Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Hóa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.16 KB, 78 trang )

Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.....................................................3
...........................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT...............................................................3
1.1. Đặc điểm hàng hóa và thị trường tiêu thụ hàng hóa.........................3
1.1.1. Đặc điểm hàng hóa..........................................................................3
1.1.2. Thị trường tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Cổ phần Hóa chất...........4
1.2. Đặc điểm quản lý công tác tiêu thụ hàng hóa....................................4
1.2.2. Đối với bán lẻ..................................................................................5
1.2.3. Các phương thức thanh toán............................................................6
1.3. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Hóa chất....................................................................6
1.3.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............7
1.3.2. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........7
1.3.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............8
CHƯƠNG 2....................................................................................................10
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT........................................10
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần Hóa chất .........10
2.1.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán.............................................10
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Hóa chất.


.................................................................................................................14

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần chất..17
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Hóa chất..............30
2.2.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán.............................................30
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..................................................33
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán...............................................38
2.3. Kế toán chi phí bán hàng...................................................................43
2.3.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán.............................................43
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng...................................................48
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng:...............................................48
2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................51
2.4.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán.............................................51
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................53
2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp............................54
2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng..................................................57
CHƯƠNG 3....................................................................................................60
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT........................................60
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Hóa chất và phương hướng hoàn
thiện............................................................................................................60
3.1.1. Về ưu điểm....................................................................................60

3.1.2 Về nhược điểm...............................................................................62
3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Hóa chất...................................62
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Hóa chất..........................................63
3.4. Phương pháp thực hiện......................................................................67

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

KẾT LUẬN....................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................70

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CPBH
TSCĐ
CPQLDN
CBCNV
TGNH
GTGT
CPSX
CPNVL
CPNC
SXKD
NKCT
PT

PXK
PNK
VL - CCDC
CPSXC
HĐSXKD
XNK
TK
CNV
BHYT
KPCĐ
BHXH
BHTN
XĐKQKD
DT
TNDN
HĐTC

Chi phí bán hàng
Tài sản cố định
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cán bộ công nhân viên
Tiền gửi ngân hàng
Giá trị gia tăng
Chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công
Sản xuất kinh doanh
Nhật ký chứng từ
Phiếu thu
Phiếu xuất kho

Phiếu nhập kho
Vật liệu - công cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất chung
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Xuất nhập khẩu
Tài khoản
Công nhân viên
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu
Thu nhập doanh nghiệp
Hoạt động tài chính

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
BẢNG :
Bảng 3-1: Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng........................................67
BIỂU :
Biểu 2-1: Hóa đơn GTGT số 198....................................................................11
Biểu 2-2: Giấy báo có Ngân hàng BIDV.......................................................12

Biểu 2-3: Sổ chi tiết bán hàng.........................................................................15
Biểu 2-4: Bảng tổng hợp doanh thu...............................................................16
Biểu 2-5: Nhật ký chứng từ số 8.....................................................................19
Biểu 2-6: Sổ cái TK 511..................................................................................19
Biểu 2-8: Phiếu nhập hàng trả lại....................................................................23
Biểu 2-9: Phiếu thu..........................................................................................24
Biểu 2-10: Sổ chi tiết thanh toán với người mua.............................................26
Biểu 2-11: Bảng tổng hợp thanh toán với người mua.....................................27
Biểu 2-12: Bảng kê số 11................................................................................28
Biểu 2-13: Sổ cái TK 131................................................................................29
Biểu 2-14: Phiếu xuất kho...............................................................................31
Biểu 2-15: Thẻ kho..........................................................................................36
Biểu 2-16: Sổ chi tiết TK 632..........................................................................37
Biểu 2-17: Bảng tổng hợp xuất hàng hóa........................................................37
Biểu 2-18: Bảng kê số 8..................................................................................39
Biểu 2-19: Sổ cái TK 156................................................................................40
Biểu 2-20: Sổ cái TK 632................................................................................41
Biểu 2-21: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.............................................45
Biểu 2-22: Hóa đơn GTGT..............................................................................46
Biểu 2-23: Phiếu chi........................................................................................47
Biểu 2-24: Sổ chi tiết TK 641..........................................................................48

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2-25: Sổ cái TK 641................................................................................49

