Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Kê toán TSCĐ hữu hình tại DNTN nhật dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.1 KB, 51 trang )

Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sơ
vật chất cho nền kinh tế quốc dân, nó là yếu tố quan trọng của quá trình sản
xuất của xã hội. Hoạt động sản xuất thực chất là quá trình sử dụng các tư liệu
lao động để tác động vào đối tượng lao động để tạo ra các sản phẩm phục vụ
nhu cầu của con người. Với doanh nghiệp, TSCĐ là nhân tố công nghệ, năng
lực sản xuất kinh doanh. Bơi vậy TSCĐ xem như là thước đo trình độ công
nghệ, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của DN.
Trong những năm qua việc sử dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm. Đối
với một doanh nghiệp, điều quan trọng không chỉ là mơ rộng quy mô TSCĐ mà
còn phải biết khai thác có hiệu quả nguồn TSCĐ hiện có. Do vậy một doanh
nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý đảm bảo sử dụng hợp lý công suất
TSCĐ, kết hợp với việc thường xuyên đổi mới TSCĐ.
Để kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, được sự giúp đỡ của thầy cô giáo em
mạnh dạn đi nghiên cứu chuyên đề 6 ‘‘Kế toán tài sản cố định trong doanh
nghiệp”. Với mục đích cung ứng đủ cho người tiêu dùng, Doanh nghiệp đã tiếp
cận một cách có chọn lọc nguyên vật liệu đầu vào, các chế độ do Nhà Nước ban
hành. Bản báo cáo này bao quát một cách có hệ thống tổng quan về Doanh
nghiệp , đến thực trạng quản lý ‘‘tổ chức công tác kế toán TSCĐ’’ và một số
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Doanh nghiệp .
Báo cáo gồm 3 chương:
Chương I: Các vấn đề chung về kế toán TSCĐ tại DNTN Nhật Dung
Chương II: Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại DNTN Nhật Dung
Chương III: Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán TSCĐ tại Doanh
nghiệp
Sau thời gian thực tập DNTN Nhật Dung với thời gian thực tế còn ít và
phần kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo của em khó tránh khỏi những thiếu


sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo và những ý kiến đóng góp của Ban
Giám Đốc, các anh chị kế toán và đặc biệt là giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn
Thanh Trang.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

CHƯƠNG I
TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở DNTN NHẬT DUNG.
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP:

1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
- Căn cứ vào trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ kế toán của Doanh
nghiệp
- Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất công việc
Xuất phát từ đặc điểm, tính chất, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp đã xây dựng bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức bộ máy kế
toán như sau:
*. Sơ đồ bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Doanh nghiệp

Kế toán trương


Kế toán ngân hàng

Kế toán tổng hợp +
TSCĐ, CCDC

Kế toán tiền mặt

Kế toán vật tư

Kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành

Kế toán tiêu thu +
công nợ

1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy kế toán:
a. Chức năng:
Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo Doanh nghiệp về lĩnh
vực tài chính- kế toán
Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

b. Nhiệm vụ:
- Phối hợp với các phòng, ban chức năng trong doanh nghiệp để thực

hiện các công việt theo quy chế tài chính và pháp luật quy định
- Tính toán hiệu quả kinh tế cho từng phương án sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp để Ban giám đốc có những quyết định chính xác và hiệu quả,
thúc đẩy kinh doanh phát triển, bảo toàn vốn, hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với
Nhà nước, nâng cao đời sống CBCNV trong doanh nghiệp.
c. Công tác tài chính:
- Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch thu chi tài chính về các nguồn
vốn sản xuất, xây dựng cơ bản, thực hiện dự án
- Tham gia các hoạt động bán hàng và mua hàng
d. Công tác kế toán:
- Tính toán phản ánh chính xác, kịp thời chế độ quy định hạch toán về số
vốn thực có, tình hình luân chuyển các loại vốn, tài sản cố định, vật tư bằng
tiền, tình hình giá thành sản phẩm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
- Tổ chức thực hiện chế độ hạch toán sản xuất, thu chi tài vụ, giá thành,
thu nộp và thanh toán với ngân sách và các khoản công nợ. Quản lý TSCĐ, vật
tư, sản phẩm về mặt số lượng và giá trị, đồng thời kiểm tra việc sử dụng các
loại tài sản và kết quả sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn và kinh phí của doanh
nghiệp.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các vi phạm chính sách chế độ quản lý
kinh tế tài chính
e. Công tác khác:
- Tham gia hội đồng phê duyệt các phương án, kế hoạch sản xuất, dự án
đầu tư, hợp tác liên doanh, liên kết, chuyển nhượng cổ phần… của doanh
nghiệp.

