Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bai tập LT ĐTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.13 KB, 2 trang )

Bài 1.
Ta có:
Mô men uốn do tĩnh tải và hoạt tải:
- Kỳ vọng toán: Mu = 2600 kNm
- Độ lệch chuẩn: Mu = 340 kNm
Mô men kháng uốn:
- Kỳ vọng toán: Mr = 4600 kNm
- Độ lệch chuẩn: Mr = 500 kNm
Vì các đại lượng ngẫu nhiên có quy luật phân bố xác suất phù hợp với quy luật
chuẩn nên ta có công thức:


 Mr   Mu
2
2
 Mr
  Mu



4600  2600
500 2  340 2

3,31

Tra bảng phụ lục II – Hàm phân phối xác suất chuẩn hóa (z).
(3,31) = 0,9995335
Độ tin cậy  = (3,31) = 0,9995335
Hệ số an toàn k 

4600


1,769
2600

Bài 2.
Ta có:
Mô men uốn do tĩnh tải và hoạt tải:
- Kỳ vọng toán: Mu = 2300 kNm
- Độ lệch chuẩn: Mu = 340 kNm
Mô men kháng uốn:
- Kỳ vọng toán: Mr = 4200 kNm
- Độ lệch chuẩn: Mr = 560 kNm
Vì các đại lượng ngẫu nhiên có quy luật phân bố xác suất phù hợp với quy luật
chuẩn nên ta có công thức:


 Mr   Mu


2
Mr



2
Mu



4200  2300
560 2  340 2


2,90

Tra bảng phụ lục II – Hàm phân phối xác suất chuẩn hóa (z).
(2,90) = 0,998134
Độ tin cậy  = (2,90) = 0,998134
Hệ số an toàn k 

4200
1,826
2300

Cách tra bảng phụ lục II.
Ví dụ: (2,84) = ?
Ta thấy 2,84 = 2,8 + 0,04. tiến hành tra bảng phụ lục II với cột dọc 2,8 và
hang ngang 0,04 ta được 0,997744.


(2,84) =0,997744



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×