Chöông 6:
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn:
Chu kì
Z
1
2
3
4
5
6
7
1
3
11
19
37
55
87
Nguyên tố Cấu hình e
H
Li
Na
K
Rb
Cs
Fr*
[He] 2s1
[Ne] 3s1
[Ar] 4s1
[Kr] 5s1
[Xe] 6s1
Nguyên tử khối
1,0
6,9
23,0
39,1
85,5
132,9
223,0
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn:
- Vị trí: Nhóm IA.
- Gồm: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37), Cs
(Z=55), Fr (Z=87), Fr là nguyên tố phóng xạ.
- Cấu hình e lớp ngoài cùng: ns1.
2. Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm:
Nguyên tố
Li
Na
K
Rb
Cs
Cấu hình e
[He]2s1
[Ne]3s1
[Ar]4s1
[Kr]5s1
[Xe]6s1
r (nm)
0,123
0,157
0,203
0,216
0,235
I1 (kJ/mol)
520
497
419
403
376
Độ âm điện
Eo M+/M (V)
0,98
0,93
0,82
0,82
0,79
-3,05
-2,71
-2,93
-2,98
-2,92
Mạng tinh thể
Lập phương tâm khối
2. Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm:
- I1 thấp nhất (giảm từ Li đến Cs).
- Thế điện cực chuẩn rất âm.
- Kim loại kiềm đều có kiểu mạng tinh thể lập
phương tâm khối.
=> Dễ tách 1e:
M M+ + e
=> Số oxi hóa trong hợp chất là: +1
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
180
Nhiệt độ nóng chảy (oC) của kim loại kiềm:
Li
98
Na
64
K
39
29
Rb
Cs
Nhiệt độ nóng chảy của Al là 660°C
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
1330
Nhiệt độ sôi (oC) của kim loại kiềm:
Li
892
Na
760
K
688
690
Rb
Cs
Nhiệt độ sôi của Al là 2519°C
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
1,90
Khối lượng riêng (g/cm )
của kim loại kiềm:
3
1,53
Rb
0,53
Li
0,97
0,86
Na
K
dAl = 2,7 g/cm3
Cs
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
0,6
Li
Độ cứng (Lấy độ cứng kim cương bằng 10)
0,4
Na
0,5
K
0,3
Rb
Cắt Li
Cắt Na
Cắt K
0,2
Cs
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- t s, t
o
o
nc
thấp.
- Khối lượng riêng nhỏ.
- Độ cứng nhỏ.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
M M+ + e
1. Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với O2 oxit bazơ
to
2Na + O2(khô) Na2O2 (Natri peoxit)
4Na + O2(kk khô)
o
t
→
2Na2O (Natri oxit)
- Tác dụng với phi kim khác muối
Ví dụ:
to
2Na + Cl2(khô) 2NaCl (Natri clorua)
to
2Na + S(khô) Na2S (Natri sunfua)
2. Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) Muối + H2:
Ví dụ:
2Na + 2HCl 2NaCl + H2
Tổng quát:
2M + 2H+ 2M+ + H2
3. Tác dụng với nước bazơ + H2
Ví dụ:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Tổng quát:
2M + 2H2O 2MOH + H2
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ:
1. Ứng dụng: (SGK)
Lò phản ứng
hạt nhân
Thiết bị
báo cháy
Tế bào quang điện
2. Trạng thái tự nhiên
Biển chết
2. Trạng thái tự nhiên
Tinh thể muối mỏ
Mỏ muối ở Ba Lan
2. Trạng thái tự nhiên
Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất
Nước biển
Trong đất
Quặng Cacnalit: KCl.MgCl2.6H2O
3. Điều chế:
Phương pháp:
Điện phân nóng chảy muối halogenua
Ví dụ:
Điện phân nóng chảy NaCl
Sơ đồ:
K(-)
Na+
Na+ + e Na
NaCl
(nc)
A(+)
Cl–
2Cl– Cl2 + 2e
Phương trình điện phân:
đpnc
2NaCl
2Na + Cl2
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các
kim loại nhóm IA?
A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. Bán kính nguyên tử.
C. Số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất.
D. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất.
Câu 3. Trong nhóm IA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân
thì
A. bán kính nguyên tử tăng dần.
B. nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. độ cứng của các nguyên tố giảm dần.
D. khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Câu 4. Để bảo quản natri, người ta phải
ngâm natri trong
A. nước.
B. rượu etylic.
C. dầu hỏa.
D. phenol lỏng.