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI



Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

- Thực hiện các công việc khác theo quy định, quy chế, hướng dẫn của
doanh nghiệp hoặc theo sự phân công của Giám đốc
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ từng vị trí:
a, Kế toán trưởng:
* Chức năng: chịu trách nhiệm trước BGĐ về công tác tài chính kế toán
của Doanh nghiệp, tham mưu về công tác tài chính kế toán, tổ chức hướng dẫn
thực hiện công tác tài chính kế toán trong phòng, chỉ đạo việc thực hiện lập báo
cáo tài chính định kỳ theo quy định hiện hành.
* Nhiệm vụ: - Tổ chức bộ máy kế toán trong toàn doanh nghiệp, kiểm tra
đôn đốc, theo dõi thường xuyên việc chấp hành các quy định về tài chính, tài
sản, hạch toán kế toán trong doanh nghiệp.
- Xác định và phản ánh chính xác kịp thời, đúng chế độ các kết quả kiểm
kê định kỳ của doanh nghiệp.
+ Phân công, giao nhiệm vụ cho các nhân viên trong phòng
b. Kế Toán ngân hàng:
* Chức năng: - Kiểm tra,giám sát các khoản thanh toán qua ngân hàng
theo đúng chế độ quy định hiện hành của bộ tài chính.
* Nhiệm vụ:- Căn cứ chứng từ thanh toán của doanh nghiệp kiểm tra,đối
chiếu với các quy định của Bộ tài chính, của ngành, để lập chuyển khoản thanh
toán cho khách hàng.
- Định kỳ hàng tháng: Đối chiếu số liệu thực thu, chi, số dư sổ sách với
sao kê ngân hàng để khớp đúng.
c. Kế toán tiền mặt:
* Chức năng: - Kiểm tra, giám sát các khoản thanh toán trong nội bộ
doanh nghiệp theo đúng chế độ quy định hiện hành của Bộ tài chính.

- Kê khai các khoản thuế phát sinh của TK mình quản lý (TK111)
* Nhiệm v: - Căn cứ chứng từ thanh toán của Doanh nghiệp, đối chiếu
với các quy định của Bộ tài chính,của nghành, để ấn định khoản thanh toán.
- Lập phiếu thu, chi, cập nhật số liệu báo cáo trên chương trình kế toán
hiện hành.
Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

- Định kỳ hàng tháng: Đối chiếu với sổ quỹ, Lập báo cáo số liệu thực thu,
chi, số dư tiền mặt của doanh nghiệp.
d .Kế toán vật tư:
* Chức năng: - Kiểm tra,giám sát mọi biến động của vật tư,và thanh toán
với người cung cấp hàng cho doanh nghiệp theo đúng chế độ quy định hiện
hành của Bộ tài chính.
- Tham mưu đề xuất cho lãnh đạo phòng, doanh nghiệp về quản lý vật tư
tốt hơn.
* Nhiệm vụ: - Căn cứ chứng từ phiếu xuất hàng của nhà cung cấp kế toán
lập phiếu nhập kho chuyển cho thủ kho làm thủ tục nhập hàng.
- Căn cứ vào phiếu yêu cầu xuất kho của bộ phận SX, bán hàng đó được
ký duyệt kế toán lập phiếu xuất kho chuyển cho chủ kho xuất hàng.
- Định kỳ hàng tháng: Đối chiếu số liệu nhập xuất tồn kho vật tư các kho
của doanh nghiệp. Kiểm kê định kỳ vật tư theo quy định tại doanh nghiệp và
tổng hợp báo cáo kiểm kê vật tư toàn doanh nghiệp.
- Tham gia thành viên hội đồng thanh xử lý vật tư doanh nghiệp. Tham

