Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

LÀN SÓNG XANH ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG

CHUYÊN ĐỀ:
THIẾT KẾ LÀN SÓNG XANH
ĐƯỜNG BÀ TRIỆU
Giảng viên hướng dẫn : Th.s Thái Hồng Nam
Th.s Đinh Xuân Hoàn


NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỒ ÁN
BỐ CỤC ĐỒ ÁN
1

GIỚI THIỆU CHUNG

2

TỔNG QUAN VỀ TRỤC ĐƯỜNG BÀ TRIỆU

3

ĐIỀU TRA, THU THẬP, PHÂN TÍCH, XỬ LÝ SỐ LIỆU

4

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIAO THÔNG


CHƯƠNG 01
GIỚI THIỆU CHUNG




1

NÚT GIAO THÔNG CÓ ĐÈN TÍN
HIỆU

Nút giao thông
có lưu lượng lớn
qua nút

Thích
nghi

Đèn tín
hiệu
(Xanh, đỏ,
vàng)

Điều khiển
giao thông

Độc
lập

Phối
hợp

Tăng an
toàn, giảm

ách tắc GT


LÀN SÓNG XANH (Điều khiển phối hộp liên hoàn)
* Phối hợp các đèn tín hiệu trên đường phố => nâng cao tốc độ xe
chạy, giảm số lần xe phải dừng đỗ, thăng khả năng thông hành của
nút, tăng an toàn…
Với vận tốc xe chạy
không đổi theo 1 hay 2
hướng
3 trường hợp

Hệ thống với tốc độ xe
chạy thay đổi
Hệ thống với tốc độ xe
chạy cưỡng bức


2

CƠ SỞ VÀ CÁC LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN

- Cơ sở lý thuyết: Tính toán vận tốc đảm bảo cho xe chạy không
ngừng với tốc độ tính toán qua tất cả các nút giao thông khi điều kiển
phối hợp bằng hệ thống đèn tín hiệu.
- Nguyên tắc chung: Khi thiết kế phối hợp các đèn tín hiệu điều
khiển ta phải ưu tiên cho dòng xe đi thẳng trên hướng chính của hệ
liên kết.
* Trình tự tính toán bài toán điều khiển đèn bằng “ làn sóng
xanh”

+ Bước 1 : Thu thập các số liệu phục vụ cho bài toán
+ Bươc 2 : Xác định chu kỳ đèn tại nút trên tuyến thiết kế
+ Bước 3 : Thiết lập bài toán tính toán liên kết các đèn tín hiệu
+ Bước 4 : Đánh giá hiệu quả của bài toán


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ TRỤC
ĐƯỜNG BÀ TRIỆU


PHỐ BÀ TRIỆU

Vị trí
- Là 1 con phố
nằm trong khu
phố cổ.
- Phố dài chưa
đầy 1.9
km,thuộc các
quận Hoàn
Kiếm và Hai Bà
Trưng,chạy
song song với
Phố Huế theo
hướng BắcNam.

Đặc điểm

- Là đường một chiều, trải

nhựa, chiều dài mặt cắt
ngang từ 11-20m.
- Các tuyến xe buýt đi qua:
31, 35, 08, 38.
-Các ngành hàng chính: bán
các sản phẩm xe máy cao
cấp, hàng điện tử, nhà hàng,
thời trang, siêu thị VinCom.
- Có mật độ xe lưu thông
lớn.

Tuyến
phố cắt
ngang
Các tuyến phố
cắt ngang: phố
Hàng Khay, phố
Hai Bà Trưng
,phố Lý Thường
Kiệt, phố Trần
Hưng Đạo, phố
Lê Văn Hưu,
phố Hàm Long,
phố Đoàn Trần
Nghiệp, phố
Thái Phiên.


Tuyến phố Bà Triệu là một trong số những tuyến phố
trọng điểm của Hà Nội, tập trung lượng phương tiện

tham gia giao thông lớn, có nhiều đèn đỏ, gây tổn
thất thời gian lớn.


CHƯƠNG 3
ĐIỀU TRA, THU THẬP, PHÂN TÍCH
XỬ LÝ SỐ LIỆU


MỤC ĐÍCH CỦA THU THẬP, PHÂN TÍCH, XỬ LÝ SỐ LIỆU

Đời sống nâng
cao => Nhu
cầu đi lại tăng

Lưu lượng xe
tăng => gây
sức ép cho hệ
thống giao
thông

Thành phần
dòng xe thay
đổi

Giao cắt nhiều,
gây tổn thất
thời gian

Cần điều tra thu thập, phân tích xử lý số liệu để đưa ra

phương án cải thiện phù hợp với thực tế


PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRA
1)

Dụng cụ
Đồng hổ bấm giây.
Thước dây.
Bảng mẫu, bút chì.
Máy ảnh.
Máy quay phim


2) Nội dung và phương pháp đo
Các công việc được tiến hành theo trình tự
B1: Đo các kích thước hình học
B2: Xác định tốc độ tính toán giữa các nút
giao
B3: Xác định chu kì đèn.
B4: Đếm lưu lượng.
B5: Xác định cường độ bão hòa.


3)Tổ chức đếm xe và xác định tốc độ xe chạy
hiện trường
 Tổ chức đếm thử tại hiện trường.
+ Công tác chuẩn bị: thước dây, đồng hồ, máy ảnh, bút

chì, biểu mẫu

+ Họp nhóm, kinh nghiệm rút ra.
+ Đo các kích thước hình học của các nút và của cả
tuyến Bà Triệu.
Tiến hành đo để lấy số liệu cho đồ án.