Biểu 2-26: Hóa đơn GTGT..............................................................................53
Biểu 2-27: Sổ chi tiết TK 642..........................................................................54
Biểu 2-28: Sổ cái TK 642................................................................................55
Biểu 2-29: Sổ cái TK 911................................................................................58

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2-1: Trình tự lập và luân chuyển hóa đơn chứng từ tại Công ty...........13
Sơ đồ 2-2: Trình tự ghi sổ kế toán đối với Kế toán doanh thu bán hàng.........14
Sơ đồ 2-3: Trình tự ghi sổ Kế toán giá vốn hàng bán......................................32
Sơ đồ 2-4: Trình tự ghi sổ Kế toán chi phí bán hàng.......................................44
.........................................................................................................................44
Sơ đồ 2-5: Trình tự ghi sổ kế toán đối với Kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp..............................................................................................................52

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU

Kinh tế Việt Nam hiện nay là một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của
Nhà Nước. Trong nền kinh tế đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải hạch toán
kinh doanh một cách độc lập tự chủ. Mỗi một doanh nghiệp đều phải có chiến
lược kinh tế cụ thể, có chính sách đúng đắn và quản lý chặt chẽ hoạt động
kinh doanh của mình.
Các chính sách của Nhà Nước đều đã, đang thúc đẩy và tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp phát triển. Trong thời kỳ này hoạt động kinh doanh
thương mại được mở rộng, phát triển mạnh mẽ, nhất là Việt Nam đang hội
nhập với nên kinh tế khu vực và thế giới đã góp phần tích cực vào hoạt động
sản xuất trong nước về cả mặt số lượng lẫn chất lượng hàng hoá, mở rộng
quan hệ buôn bán trong nước và cả trên thị trường quốc tế.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, hoạt động theo phương thức nào thì đều
xác định được mục tiêu cuối cùng là phải có lợi nhuận, tức là thu nhập từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh phải lớn hơn tổng chi phí bỏ ra. Chính vì thế
doanh nghiệp phải luôn phát huy thế mạnh của mình, không ngừng nâng cao
chất lượng, năng suất và hiệu quả kinh doanh. Để thực hiện tốt mục tiêu đó thì
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng phải thực hiện tốt
chức năng, nhiệm vụ của mình.
Công tác kế toán bán hàng là một bộ phận không thể thiếu trong các
doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Nó phản ánh, theo dõi quá trình tiêu
thụ của hàng hoá từ đó giúp cho ban lãnh đạo các doanh nghiệp có quyết định
đúng đắn và kịp thời.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, qua thời gian tìm hiểu thực tế của Công ty Cổ phần
Hóa chất, với sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, các CBCNV phòng Kế

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

1



Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

toán, sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn, em đã chọn đề tài “
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Hóa
chất".
Trong phạm vi của chuyên đề thực tập chuyên ngành, em xin trình bày
những vấn đề cơ bản nhất của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở Công ty, và xin được nêu lên một số ý kiến nhằm hoàn thiện thêm
một bước công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng góp phần
vào sự quản lý ngày càng tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty, CBCNV phòng Kế
toán, cùng quý thầy, cô khoa kế toán trường ĐH Kinh tế quốc dân đã giúp em
hoàn thành chuyên đề thực tập chuyên ngành này.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công
ty Cổ phần Hóa chất
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Hóa chất.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Hóa chất

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

2



Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT
1.1. Đặc điểm hàng hóa và thị trường tiêu thụ hàng hóa.
1.1.1. Đặc điểm hàng hóa
Công ty cổ phần Hóa chất là công ty chuyên kinh doanh các loại hóa
chất trong ngành dệt, nhuộm, tẩy rửa, dược, sản xuất nhựa...Một số sản phẩm
tiêu biểu công ty đang kinh doanh hiện nay như:
- Xút, Soda
- Nước oxy già
- Phenol
- Axit Sunfuric
- Axit Chanh
- Phero Mangan, kẽm thỏi
- Than đen, cao su
- Hạt nhựa PP, PE...
- Cafe Roubusta loại 1.
...............................................................
Hàng hoá của Công ty rất phong phú và nhiều chủng loại với các giá trị
khác nhau.
Các sản phẩm của Công ty đa dạng, chất lượng cao và giá cả hợp lý đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
Chất lượng sản phẩm và uy tín thương hiệu là tôn chỉ hàng đầu của
Công ty Cổ phần Hóa chất. Để đáp lại sự tin tưởng của khách hàng, đội ngũ
cán bộ CNV của chúng tôi luôn đặt mục tiêu phấn đấu không ngừng là sản
xuất ra các sản phẩm: “chất lượng sản phẩm tốt nhất - phủ rộng tối đa thị