gia thành viên tổ xét thầu mua bán vật tư cho sản xuất.
đ. Kế toán Tổng hợp, TSCĐ và công cụ dụng cụ:
* Chức năng: - Kiểm tra, giám sát mọi biến động của TSCĐ,CCDC và
cấp phát thanh toán vốn đầu tư của Doanh nghiệp theo đúng chế độ quy định
hiện hành của Bộ tài chính.
- Kiểm tra, giám sát các khoản hạch toán trong toàn doanh nghiệp theo
đúng chế độ quy định hiện hành của Bộ tài chính.
- Tổng hợp đối chiếu các báo cáo chi tiết, lên báo cáo kế toán khối sản
xuất theo định kỳ tháng, năm.
- Hợp nhất báo cáo khối sản xuất với khối xây dựng cơ bản, trình kế
toán trương duyệt gửi Ban giám đốc và các cơ quan chức năng theo đúng quy
định.
* Nhiệm vụ: - Căn cứ quyết định phê duyệt, hồ sơ chứng từ thanh toán
mua sắm, quyết toán công trình bằng vốn đầu tư,biên bản đóng điện,bàn giao
Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

công trình đưa vào sử dụng thuộc KH vốn đầu tư. Đối chiếu với các quy định
của Bộ tài chính, của nghành, để tăng giảm TSCĐ và CCDC.
- Kiểm tra và ghi giá cho TSCĐ và CCDC theo biên bản bàn giao điều
động trong nội bộ và ngoài doanh nghiệp. Kiểm tra thẻ TSCĐ cập nhật số liệu
báo cáo trên chương trình kế toán TSCĐ hiện hành.
- Định kỳ hàng tháng: Đối chiếu số liệu TSCĐ, CCDC trên báo cáo tổng
hợp của doanh nghiệp với TSCĐ và CCDC quản lý tại các đơn vị trực thuộc để

khớp đúng chi tiết với tổng hợp báo cáo. Kiểm tra đối chiếu TSCĐ điều động
nội bộ Công ty cho các đơn vị trực thuộc.
- Kiểm kê định kỳ TSCĐ theo quy định tại doanh nghiệp và tổng hợp
báo cáo kiểm kê TSCĐ toàn doanh nghiệp.
- Lập báo cáo theo dõi (TK153,211,TK214)v.v.
- Tham gia thành viên hội đồng thanh xử lý Tài sản của doanh nghiệp
- Kiểm tra sự chính xác trung thực của báo cáo của bộ phận liên quan
trước khi Kế toán trương, Ban giám đốc ký duyệt.
- Giải trình số liệu báo cáo với ban lãnh đạo Doanh nghiệp và cấp trên
khi cần thiết.
e.Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
* Chức năng: - Chịu trách nhiệm thực hiện công việc tập hợp chi phí
tính giá thành sản phẩm theo định mức chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ:- Tập hợp và phân phối chi phí SX cho từng sản phẩm trên
cơ sơ tính đúng và đủ giá thành cho từng loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
- Kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch được duyệt, tổng
hợp phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí bảo đảm tính hiệu quả trong sản xuất.
- Đồng thời tiến hành hạch toán tiền lương,các khoản trích theo lương để
phẩn bổ vào chi phí sản xuất trong kỳ.
g. Kế toán Tiêu thụ - công nợ:
* Chức năng: - Theo dõi chính xác công nợ phải thu, phải trả đối với
khách hàng.

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội


Khoa QTKD

* Nhiệm vụ: - Theo dõi công nợ các khoản phải thu phải trả của Công ty,
thực hiện các thủ tục hoàn ứng cho cán bộ công nhân viên trong Doanh nghiệp.
- Nhắc nhơ CB CNV các khoản thanh toán đến hạn
- Kiểm tra, xem xét tính hợp pháp hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán
hoàn ứng.
- Mọi khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng phải
trả.
- Doanh thu phải được theo dõi chi tiết cho từng loại hình kinh doanh kể
cả doanh thu bán hàng nội bộ.Doanh thu phải chi tiết cho từng loại hàng
hóa,sản phẩm, dịch vụ nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ chính xác kết
quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý tài chính và lập báo cáo kết quả HĐSXKD
của doanh nghiệp.
- Theo dõi và đôn đốc tình hình thanh toán của khách hàng cho doanh
nghiệp.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
- Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng là hình thức “Chứng từ
ghi sổ” kết hợp với phần mềm kế toán
- Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: hàng ngày các chứng từ
được gửi lên phòng kế toán, trên cơ sơ đó kế toán tổng hợp kiểm tra, phân loại
rồi lập bảng kê chứng từ gốc. Căn cứ vào chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ. Sau
đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Và
căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái.
Đối với các nghiệp vụ liên quan tới các đối tượng cần hạch toán chi tiết
thì căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ chi tiết. Cuối kỳ, căn cứ vào sổ
chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để lập
bảng cân đối tài khoản. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán lập báo cáo tài chính

