Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG HÓA SINH Streptococcus pneumoniae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.76 MB, 42 trang )

Streptococcus pneumoniae
PGs. Ts TRẦN ĐỖ HÙNG


TỔNG QUAN BÀI HỌC
ĐẠI CƯƠNG
TÍNH CHẤT VI SINH
HỌC
KHẢ NĂNG GÂY
BỆNH
CHẨN ĐOÁN VI
SINH
DỊCH TỄ
PHÒNG, TRỊ BỆNH

• Phân loại khoa học
• Lịch sử
• Hình thái
• Tính chất nuôi cấy, sinh hóa
• Kháng nguyên
• Độc tố, enzyme
• Đề kháng
• Sinh bệnh học
• Biểu hiện lâm sàng
• Miễn dịch
• Trực tiếp
• Gián tiếp


ĐẠI CƯƠNG
Phân loại khoa học


Giới (regnum)

Bacteria

Ngành (phylum)

Firmicutes

Lớp (class)

Bacilli

Bộ (ordo)

Lactobacillales

Họ (familia)

Streptococcaceae

Chi (genus)

Streptococcus

Loài (species)

Streptococcus
pneumoniae



ĐẠI CƯƠNG
Lịch sử
1880, Louis Pasteur phân lập lần đầu tiên

từ ổ áp xe
1883, Talamon tìm được phế cầu trong đờm,

máu, khối viêm phổi gan hóa
1909, Netter tìm ra vai trò gây bệnh của phế

cầu trong bệnh viêm màng não cấp (nhiễm
trùng thần kinh trung ương ở một số bệnh
nhân viêm phổi nặng)


Louis Pasteur (1822 – 1895)
Nhà hóa học, vi sinh học người Pháp
Được xem là 1 trong 3 người thiết lập nền

tảng của Vi sinh học (cùng với Ferdinand
Cohn và Robert Koch)
Tác giả của nguyên tắc sử dụng Vaccin, lên
men vi sinh
Ông là giám đốc viện Pasteur cho đến khi
qua đời
Các công trình nghiên cứu lớn
Tinh thể học
Quá trình lên men
Nghiên cứu về bia và rượu vang
Từ 1878 đến 1880 ông phát hiện ra 3 chủng


vi khuẩn tụ cầu, liên cầu, phế cầu


TÍNH CHẤT VI SINH HỌC
Hình thái học
Cầu khuẩn Gram dương
Hình thái điển hình: song cầu hình

ngọn nến, hai đầu to giáp vào
nhau, 2 đầu nhọn quay ra ngoài
Ở bệnh phẩm đàm hay mủ (soi

tươi) vi khuẩn đứng riêng lẻ hoặc
xếp thành chuỗi
Khi khúm khuẩn già đi (mất dần

các điểm đặc trưng)
Biến thành Gram âm
Dễ dàng tự ly giải

S. pneumoniae trên
tiêu bản nhuộm Gram


TÍNH CHẤT VI SINH HỌC
Hình thái học
Trong bệnh phẩm hoặc

môi trường nuôi cấy có

nhiều albumin thì có vỏ
Không có lông, không di
động
Không sinh nha bào


Phản ứng phồng nang phát hiện vỏ
polysaccharide của phế cầu


So sánh với Streptococci khác


TÍNH CHẤT VI SINH HỌC
Nuôi cấy

khó mọc ở
Pneumococci
 

môi trường thông thường
như thạch dinh dưỡng (NA)
Phải dùng môi trường giàu
dinh dưỡng như tim óc hầm
(BHI), BA, CA
Vi khuẩn kỵ khí tùy nghi,
mọc dễ dàng ở điều kiện
khí trường 10% CO2
Nhiệt độ thích hợp 37oC.
Cho tiêu huyết trên thạch

máu

Bình nến 5 – 10%
CO2

Pneumococci trên thạch


TÍNH CHẤT VI SINH HỌC
Nuôi cấy
Phế cầu phân biệt 2 loại khúm
Dạng S: tròn, 1 mm, mặt bóng hơi lõm. Đó là
những VK có nang và có khả năng gây bệnh
Dạng R: bờ không đều, mặt gồ ghề. Đó là
những VK không nang và không có khả năng
gây bệnh
Pneumococci dạng S có thể biến thành dạng

R, mất nang và mất khả năng gây bệnh.
Ngược lại dạng R có thể biến thành dạng S khi
cho vào canh cấy chất DNA của dạng S


