Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG HÓA SINH KHÁNG NGUYÊN, KHÁNG THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511 KB, 31 trang )

KHÁNG NGUYÊN,
KHÁNG THỂ
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong sinh viên có khả năng:
1- Phân biệt được KN với epitope KN.
2- Phân tích tính đặc hiệu và tính sinh miễn dịch.
3- Nêu được các loại KN.
4- Vẽ được cấu trúc cơ bản của KT
5- Phân biệt được 5 loại KT.
6- Nêu được các nhiệm vụ của KT.
7- Phân biệt được KT đơn dòng và đa dòng.


KHÁNG NGUYÊN




ĐỊNH NGHĨA:
TÍNH ĐẶC HIỆU
TÍNH SINH MIỄN DỊCH
1- Trọng lượng phân tử: ≥ 10.000
2- Cấu trúc phân tử: càng phức tạp càng sinh miễn
dịch mạnh.
3- Tính lạ đối với cơ thể:
3.1. Kháng nguyên cùng cơ thể: không bao giờ
sinh MD chống lại cơ thể(ghép mô).
3.2. Kháng nguyên đồng chủng: hoàn toàn giống
nhau về mặt di truyền(VD sinh đôi).




3.3. Kháng nguyên cùng loài: cùng một loài(nhóm
máu ABO)
3.4. Kháng nguyên khác loài: nhưng lại giống
nhau(Kn Treponema pallium, Proteus giống với Kn của
Rickettsia).
3.5. Kháng nguyên không tiếp xúc: là KN nằm trong
cơ thể nhưng luôn xa lạ đối với cơ thể(giác mạc mắt,
chất myelin của tổ chức thần kinh)


 KHÁNG NGUYÊN VI KHUẨN:
- KN nang (gọi là kn K hay Vi)
- KN thân (gọi là kn 0)
- KN lông (gọi là kn chiên mao)
- KN pili
 KHÁNG NGUYÊN NHÓM MÁU
 KHÁNG NGUYÊN NHÓM MÁU HỆ RHESUS
 KHÁNG NGUYÊN MHC
 KHÁNG NGUYÊN IDIOTYPE


KHÁNG THỂ

 CẤU TRÚC CỦA KT




CÁC LOẠI KHÁNG THỂ

 IgA
 IgG
 IgM
 IgD
 IgE












VAI TRÒ CỦA KHÁNG THỂ









OPSONIN HOÁ
TRUNG HOÀ ĐỘC TỐ
CHỐNG LẠI KHẢ NĂNG BÁM DÍNH CỦA VI

KHUẨN VÀO BIỂU MÔ
LÔI KÉO VÀ HOẠT HOÁ BỔ THỂ
KẾT TỤ VI KHUẨN
GẮN VÀO CHIÊN MAO CỦA VI KHUẨN
HOẠT ĐỘNG ÁI LỰC VỚI TÊ BÀO
CAN THIỆP VÀO QUÁ TRÌNH BIẾN DƯỠNG
MỘT SỐ KÝ SINH TRÙNG


CHỨC NĂNG CỦA TỪNG
LOẠI KT
 IgA
 IgG
 IgM
 IgD
 IgE


BỔ THỂ(hoạt động)





×