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân


Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

*.Trình tự ghi sổ kê toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán

Bảng tổng họp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết


Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

1.3 Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
1.3.1. Chế độ chứng từ kế toán:
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống chứng từ về lao động tiền lương, hàng
tồn kho, bán hàng, tiền tệ, TSCĐ theo quy định của nhà nước. Ngoài ra doanh
nghiệp còn sử dụng các chứng từ do doanh nghiệp lập phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được bộ tài chính chấp nhận
1.3.2. Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán:
- Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập tuân thủ theo quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trương Bộ Tài chính ban
hành, hệ thống báo các tài chính được lập theo niên độ kế toán năm, bao gồm

các loại báo cáo sau: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ , thuyết minh báo cáo tài chính
1.3.3. Vận dụng chế độ tài khoản kế toán
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán do BTC ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trương Bộ Tài chính
ban hành chỉ trừ các tài khoản được dùng để hạch toán theo phương pháp kiểm
kê định kỳ, vì doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Các tài khoản của doanh nghiệp sử dụng sẽ được chi tiết hóa theo từng đối
tượng cụ thể phù hợp với yêu cầu quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
1.3.4. Chế độ phần mềm kế toán
Quy trình kế toán trên máy vi tính theo sơ đồ sau
Trong phòng của kế toán, máy của mỗi kế toán vận hành đều được nối
mạng với nhau, có một máy chủ của kế toán trương theo dõi, điều hành được
toàn bộ máy trong phòng. Do đó rất thuận tiện cho việc nhân viên kế toán trong
công việc đối chiếu sổ kế toán có liên quan với nhau
Sơ đồ quy trình kế toán trên máy vi tính:
Dữ liệu đầu vào khai
báo thông tin do máy
yêu cầu

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Máy xử lý thông tin liên
quan đến kế toán và cho
ra dữ liệu máy

Dữ liệu đầu ra các sổ kế
toán chi tiết, tổng hợp
theo yêu cầu của kế

toán

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI DOANH NGHIỆP:
II. KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ TẠI DOANH NGHIỆP NHẬT DUNG.

2.1. Tình hình đầu tư về TSCĐ tại đơn vị:
- TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác tham gia
vào quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ là sự thể hiện về tài sản của vốn cố định đó là yếu tố cần thiết cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp.
- TSCĐ gồm 2 loại : TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hình. Tại Doanh
nghiệp chủ yếu là TSCĐ hữu hình và được chia thành 4 loại chủ yếu sau:
+ Nhà cửa vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải truyền dẫn
+ TSCĐ khác
Ta có thể khái quát cơ cấu một số loại TSCĐ chủ yếu của Doanh nghiệp
qua biểu sau:
STT

Tài Sản


1
2
3
4

Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải truyền dẫn
TSCĐ khác
Cộng

Nguyên giá

Tỷ trọng

4. 328.837.996
6.899.085.558
1.352.761.874
946.933.312
13.527.618.740

32%
51%
10%
7%
100%

Thực trạng về tình hình quản lý và sử dụng, phân loại TSCĐ ơ đơn vị:
Nhìn chung TSCĐ ơ Doanh nghiệp cố nhiều chủng loại khác nhau. Để
đảm bảo công tác quản lý, kiêm tra giám sát sự biến động của nó. Doanh nghiệp

