất
• Giống nấm Candida:
Candida tropicalis: lên men rất tốt ở các dịch
đường glucose, galactose, saccharose, maltose.
Không hấp thu được sorbiose, xenlobiose,
lactose…
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NẤM MEN
• Giống nấm Saccharomyces:
Saccharomyces cerevisiae
Các sản phẩm của quá trình lên men
gồm các dạng
•
•
•
•
Sinh khối
Sản phẩm trao đổi chất: bậc 1 và bậc 2
Sản phẩm của sự chuyển hóa chất:
Sản phẩm lên men: etanol, methanol,
propanol, acid lactic, axetol butanol, metan…
CÁC DẠNG SINH KHỐI NẤM MEN
DẠNG THƯƠNG MẠI
Men lỏng
3 loại
Men khô
Men
dạng
paste
CÁC DẠNG SINH KHỐI NẤM MEN
DẠNG THƯƠNG MẠI
• Men lỏng
o Là một sản phẩm thu nhận được ngay sau
khi quá trình lên men hiếu khí kết thúc
o Dễ bị nhiễm những vi sinh vật lạ, bị lẫn các
sản phẩm trao đổi chất
CÁC DẠNG SINH KHỐI NẤM MEN
DẠNG THƯƠNG MẠI
• Men lỏng
•
Nhược điểm lớn nhất của nấm men
lỏng là khó bảo quản, HSD: 24h
• Ưu điểm là dễ sử dụng và có hoạt lực
cao hơn so với các dạng chế phẩm khác
CÁC DẠNG SINH KHỐI NẤM MEN
DẠNG THƯƠNG MẠI
• Men dạng paste
Thu được sau khi ly tâm nấm men lỏng, có
độ ẩm khoảng 70-75%
Hoạt lực nở kém hơn nấm men lỏng
Bảo quản lạnh ở 4 – 70C, HSD: 10 ngày
CÁC DẠNG SINH KHỐI NẤM MEN
DẠNG THƯƠNG MẠI
• Men khô
Sản xuất từ nấm men paste
Độ ẩm < 10%
Ưu điểm là thời gian sử dụng rất lâu và dễ
vận chuyển, có thể bảo quản 4 tháng ở điều
kiện lạnh và 6 tháng ở điều kiện lạnh đông
ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY VÀ BẢO QUẢN
SINH KHỐI NẤM MEN
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản
xuất sinh khối nấm men
28300C
• Nhiệt độ
4,55,5
• Độ pH của môi trường
• Ảnh hưởng của chất hóa học
• Ảnh hưởng của nồng độ rỉ đường
Một số chất ức chế sự sinh trưởng của nấm
• Ảnh hưởng của cường độ không khí và
men
Môi
trường
có
5 Cẫn
6%giữ
saccharose
cho dịch men
khuấy trộn
liên tục bão hòa oxy
hòa tan
ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY VÀ BẢO QUẢN
SINH KHỐI NẤM MEN
Các phương pháp bảo quản men giống
Giữ giống thuần khiết trên môi trường thạch
nghiêng, cấy chuyền sau 12 – 24 ngày sau
khi đã hoạt hóa sơ bộ trên môi trường lỏng
Giữ tế bào men trong dịch saccharose 30%
vô trùng
Bảo quản giống dưới lớp dầu vaselin hoặc
parafin vô trùng
Giữ giống ở điều kiện đông khô (3 năm)
ỨNG DỤNG CỦA NẤM MEN VÀ SINH
KHỐI NẤM MEN
QUY TRÌNH SẢN XUẤT SINH KHỐI
NẤM MEN
Quy trình Sản xuất men khô
Rỉ đường
Xử lý
Sấy khô
Pha loãng
Nấm men
Thanh trùng
Nhân giống
Môi trường dinh
dưỡng
Sinh khối
Ly tâm
Lên men
Thuyết minh quy trình
a) Chuẩn bị môi trường dinh dưỡng
• Mục đích:
Chuẩn bị cho quá trình lên men.
Loại bỏ tạp chất, làm trong rỉ đường
Rỉ đường: cần được xử lý.
Thuyết minh quy trình
a) Chuẩn bị môi trường dinh dưỡng
• Thực hiện loại bỏ chất keo trong rỉ
đường: Bằng 2 phương pháp
Phương pháp hóa học:
Thường sử dụng acid sulfuric, kết hợp với vôi
Phương pháp cơ học
Dùng máy ly tâm để loại chất bẩn, chất keo
Phương pháp hóa học
• Cách
thực hiện:
Pha loãng rỉ đường 0,73 nước/tấn rỉ đường
trộn đều thêm cloruacanxi 0,9 kg/tấn rỉ đường
khuấy trộn 30 phút để yên 30 phút Thêm
vào 6lít acid sulfuric/tấn rỉ đường khuấy thêm
30 phút để lắng 6-12h Dùng bơm hút dịch
trong lên trên, loại bỏ cặn.
Pha loãng rỉ đường như trên thêm 1% vôi
tính theo nồng độ rỉ đường khuấy đều cho
sôi 30 phút để lắng trong 7 giờ loại bỏ lớp
màu đen.