Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

kim loại kiềm-hóa học 12 ban cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.78 KB, 6 trang )

Họ và Tên:VŨ THỊ THƯƠNG
Lớp :QHS-2007-Sư phạm hóa
Môn học:Phương pháp dạy học hóa học.
Bài 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT
QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
(Hóa học 12-ban cơ bản)
Tiết 1.KIM LOẠI KIỀM.
I.Mục tiêu của bài học.
1.Về kiến thức:
+Biết được vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn.
+Biết được tính chất vật lý,tính chất hóa học của kim loại kiềm.
+Biết được trạng thái tự nhiên,ứng dụng và phương pháp điều chế của kim loại
kiềm.
+Giải thích được tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là tính khử.
2.Về kỹ năng.
+Rèn được kỹ năng viết phương trình phản ứng hóa học.
+Rèn được thao tác tư duy theo trình tự:từ vị trí,cấu tạo …suy ra tính chất hóa học
đặc trưng của kim loại kiềm.
3.Về thái độ.
+Học tập nghiêm túc.
II.Chuẩn bị.
*Chuẩn bị của giáo viên:
-Chuẩn bị bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
-Chuẩn bị bảng 6.1 SGK trang 106.
-Chuẩn bị sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy.
*Chuẩn bị của học sinh:
-Ôn lại bài cũ.
-Chuẩn bị bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
-Đọc trước bài mới.
III.Phương pháp giảng dạy.
-Phương pháp đàm thoại,hỏi đáp.


-Phương pháp nêu vấn đề.
IV.Hoạt động dạy học.
1.Ổn định lớp.
2.Nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Vị trí và cấu tạo
GV:Yêu cầu học sinh:
+Dựa vào bảng hệ thống tuần hoàn cho
biết vị trí của KLK?Đọc tên các nguyên
tố trong nhóm?
+Viết cấu hình electron của Li(Z=3),Na
(Z=11),K (Z=19). Và cho biết đặc điểm
của electron lớp ngoài cùng?
GV:Nhận xét và bổ xung:
-Các KLK có 1 electron ở lớp ngoài
cùng và điền vào phân lớp ns→Cấu
hình electron lớp ngoài cùng của các
HS:
+KLK thuộc nhóm IA của bảng tuần
hoàn,các nguyên tố KLK đứng đầu mỗi
chu kỳ.
+Các nguyên tố KLK:liti(Li) ,Natri
(Na),kali (K),rub đi(Rb),xesi(Cs) và
franxi (Fr).
HS:cấu hình electron.
Li(Z=3):1s
2
2s
1
Na(Z=11):1s

2
2s
2
2p
6
3s
1
K(Z=19): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
+Đặc điểm :Có 1 electron ở lớp ngoài
cùng.
KLK có dạng ns
1
.
Hoạt động 2:Tính chất vật lý.
GV:Yêu cầu học sinh:
+Dựa vào SGK và bảng 6.1( SGK trang
106) hãy cho biết màu sắc ,nhiệt độ
nóng chảy,nhiệt độ sôi,khối lượng
riêng,độ cứng của các kim loại kiềm?

GV:Nhận xét và bổ xung:
+ KLK có nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ
sôi thấp,khối lượng riêng nhỏ,độ cứng
thấp là do KLK có mạng tinh thể lập
phương tâm khối,cấu trúc tương đối
rỗng.Trong tinh thể các nguyên tử và
ion liên kết với nhau bằng liên kết kim
loại yếu.
Hoạt động 3:Tính chất hóa học.
GV:Yêu cầu học sinh.
+Dựa vào cấu hình electron của KLK
hãy dự đoán tính chất hóa học của
KLK?
GV:Nhận xét và bổ xung:
+Do các KLK có năng lượng ion hóa
nhỏ,vì vậy KLK có tính khử mạnh.
+Tính khử tăng dần dần từ liti đến xesi.
+Trong các hợp chất,KLK có số oxihoa
là +1.
*Xét phản ứng tác dụng với phi kim.
GV:NX:Các KLK dễ dàng khử các phi
kim thành cac ion âm.
GV:Yêu cầu học sinh:
+Viết phương trình phản ứng của Na,K
với O
2
,Cl
2
?
GV:Nhận xét và bổ xung.