đã phân loại TSCĐ thêo chức năng đối với quá trình sản xuất.
- TSCĐ hữu hình: + Nhà cửa vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện truyền dẫn
- TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể mà nó
biểu hiện bằng một lượng giá trị, một khoản chi lớn mà Doanh nghiệp đã đầu
tư chi trả để được quyền hay lợi ích lâu dài mà giá trị của nó xuất phát từ quyền
hay lợi ích đó. Tại Doanh nghiệp tài sản cố định vô hình chỉ có quyền sử dụng
đất.
Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

- Trong qua trình sử dụng thì kế toán TSCĐ tiến hành đánh giá TSCĐ là
việc xác định giá trị ghi sổ TSCĐ theo những nguyên tắc nhất địnhvà tại thời
điểm nhất định do đặc điểm của tài sản và chủ yếu quản lý đó nên việc xác định
giá trị TSCĐ thường sử dụng phương pháp cơ bản là đánh giá theo nguyên giá
và giá trị còn lại
- Tại Doanh nghiệp DNTN Nhật Dung đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ
Phải trích

Nguyên giá

Nguyên giá


= TSCĐ đầu + TSCĐ tăng

khấu hao

kỳ

trong kỳ

Nguyên giá
-

TSCĐ giảm
trong kỳ

2.2. Phương pháp kế toán:
Qua thời gian thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Nhật Dung em đã sưu
tầm và tập hợp được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm 2011
như sau:
Đầu tháng 12 năm 2011 tại Doanh nghiệp có số dư đầu tháng như sau:
Tk 111: 53.468.500đ
Tk 211: 12.899.300.000đ
Tk 112: 1.247.630.000đ
Tk 214: 5.463.251.870đ
Tk 131: 120.750.600đ
Tk 331: 155.000.500đ
(Doanh nghiệp cổ phần XD 374: 95.000.000đ) Tk 333: 13.456.720
(Doanh nghiệp TNHH Phú Quốc: 25.750.600đ)
Nghiệp vụ 1: Biên bản giao nhận công trình XDCB hoàn thành ngày
08/12. Bộ phận XDCB bàn giao khu nhà để xe. Tổng giá quyết toán được duyệt

la 27.000.000đ. Dự tính khu nhà xe sử dụng trong vòng 10 năm
Nghiệp vụ 2: Biên bản giao nhận công trình XDCB hoàn thành ngày
09/12. Bộ phận XDCB bàn giao hệ thống bao tường xung quanh Doanh
nghiệp . Tổng giá quyết toán công trình được duyệt 542.155.000đ. Dự toán sử
dụng trong vòng 10 năm.
Nghiệp vụ 3: Hóa đơn GTGT số 0054320 ngày 11/12, hợp đồng kinh tế
số 141 của doanh nghiệp cơ khí đúc Phú Yên- Quốc Oai – HN bán cho Doanh
nghiệp 5 xe goong. Đơn giá 10.476.000đ/chiếc, tổng giá thanh toán
54.999.000đ trong đó thuế GTGT 5%. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
Nghiệp vụ 4: Hóa đơn GTGT số 0002486 ngày 12/12 mua một bộ máy
tính dùng cho quản lý văn phòng của Doanh nghiệp Trần Anh. Tổng giá thanh
toán
12.595.000đ trong đó thuế GTGT 10% . Doanh nghiệp đã
Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 205 cùng ngày. Dự kiến bộ máy sử
dụng trong vòng 5 năm
Nghiệp vụ 5: Phiếu thu 266 ngày 16/12 Doanh nghiệp thanh lý 7 xe
kéo. Nguyên giá 72.064.460đ Doanh nghiệp đã tính đủ khấu hao, xe đã hết thời
hạn sử dụng . Thanh lý thu được số tiền 2.450.000đ.
Nghiệp vụ 6: Hóa đơn GTGT 007384 ngày 17/12 Doanh nghiệp mua
thêm một máy in của Doanh nghiệp Mạnh Điệp. Tổng giá thanh toán