trường - chăm sóc tận tay người tiêu dùng - đạt sản lượng phủ rộng từ thành

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

3


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

thị đến nông thôn - phục vụ người tiêu dùng là trên hết - lợi nhuận của doanh
nghiệp là thứ yếu”
1.1.2. Thị trường tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Cổ phần Hóa chất
Hiện tại, công ty đã phát triển chuỗi cửa hàng khắp trên cả nước như
Ninh Bình, Bắc Giang, Hưng Yên ….Riêng tại thị trường Hà Nội công ty đã
phát triển được 5 địa điểm đang hoạt động rất hiệu quả tại:
+ 135 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
+ Số 165 Kim Mã - Ba Đình - Hà Nội
+ Số 93 Đức Giang - Long Biên - Hà Nội
+ Số 231 Hàng Bún - Hoàn Kiếm - Hà Nội
+ Số 1 Giáp Nhị - Thịnh Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Có thể nói hệ thống cửa hàng của công ty đã và đang hoạt động rất tốt,
phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng, công ty không ngừng mở rộng thị
trường hoạt động đưa hàng hóa của Công ty đến gần với người dân hơn và
các doanh nghiệp
1.2. Đặc điểm quản lý công tác tiêu thụ hàng hóa.
Công tác tiêu thụ hàng hóa là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở
hữu hàng hoá cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số
lượng hàng hoá tiêu thụ

*Các phương thức bán hàng
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có thể
thực hiện qua hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán
hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp tục quá trình lưu chuyển
hàng hoá còn bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng, chấm dứt quá trình lưu
chuyển hàng hoá
Hàng hoá bán buôn và bán lẻ có thể thực hiện theo nhiều phương thức
khác nhau
1.2.1. Đối với bán buôn

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

4


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Có hai phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vận
chuyển thẳng
* Phương thức bán hàng qua kho
Theo phương thức này, hàng hoá mua về được nhập kho rồi từ kho xuất
bán ra. Phương thức bán hàng qua kho có hai hinh thức giao nhận
a) Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này bên mua sẽ nhận hàng tại
kho bên bán hoặc đến một địa điểm do hai bên thoả thuận theo hợp
đồng,nhưng thường là do bên bán quy định
b) Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, bên bán sẽ chuyển
hàng hoá đến kho của bên mua hoặc đến một địa điểm do bên mua quy định
để giao hàng

* Phương thức bán hàng vận chuyển
+ Theo phương thức này, hàng hoá sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị
cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị trung gian. Phương
thức bán hàng vận chuyển thẳng có hai hình thức thanh toán
Vận chuyển có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, hàng hoá được
vận chuyên thẳng về mặt thanh toán, đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ
thanh toán tiền hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua
Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này
hàng hoá được vận chuyển thẳng, về thanh toán, đơn vị trung gian không
làm nhiệm vụ thanh toán tiền với đơn vị cung cấp, thu tiền của đơn vị mua.
Tuỳ hợp đồng, đơn vị trung gian được hưởng một số phí nhất định ở bên
mua hoặc bên cung cấp.
1.2.2. Đối với bán lẻ
Có 3 phương thức bán hàng là: Bán hàng thu tiền tập trung bán hàng
không thu tiền tập trung và bán hàng tự động
*Phương thức bán hàng thu tiền tập trung

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

5


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao
hàng, còn việc thu tiền có người chuyên trách làm công việc này. Trình tự
được tiến hành như sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua,
người bán viết “hóa đơn bán lẻ” giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì

đóng dấu “đã thu tiền”, khách hàng mang hoá đơn đó đến nhận hàng. Cuối
ngày, người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số bán. Định
kỳ kiểm kê hàng hoá tại quầy, tính toán lượng hàng đã bán ra để xác định tình
hình bán hàng thừa thiếu tại quầy
*Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao
hàng, vừa làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó, trong một của hàng bán lẻ việc thu
tiền bán hàng phân tán ở nhiều điểm. Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm
kê hàng hoá còn lại để tính lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu
doanh số bán theo báo cáo bán hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa
thiếu tiền bán hàng
*Phương thức bán hàng tự động
Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hoá sau đó mang đến
bộ phận thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền. Cuối
ngày nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê, xác định thừa, thiếu
tiền bán hàng
1.2.3. Các phương thức thanh toán
+ Thanh toán ngay bằng tiền mặt: Hàng hoá của công ty sau khi giao
cho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt
+ Thanh toán không dùng tiền mặt: Theo phương thức này, hàng hoá
của công ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bằng
séc hoặc chuyển khoản
1.3. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Hóa chất.