III)Công tác xử lý sô liệu
1.Công tác xử lý số liệu.
Xử lý số liệu tốc độ xe chạy giữa các nút.
Tiến hành tính toán xác định tần suất tích lũy tương ứng với
từng dải tốc độ từ đó vẽ được đồ thị quan hệ vận tốc và tần suất
tích lũy
Xử lý số liệu lưu lượng xe ra khỏi nút.

Loại xe

Xe máy + xe đạp

Ô tô 

Xe bus 

Hệ số quy đổi

 0.25

 1

2.5 



Xử lý số liệu cường độ bão hòa.

Xác định cường độ bão hòa theo phương pháp đếm theo mặt cắt
dòng xe (Flow profile ) bằng cách đếm số lượng xe qua nút trong
từng khoảng thời gian ngắn bằng nhau

 Vẽ sơ đồ tuyến đường



 
2)Xác

định chu kì đèn tối ưu và tính toán phân pha
cho khoảng thời gian phân tích.
Sơ đồ phân pha :
Ta chia làm 2 pha:
- Pha 1: Nhóm 1,2,3.
- Pha 2: Nhóm 4,5,6,7
Công thức tính chu kì đèn tối ưu:

C=
Trong đó:
+ C: chu kì đèn tối ưu là khoảng thời gian cần thiết để thực hiện
chu kì phân pha (s)
+ L: Tổng tổn thất thời gian khi có luồng xe chuyển động (s)
+Y=



IV. Tổ chức “làn sóng xanh”
Việc tổ chức giao thông theo “làn sóng xanh” được tiến
hành như sau:
Xác định chu kỳ đèn
Xác định tốc độ xe chạy trung bình.
Xác định độ chênh thời gian S giữa các đèn xanh ở các nút liền

kề nhau.
Thể hiện chu kỳ đèn và thời gian các đèn trên trục hoành ở các
nút chủ yếu.
Vẽ đường biểu diễn xe chạy.


1. Xác định chu kì đèn
Chọn chu kì đèn ở nút giao Trần Hưng Đạo– Bà Triệu để làm

chu kì đèn chung.
Suất tới và suất bão hòa cho các nhóm làn và phân pha tại nút
giao Trần Hưng Đạo– Bà Triệu.
Nhó

Nhó

Nhó

Nhó

Nhó

Nhó


Nhó

m 1S

m 1L

m 1R

m 2S

m 2L

m 3S

m 3L

Va

1277

658

915

2021

388

907


762

S

4110

2370

2850

4620

1188

2070

1740

Va/0.95S

0.3271

0.2922

0.3380

0.4605

0.3438


0.4612

0.4610

Pha

A

A

A

B

B

B

B

yci

0.3380

0.4612


Tổng
thời gian tổn thất L

 
 L = 2x3 = 6s
Chu kì tối ưu của đèn C =
= 69.7 (s)
 chọn C =70s
Tổng thời gian đèn xanh để phân pha
C – L = 64 (s)
Thời gian xanh thực của các pha

- pha A = 27 (s)
- pha B = 37 (s)


2.Xác định tốc độ trung bình giữa các nút giao
Vị Trí

Khoảng

Tốc độ

cách(m)

V85(km/h)

Hàng Khay - Bà Triệu đến Hai Bà Trưng - Bà Triệu

128.5

31.6


Hai Bà Trưng - Bà Triệu đến Lý Thường Kiệt - Bà Triệu

166.4

31.9

Lý Thường Kiệt - Bà Triệu đến Trần Hưng Đạo - Bà Triệu

144.2

31.2

Trần Hưng Đạo - Bà Triệu đến Trần Quốc Toản - Bà Triệu

210

30.5

Trần Quốc Toản - Bà Triệu đến Nguyễn Du - Bà Triệu

91.2

36.5


3 Xác định độ chênh thời gian S giữa các đèn xanh ở

các nút liền kề nhau.
Khoảng cách giữa 2 nút giao L.
Tốc độ xe chạy giữa 2 nút giao là V.

Độ chênh thời gian S giữa các đèn xanh ở 2 nút liền kề nhau S

= L/V.
Vị Trí

Khoảng

Tốc độ

Độ Chênh S

cách(m)

V85(km/h)

(s)

Hàng Khay - Bà Triệu đến Hai Bà Trưng - Bà Triệu

128.5

31.6

14.64

Hai Bà Trưng - Bà Triệu đến Lý Thường Kiệt - Bà Triệu

166.4

31.9


18.78

Lý Thường Kiệt - Bà Triệu đến Trần Hưng Đạo - Bà Triệu

144.2

31.2

16.64

Trần Hưng Đạo - Bà Triệu đến Trần Quốc Toản - Bà Triệu

210

30.5

24.79

Trần Quốc Toản - Bà Triệu đến Nguyễn Du - Bà Triệu

91.2

36.5

9.00


4. Xác định thời gian băng xanh
Tuyến đường Bà Triệu là tuyến đường 1 chiều xe chạy, nên:


Tbăng = Txanh = 25 (s)

5. Thể hiện chu kì đèn ở trục hoành các nút và
vẽ đường biều diễn xe chạy


CHƯƠNG 4
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIAO THÔNG
VÀ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN


PHỐ BÀ TRIỆU
Mặt đường hư hỏng.
Tán cây che khuất
tầm nhìn.
Khuyết tật
Nắp giếng thu nước
nổi gờ lên từ 2-5
cm.

Rãnh thoát nước ứ
đọng khi trời mưa.
Đèn tín hiệu hư hỏng
chưa được thay thế.

Kiến nghị sửa
chữa

Hạ độ

cao cống
và nắp
giếng
thu nước

Sữa
chữa
thay
thế
đèn
tín

Phát
quang
tán cây
đảm
bảo tầm
nhìn

Sửa
chữa,
thay
thế lớp
áo
đường.

Khai
thông
cống
rãnh, đảm

bảo thoát
nước.


×