TÍNH CHẤT VI SINH HỌC
Nuôi cấy

môi trường thạch máu
Trên
 


cừu khuẩn lạc nhỏ, tròn dẹt,
bóng, trong như sương, tiêu
huyết
Trên môi trường thạch máu
người có vòng tan máu dễ
nhầm với liên cầu tiêu huyết
Những phế cầu có vỏ khuẩn
lạc thường lớn, hơi nhầy
Thạch máu có Gentamycin,
Hình ảnh tiêu huyết alpha và khuẩn
khuẩn lạc có đỉnh, sau 24h
lạc lõm xuống của khuẩn lạc phế
khuẩn lạc lõm xuống vì phế
cầu trên BA
cầu tự ly giải



TÍNH CHẤT VI SINH HỌC
Tính chất vi sinh vật hóa học
Phế cầu không có men catalase
Hai thử nghiệm để phân biệt với liên cầu
Bị ly giải bởi muối mật hoặc mật (Neufeld

dương tính)
Không phát triển đc trong môi trường có

ethylhydrocuprein (thử nghiệm optochin dương)
– Taxo P



Phế cầu tan trong
muối mật

Resistant: đề kháng
Susceptible: nhạy


TÍNH CHẤT VI SINH HỌC
Hệ thống kháng nguyên
Kháng nguyên nang
Cấu tạo bởi polysaccharide
Căn cứ vào thành phấn polysaccharide mà
người ta phân biệt 80 type
Phản ứng phồng nang (Quellung reaction):
Trộn VK với kháng huyết thanh đặc hiệu type trên
một phiến kính
 Khi gặp kháng HT tương ứng VK sẽ bị phồng nang
 Quan sát hiện tượng qua kính hiển vi




TÍNH CHẤT VI SINH HỌC
Hệ thống kháng nguyên
Kháng nguyên thân, gồm
Kháng nguyên M: đặc hiệu cho mỗi type
Cacbonhydrat C: chung cho tất cả
pneumococci. Đặc biệt loại kết tủa với Creactive protein (CRP) là loại globulin thấy ở
huyết thanh 1 số bệnh nhân



KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Cơ chế bệnh sinh
Người lớn:
75% là viêm phổi
Trong số tử vong ½ là do nhiễm khuẩn huyết
Trẻ em
Các type gây bệnh thường gặp là 6, 14, 19, 23


KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Cơ chế bệnh sinh
Khả năng gây bệnh là do sự lan tràn của

pneumococci vào các mô
Vi khuẩn không sinh độc tố. Độc tính một

phần do nang của VK quyết định (nang ngăn
chặn thực bào)
40 – 70% người khỏe mạnh có mang phế cầu

độc lực, nhưng k bị bệnh do màng nhầy của
đường hô hấp đề kháng cao với VK (những yếu
tố làm giảm sức đề kháng này sẽ tạo điều kiện


KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Cơ chế bệnh sinh
Các điều kiện tổn thương màng nhầy

Có những bất thường ở đường hô hấp: nhiễm

virus hay vi khuẩn khác làm tổn hại TB niêm
mạc.
Ngộ độc rượu hay thuốc: làm giảm hoạt động
thực bào, giảm phản xạ ho => dễ hít vào các
vật lạ
Suy dinh dưỡng, thể trạng suy sụp
Những bất thường về động tuần hoàn: phổi ứ
nước, suy tim,…


KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Bệnh lý
Nhiễm pneumococci gây tràn dịch có sợi tơ

huyết vào các phế nang
Tiếp theo là hồng cầu và bạch cầu
=> tạo nên một phần phổi bị cứng
VK có thể theo đường bạch huyết ở phổi để

vào máu
Vách phế nang vẫn còn nguyên vẹn trong quá

trình nhiễm khuẩn



KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Bệnh lý

Các tế bào đơn nhân sẽ tích cực thực bào chất

thải và chất dịch sẽ dần dần được tái hấp thu
Pneumococci sẽ bị thực bào hết và đc tiêu
hóa bên trong TB


KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Biểu hiện lâm sàng
Khởi phát
Sốt cao đột ngột
Lạnh run, đau nhói vùng phổi
Đàm đặc biệt có máu
Tỉ lệ nhiễm khuẩn máu trong thời kì đầu là 10 –
20% trường hợp


×