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

6



Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết
định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục
đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt
được mục đích đó.
1.3.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quôc dân.
Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù
đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng
cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.
Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu
quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối vối nhà nước thông qua việc nộp
thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử
dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hoà giữa các lợi ích
kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động
1.3.2. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa
sống còn đối với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là
một công cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về
tài sản và sự vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám
sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, có vai trò quan
trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của
doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch
tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế .

Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá
tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng. Tránh hiện tượng

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

7


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi
phí đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh
doanh. Phải quản lý chăt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng yêu cầu
thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn.
1.3.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về hàng hóa; bán hàng xác định
kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động kế toán phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau đây:
1. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị.
2. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
Chứng từ sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Hóa chất bao gồm:
+ Phiếu xuất kho: Mẫu số 02 – VT
+ Phiếu nhập kho: Mẫu số 01-VT

+Hoá đơn GTGT: Mẫu số 01 GTGT – 3LL
+ Phiếu thu, Giấy báo có ...
Còn đối với việc sử dụng TK , công ty sử dụng theo quyết định
15/2006/QĐ_BTC của Bộ Tài Chính. Các TK để hạch toán doanh thu bao
gồm:
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK này được sử dụng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của công ty trong kỳ.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được chi tiết thành
các TK cấp 2 sau:

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

8


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

TK 5111: Doanh thu cung cấp hàng hóa
TK 5118: Doanh thu khác
Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu như:
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
TK này dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng xuất bán trong kỳ.
+ TK 641- Chi phí bán hàng
TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng

TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425: Thuế phí, lệ phí
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác …………
3. Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả của
hoạt động.
4. Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả.

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

9


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần Hóa chất .

2.1.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán
Doanh thu của công ty được ghi nhận theo nguyên tắc ghi nhận doanh
thu trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về doanh thu và thu nhập khác,
tức là doanh thu được ghi nhận khi Công ty có thể thu được các lợi ích kinh tế
và doanh thu có thể được xác định một cách chắc chắn. Thời điểm ghi nhận
doanh thu thường trùng với thời điểm chuyển giao hàng hóa, phát hành hóa
đơn cho người mua và được người mua chấp nhận thanh toán, không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Chứng từ kế toán:
Chứng từ được sử dụng trong kế toán doanh thu tại Công ty Cổ Hóa
chất bao gồm:
+ Bảng tổng hợp hoá đơn bán hàng
+ Phiếu thu, giấy báo có...
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu nhập hàng trả lại.


Hóa đơn GTGT: Tại công ty hóa đơn GTGT của Công ty được Bộ Tài

chính cho phép tự thiết kế và in theo mẫu do Bộ Tài chính quy định. Hóa
đơn GTGT do kế toán bán hàng lập và được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại cuống sổ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để luân chuyển ghi sổ
Hàng ngày khi có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh sẽ được ghi trực
tiếp vào hoá đơn GTGT. Căn cứ vào hoá đơn GTGT sau khi đã đối chiếu hợp

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

10



Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

đồng kinh tế và các chứng từ thanh toán (phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của
ngân hàng...) thì kế toán bán hàng tiến hành ghi sổ.
Biểu 2-1: Hóa đơn GTGT số 198
Mẫu số 01/GTK T3/001
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Dùng thanh toán
HC/11P
Ngày 20 tháng 03 năm 2012
N0: 0000198
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Hoá chất
Địa chỉ: 135 Nguyễn Văn Cừ - Quận Long Biên – Hà Nội
Số TK :
Điện thoại: 0439274966
MST: 0101025569
Họ và tên người mua hàng: Trần Thị Lan.
Đơn vị: Công ty Kinh doanh dịch vụ và Chuyển giao công nghệ ISTT
Địa chỉ: 12 D5 Thành Công – Ba Đình – Hà Nội
Số TK : _ _ _ _ _ _ _ _ _
Hình thức thanh toán: CK
MST: 0101144801
STT
1
2


