Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

BÀI TẬP NHÓM_HIỆU NĂNG MẠNG.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.46 KB, 21 trang )

Bài Tập Nhóm GVHD: Võ Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: HIỆU NĂNG MẠNG
NHÓM 7
GVHD : VÕ THANH TÚ
SVTH : Nguyễn Thành Chung
Nguyễn Tam Sơn
Lê Quang Vũ
Lớp : K13TMT
Đà Nẵng, 10/2010
Môn: Hiệu Năng Mạng
Bài Tập Nhóm GVHD: Võ Thanh Tú
Lời Mở Đầu
Trong những năm gần đây mạng máy tính phát triển ngày càng mạnh mẽ tạo
nên một bước ngoặt quan trọng trong công nghệ thông tin. Mạng máy tính ngày
nay có mặt trong rất nhiều các hoạt động trong đời sống. Các công nghệ, các kỹ
thuật phục vụ cho môi trường mạng đã được xây dựng nhiều, và đang còn được
tiếp tục phát triển, cải tiến.
Muốn có một mạng thật để thử nghiệm các công nghệ mới thì thật tốn kém,
không phải cá nhân, tổ chức nào cũng có thể đáp ứng được. Hơn nữa các mạng cục
bộ này không những phải đảm bảo các tính năng của một mạng thông thường mà
còn phải thực hiện được những bài toán thử nghiệm cũng như giúp cho sinh viên
thấy được tính khả thi của chúng đối với các bài toán mới. Cách tốt nhất để giải
quyết những yêu cầu đặt ra đó là dùng một môi trường mạng ảo để xây dựng và
thử nghiệm các công nghệ mới. Giả lập mạng (network simulator) ra đời với mục
đích đó, chương trình NS có thể dùng để thực hiện các kịch bản mạng như áp dụng
các mô hình UDP/TCP, các bài toán routing vào các tôpô thích hợp.
Môn: Hiệu Năng Mạng
Bài Tập Nhóm GVHD: Võ Thanh Tú


NỘI DUNG TRIỂN KHAI
Bài 2
Bước 1: Mô hình mạng đơn giản và kịch bản mô phỏng của mô hình 1
Mô hình 1:
Hình 1: Mô hình mạng bài 2a
Kịch bản mô phỏng:
Mô hình trên bao gồm 4 node (1, 2, 3, 4). Simplex-link (liên kết truyền nhận dữ
liệu một chiều - đường truyền đơn công) giữa node 1 và 3, 2 và 3 có bandwidth
(băng thông) = 2 Mbps, delay (thời gian trì hoãn) giữa node 1 và 3, node 2 và 3 =
10 ms. Giữa 3và 4 có bandwidth = 1.7 Mbps và delay = 20 ms. Các node dùng
hàng đợi DropTail, max size (kích thuớc lớn nhất) = 1000 byte.
Bước 2: Kết quả mô phỏng mô hình 1:
Môn: Hiệu Năng Mạng
Bài Tập Nhóm GVHD: Võ Thanh Tú
Hình 2: Mô hình truyền gói tin của mô hình 1
Hình 3: Thông lượng các gói tin
Môn: Hiệu Năng Mạng
Bài Tập Nhóm GVHD: Võ Thanh Tú
Hình 4: Thông tin mô tả
Nhận xét chung của mô hình 1:
- Số gói tin bị rơi: 24 gói
- Số gói tin bị mất: 24 gói
- Số gói tin truyền thành công: 2680 gói
- Tỷ lệ gói tin truyền thành công: 99,11%
Mô hình 2:
Bước 1: Mô hình mạng đơn giản và kịch bản mô phỏng của mô hình 2
Hình 5: Mô hình mô phỏng bài2b
Môn: Hiệu Năng Mạng
Bài Tập Nhóm GVHD: Võ Thanh Tú
Kịch bản mô phỏng:

Mô hình trên bao gồm 4 node (1, 2, 3, 4). Simplex-link (liên kết truyền nhận dữ
liệu một chiều) giữa node 1 và 3, 2 và 3 có bandwidth (băng thông) = 5 Mbps,
delay (thời gian trì hoãn) giữa node 1 và 3, node 2 và 3 = 15 ms. Duplex link giữa
3và 4 có bandwidth = 1.2 Mbps và delay = 10 ms. Các node dùng hàng đợi
DropTail, max size (kích thuớc lớn nhất) = 1000 byte.
Bước 2 : Kết quả mô phỏng mô hình 2
Hình 6: Mô hình truyền gói tin của mô hình 2
Môn: Hiệu Năng Mạng
Bài Tập Nhóm GVHD: Võ Thanh Tú
Hình 7: Mô hình thông lượng
Hình 8: Thông tin mô tả
Nhận xét chung của mô hình 2:
- Số gói tin bị rơi: 32 gói
- Số gói tin bị mất: 32 gói
- Số gói tin truyền thành công: 2699 gói
- Tỷ lệ gói tin truyền thành công: 98,83%
Môn: Hiệu Năng Mạng
Bài Tập Nhóm GVHD: Võ Thanh Tú
Bước 2: So sánh mô hình 1 với mô hình 2
Thông số thay đổi Mô hình 1 Mô hình 2
Băng thông
Node 13: 2mbps
Node 23: 2mbps
Node 34: 1,7mbps
5mbps
5mbps
1,2mbps
Độ trễ
Node 13: 10ms
Node 23: 10ms

Node 34: 20ms
15ms
15ms
10ms
Packet size / Rate 1000byte / 1mb 1000byte /1mb
Time
ftp: 14 (s)
cbr: 0,14,5(s)
ftp: 14 (s)
cbr: 0,14,5(s)
Nhận xét sau khi đã thay đổi một số thông số từ mô hình 1 thành mô hình 2:
Môn: Hiệu Năng Mạng
Thông tin
so sánh
Số gói tin
gửi
Số gói tin
rơi
Số gói tin
mất
Số gói tin
nhận
được
Tỷ lệ
truyền
thành công
Mô hình 1 2704 24 24 2680 99,11%
Mô hình 2 2731 32 32 2699 98,83%

×