+Phương trình chung.
4M+O
2
→2M
2
O
2 M+Cl
2
→2MCl
+Các KLK cháy trong Oxi với màu
ngọn lửa khác nhau:Natri cháy với ngọn
lửa màu vàng,Kali cháy với ngọn lửa
HS:
+Các KLK có màu trắng bạc,có ánh
kim.
+Nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ sôi thấp.
+Khối lượng riêng nhỏ.
+Độ cứng thấp.
HS:
+Các KLK có 1 electron ở lớp ngoài
cùng →dễ nhường 1 electron để thể hiện
tính khử.
HS:
4Na+O
2
→2Na
2
O (natrioxit)
4K+O
2

→2K
2
O (kali oxit)
2Na+Cl
2
→2NaCl (natriclorua)
2K+Cl
2
→2KCl (kali clorua)
màu tím,Liti cháy với ngọn lửa màu
đỏ...Vì vậy có thể dùng tính chất này để
nhận biêt các KLK với nhau.
+KLK cháy trong Oxi khô sẽ tạo ra các
hợp chất peoxit.
2 M+O
2(khô)
→M
2
O
2
VD: 2Na+O
2(khô)
→Na
2
O
2
(natri peoxit)
*Xét phản ứng tác dụng với axit.
GV:KLK khử mạnh các ion H
+

thành
H
2
.
Yêu cầu học sinh;Viết phương trình
phản ứng của Na với axit HCl,HNO
3
,..
GV:Lưu ý:Các phản ứng của KLK với
axit xảy ra rất mãnh liệt,có thể gây nổ
khi tiếp xúc và tỏa nhiệt mạnh.
Phương trình tổng quát:
2M+2H
+
→2M
+
+H
2
*Tác dụng với nước.
GV:KLK Khử nước dễ dàng ở nhiệt
độthường và giải phóng H
2
.
Yêu cầu học sinh:Viết phương trình của
Na tác dụng với nước?
GV:Lưu ý.
+Phương trình tổng quát:
2M+2H
2
O→2MOH +H

2
Khi phản ứng với nước thì :
+Natri bị nóng chảy,chạy trên mặt nước.
+Kali tự bùng cháy.
+Rubuđi và Xesi phản ứng mãnh liệt khi
tiếp xúc với nước.
*Chú ý:Vì các KLK phản ứng dễ dàng
với Oxi và nước trong không khí lên
người ta bảo quản KLK bằng cách ngâm
KLK trong dầu hỏa.
Hoạt động 4:Ứng dụng,trạng thái tự
nhiên và điều chế.
GV:Dựa vào SGK hãy nêu ứng dụng
của KLK?
HS:
2Na+2HCl→2NaCl +H
2
2Na+2HNO
3
→ 2 NaNO
3
+H
2
HS:
2Na+2H
2
O→2 NaOH +H
2
HS:
+Ứng dụng của KLK:

-Dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ
nóng chảy thấp.
GV:Yêu cầu học sinh dựa vào SGK cho
biết trạng thái tự nhiên của KLK?
GV:+Để điều chế kim loại kiềm, người
ta dùng phương pháp nào ?
+Quan sát hình 6.1(SGK –trang 108) để
hiểu quá trình điện phân NaCl nóng
chảy. Viết sơ đồ điện phân, phản ứng ở
mỗi điện cực và phương trình điện
phân?.
-Hợp kim Liti-nhôm siêu nhẹ ,được
dùng trong kỹ thuật hàng không.
-Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
HS:Trong tự nhiên .các KLK không có
ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng
hợp chất .Trong nước biển có
NaCl,trong đất có các hợp chất
silicat,aluminat.
HS:Muốn điều chế KLK người ta cần
phải khử các ion của chúng.
M
+
+e→M
Nguyên tắc: điện phân muối nóng chảy:
M
+
+ e M
Điều chế Na:
-Nguyên liệu: NaCl tinh khiết

-Phương pháp: Điện phân nóng chảy
NaCl, trong bình điện phân có cực
dương bằng than chì, cực âm bằng thép.
-Các phản ứng xảy ra khi điện phân:
* Cực âm:Na
+
+e → Na (Quá trình khử)
*Cực dương:2Cl

→Cl
2
+ e ( QT oxi hóa)
Phương trình điện phân:
2NaCl
(r)
2Na + Cl
2
Hoạt động 5.Bài tập củng cố
1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là gì? Giải thích và viết
phương trình phản ứng minh họa với Kali?
2) Viết phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện
nếu có)
M → M
2
O → MOH → M
2
CO
3
→ MHCO
3

MCl → MOH
3) Có thể điều chế kim loại kiềm Na bằng cách nào sau đây?
A. điện phân dd NaCl bão hòa.
B. điện phân dd NaCl.
C. điện phân NaOH rắn .
D. điện phân NaCl nóng chảy.
*Bài tập về nhà: làm bài tập ở SGK : 1,2,8 trang 111.
Điện phân nóng chảy
đpnc

×