6.491.100đ trong đó thuế GTGT 10% là 590.000đ, Doanh nghiệp chưa thanh
toán, dự kiến tài sản sử dụng trong vòng 5 năm.
Nghiệp vụ 7: Hóa đơn GTGT số 0004687 ngày 18/12 Doanh nghiệp
mua một máy ủi mã hiệu DT 75 của Doanh nghiệp TNHH Phương Nam. Tổng
giá thanh toán 170.016.000đ trong đó thuế GTGT 10% là 15.456.000đ, Doanh
nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản, tỷ lệ khấu hao được trích 20%.
Nghiệp vụ 8: Hóa đơn GTGT 0065927 ngày 20/12 Doanh nghiệp tiến
hành mua sắm và đem vào sử dụng một máy phát điện ơ văn phòng Doanh
nghiệp . Tổng giá thanh toán 236.250.000đ trong đó thuế 5% là 11.812.500đ
Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí phát sinh 6.000.000đ
đã thanh toán bằng phiếu chi số 206, tỷ lệ khấu hao 15%.
Nghiệp vụ 9: Phiếu thu 267 ngày 24/12 Doanh nghiệp thanh lý 10 máy
tính với nguyên giá 50.131.609đ, đã khấu hao hết với tỷ lệ 10%. Doanh nghiệp
thu được 12.000.000đ trên cơ sơ biên bản thanh lý.
Nghiệp vụ 10: Hóa đơn GTGT số 0084672 ngày 25/12 Doanh nghiệp
tiến hành mua ông đồng . Tổng giá thanh toán 53.480.000đ đã gồm cả thuế
GTGT 10%, tỷ lệ khấu hao 10%.
Nghiệp vụ 11: Phiếu chi số 207 ngày 27/12, Doanh nghiệp thanh toán
tiền nợ cho Doanh nghiệp Mạnh điệp ngày 17/12.
Căn cứ vào nhu cầu Hóa đơn GTGT, 2 bên tiến hành lập BB giao nhận
TSCĐ.

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD


DNTN NHẬT DUNG

Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam

Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 11 tháng 12 năm 2011
Số 04

Nợ TK 211, 133
Có Tk 112

Căn cứ vào quyết định số 287 ngày 28/12/2009 của DNTN Nhật Dung về
bàn giao TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ:
Ông (bà): Trịnh Việt Cường

Chức vụ: Giám đốc bên giao

Ông(bà): Phạm Văn Nhật

Chức vụ: Giám đốc bên nhận

Địa điểm bên nhận TSCĐ: DNTN Nhật Dung
Giao cho ông: Đào Văn Đức
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:

Tên sản phẩm,
STT
Nước
quy cách

Năm
sx

Năm
đưa vào
sử dụng

1

2001

2011

Xe kéo XG 75

VN

Tổng
Giám đốc bên nhận
(ký, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Giá mua


CP VC,
Chạy
thử

Nguyên
giá

52.380.00
0

0 52.380.000

52.380.00
0

52.380.000

Người nhận
(ký, họ tên)

Người giao
(ký, họ tên)

Bộ phận thu mua của Doanh nghiệp được lệnh của Giám đốc đã mua 05 xe kéo
theo hóa đơn GTGT 0054320.
Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI



Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Mẫu số: 01GTKT – 3LL
MM/2007B

HÓA ĐƠN GTGT

Số: 0054320

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 11/12/2011
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp đúc Phú Yên
Địa chỉ: Quốc Oai - Hà Nội
Số tài khoản: 471100000085
Mã số thuế: 0100105969
Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Hoàng
Địa chỉ: DNTN Nhật Dung
Số tài khoản: 3307 2050 04147
Mã số thuế: 2700278678
Hình thức thanh toán:Tiền gửi ngân hàng
STT
1

Tên hàng hóa


Xe kéo XG 75

ĐVT

S.lượng

Chiếc

05

Đơn giá

Thành tiền

10.476.000

52.380.000

Cộng tiền hàng
52.380.000
Thuế GTGT 5%
2.619.000
Tổng tiền thanh toán
54.990.000
Viết bằng chữ: Năm tư triệu chín trăm chín mươi nghìn đồng
Người mua hàng

Người bán hàng


Thủ trưởng ĐV

(ký,họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Mẫu số: 01GTKT – 3LL
MM/2007B

HÓA ĐƠN GTGT

Số: 0002486

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12/12/2011
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp Trần Anh

Địa chỉ: Cầu giấy - Hà Nội
Số tài khoản: 691102970367
Mã số thuế: 0100109327
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: DNTN Nhật Dung
Số tài khoản: 3307 2050 04147
Mã số thuế: 2700278678
Hình thức thanh toán:Tiền mặt
STT
1

Tên hàng hóa
Máy tính TOHIBA

ĐVT

S.lượng

Đơn giá

Thành tiền

Chiếc

01

11.450.000

11.450.000


Cộng tiền hàng

11.450.000

Thuế GTGT 10%

1.145.000

Tổng tiền thanh toán

12.595.000

Viết bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng ĐV

(ký,họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI



Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Mẫu số: 01GTKT – 3LL
MM/2007B

HÓA ĐƠN GTGT

Số: 0007384

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 17/12/2011
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp Mạnh Điệp
Địa chỉ: 173 Long Biên - Hà Nội
Số tài khoản: 341102970367
Mã số thuế: 010018756
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: DNTN Nhật Dung
Số tài khoản: 3307 2050 04147
Mã số thuế: 2700278678
Hình thức thanh toán:
STT
1

Tên hàng hóa
Máy in


ĐVT

S.lượng

Chiếc

01

Cộng tiền hàng

Đơn giá

Thành tiền

11.450.000

11.450.000

5.901.000

ThuếGTGT 10%

590.100

Tổng tiền thanh toán
6.491.100
Viết bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn một trăm đồng
Người mua hàng


Người bán hàng

Thủ trưởng ĐV

(ký,họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Mẫu số: 01GTKT – 3LL
MM/2007B

HÓA ĐƠN GTGT

Số: 0004687

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 18/12/2011

Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp TNHH Phương Nam
Địa chỉ: 234 Hùng Vương - TP Thái Bình
Số tài khoản: 698102970367
Mã số thuế: 010012387
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: Doanh nghiệp tư nhân Nhật Dung
Số tài khoản: 3307 2050 04147
Mã số thuế: 2700278678
Hình thức thanh toán:
STT Tên hàng hóa
Máy in
1

ĐVT

S.lượng

Chiếc

01

Cộng tiền hàng

Đơn giá

Thành tiền

154.540.000


154.540.000

154.560.000

ThuếGTGT 10%

15.456.000

Tổng tiền thanh toán
170.016.000
Viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi triệu không trăm mười sáu nghìn đồng
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng ĐV

(ký,họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội


Khoa QTKD

Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Mẫu số: 01 - TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trương BTC

PHIẾU THU
Ngày 16 tháng 12 năm 2011

Quyển số: 53

Số: 266
Nợ TK: 111
Có TK: 711
Người nộp tiền: Lê Thị Vinh
Lý do nộp tiền: Thu tiền thanh lý TSCĐ
Số tiền: 2.450.000đ
Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 16 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đvị

( đã ký)

Ktoán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ


(đã ký)

(đã ký)

(đã ký)

(đã ký)

Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Hai triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Mẫu số: 01 - TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trương BTC

PHIẾU THU
Ngày 24 tháng 12 năm 2011


Quyển số: 53

Số: 267
Nợ TK: 111
Có TK: 711
Người nộp tiền: Trần Văn Hùng
Lý do nộp tiền: Thu tiền thanh lý TSCĐ
Số tiền: 12.000.000đ
Bằng chữ: Mười hai triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 24 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đvị

( đã ký)

Ktoán trưởng Người nộp tiền

(đã ký)

(đã ký)

Người lập phiếu Thủ quỹ

(đã ký)

(đã ký)

Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Mười hai triệu đồng chẵn
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)

Số tiền quy đổi:

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

Mẫu số 02 – TT
Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trương BTC

PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 12 năm 2011

Quyển số: 33

Số: 205
Nợ TK: 211,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Thi Nga
Địa chỉ: Doanh nghiệp Trần Anh
Lý do chi tiền: Chi tiền mua TSCĐ
Số tiền: 12.595.000đ
Bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn

Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đvị

( đã ký)

Ktoán trưởng

(đã ký)

Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền

(đã ký)

(đã ký)

(đã ký)

Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Mười hai triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn
đồng
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội


Khoa QTKD

Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Mẫu số 02 – TT

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trương BTC

PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 12 năm 2011

Quyển số: 33

Số: 206
Nợ TK: 211,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Phan Văn Hòa
Địa chỉ: Doanh nghiệp Thanh An
Lý do chi tiền: Chi tiền mua TSCĐ
Số tiền: 6.000.000đ
Bằng chữ: Sáu triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đvị

( đã ký)

Ktoán trưởng


(đã ký)

Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền

(đã ký)

(đã ký)

(đã ký)

Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Sáu triệu đồng chẵn
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Mẫu số 02 – TT

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trương BTC

PHIẾU CHI
Ngày 27 tháng 12 năm 2011

Quyển số: 33

Số: 207
Nợ TK: 331
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Linh
Địa chỉ: Doanh nghiệp Mạnh Điệp
Lý do chi tiền: Thanh toán tiền mua TSCĐ
Số tiền: 6.491.000đ
Bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm chín mốt nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 12 năm 2011
Thủ trưởng đvị

( đã ký)

Ktoán trưởng

(đã ký)

Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền

(đã ký)

(đã ký)


(đã ký)

Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Sáu triệu bốn trăm chín mốt nghìn đồng
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tính và lập bảng phân bổ khấu
hao TSCĐ như sau:

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Mẫu số 06 – TTSCĐ

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trương BTC

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2011
st
t


Chỉ tiêu

1

I.Số KH trích
tháng trước

2

II. Số KH tăng
trong tháng

3

4

Tỷ lệ
KH

Nguyên giá

Số KH

TK 627

TK 642

12.899.300.000 70.498.175 50.766.196 19.731.979


- Nhà để xe

10năm

27.000.000

172.500

172.500

- Tường bao

10năm

542.155.000

- Xe kéo

5 năm

52.380.000

582.000

- Máy tính

5 năm

11.450.000


120.861

120.861

- Máy in

5 năm

5.901.000

45.897

45.897

- Máy ủi

20%

154.560.000

1.116.267 1.116.267

- Máy phát điện

15%

231.000.000

1.058.750


- Ống đồng

10%

48.618.727

81.031

81.031

- Xe kéo

5 năm

72.064.460

600.537

600.537

- Máy tính

10%

50.131.609

97.478

3.313.169 3.313.169
582.000


1.058.750

III.Số KH giảm
trong tháng

IV.Số KH phải
trích tháng này

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

97.478

13.850.168.660 76.290.635 55.430.626 20.860.009

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Mẫu số 23 – DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trương BTC


THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SỐ 27
Ngày 24 tháng 12 năm 2011 lập thẻ
- Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 02 ngày 24 tháng 12 năm 2011
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: GL
Nước sản xuất : VN

Năm sản xuất 2003

Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 24/12/2011
Lý do đình chỉ: Hết thời gian sử dụng, đã hỏng

Chứng
từ
A

Nguyên giá TSCĐ

Giá trị hao mòn TSCĐ

Ngày
tháng

Diễn giải

Nguyên
giá

Tỷ lệ
KH


GTHM

Cộng dồn

B

C

1

2

3

4

10%

50.131.609

50.131.609

24/12

Thanh lý máy 50.131.609
tính

Ngày 24 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ
(đã ký)


Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Kế toán trưởng
(đã ký)

Lớp 15B-KI


Viện đại học mở Hà Nội

Khoa QTKD

Lập chứng từ
Đơn vị: DNTN NHẬT DUNG
Địa chỉ: Yên Lâm - Yên Mô - Ninh Bình

Mẫu số 2a – DN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trương BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 28 tháng 12 năm 2011
Trích yếu
Bàn giao nhà để xe
Bàn giao tường bao
Mua xe kéo
Mua máy tính

Mua máy in
Mua máy ủi
Mua máy phát điện
Mua ống đồng
Cộng

Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
211
241
211
241
211
112
211
111
211
331
211
112
211
111,112
211
112

Số tiền

Ghi chú


27.000.000
542.155.000
52.380.000
11.145.000
5.901.000
154.560.000
231.000.000
48.618.730
1.072.759.730

Kèm theo 08 chứng từ gốc

Người lập
(Ký, họ tên)

Sinh Viên: Đỗ Hồng Xuân

Ngày 28 tháng 12 năm 2011
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Lớp 15B-KI


×