Hàng hoá, dịch vụ
Axit Chanh
Axit Sunfuric

ĐVT
Kg
Kg

Số
lượn
g
2.000
1.200

Đơn giá
70.000
55.000

Thành tiền
140.000.000
66.000.000

Cộng
206.000.000đ
Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT
20.600.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán
226.600.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng

Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

(Ký, ghi rõ họ tên)

11


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2-2: Giấy báo có Ngân hàng BIDV
BIDV

GIẤY BÁO CÓ

Số: 11167
Ngày 20/03/2012

SỐ TK : 45010002419116
TÊN TK : Công ty Cổ phần Hoá chất
Kính gửi: Công ty Cổ phần Hoá chất

Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng

thông báo TK của quý khách được
ghi Có:

Ngày hiệu lực

Số tiền

Loại tiền

Diễn giải
Công ty Kinh doanh dịch vụ và

20/03/2012

226.600.000đ

Chuyển giao công nghệ ISTT trả
nợ tiền hàng

Giao dịch viên
(Ký, họ tên)

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

Kiểm soát
(Ký, họ tên)

12



Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Sơ đồ 2-1: Trình tự lập và luân chuyển hóa đơn chứng từ tại Công ty
Khách
Hàng

Đơn
đặt
hàng



Phòng
kinh
doanh

Kế toán
Thanh
toán

Lập hóa
đơn
GTGT

Viết Phiếu
Thu

Kế

toán
Trưởng

Thủ
quỹ

Kiểm tra
Và ký
duyệt

Thu
tiền ,


Phiếu thu

Do kế toán tiền mặt lập thành 3 liên như sau:
Liên 1: Khách hàng mang đến thủ quỹ để nộp tiền.
Liên 2: Giao khách hàng.
Liên 3: Giữ lại tại phòng kế toán.
Phiếu thu được sử dụng trong trường hợp khách hàng trực tiếp đến công
ty để mua hàng hóa tại cửa hàng bán lẻ hoặc đối với các khách hàng không
thường xuyên và giao dịch với số lượng nhỏ.
Trước đây, khi khối lượng giao dịch không nhiều và hoạt động ngân
hàng chưa phát triển công ty sử dụng phiếu thu là chủ yếu. Nhưng hiện tại
khách hàng hầu hết là sử dụng hình thức thanh toán qua ngân hàng vừa nhanh
chóng, thuận tiện và phù hợp theo quy định của nhà nước.

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B


13


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Sơ đồ 2-2: Trình tự ghi sổ kế toán đối với Kế toán doanh thu bán hàng
Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu
thu, giấy báo có….
Sổ chi tiết
TK511
Nhật ký chứng từ số
8

Bảng tổng hợp chi
tiết TK511

Bảng Kê số
8,10,11,5

Sổ cái TK511

Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản

Báo cáo tài chính
Ghi chú

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Hóa chất.
Đối với hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, công ty bán hàng và
cung cấp dịch vụ theo phương thức trực tiếp. Khi giao hàng cho khách hàng,
khách hàng sẽ thanh toán ngay hoặc ký chấp nhận thanh toán trên hóa đơn và
biên bản giao nhận hàng hóa. Lúc này hàng hóa được xác định là tiêu thụ và
kế toán ghi sổ doanh thu.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán như: Hóa đơn GTGT,
PXK, PT, GBC, kế toán sẽ ghi vào các sổ chi tiết bán hàng. Từ sổ chi tiết bán
hàng cuối tháng kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu.

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

14


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2-3: Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: Công ty CP Hoá chất
Địa chỉ: 135 Nguyễn Văn Cừ - Quận Long Biên – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 03 năm 2012
Tên hàng hóa - Axit Chanh
Ngày ghi
sổ


Chứng từ
Số hiệu

Ngày

Diễn giải

TK
đối
ứng

Doanh thu
Số lượng Đơn giá

Thành tiền

Đơn vị tính : VND
Các khoản tính trừ
Khác
Thuế
(5211.5212.5213)

Tháng 03/2012
………………..
20/03

HĐ0000198

20/03 Bán hàng cho Cty ISTT


131

2.000

70 000

140 000 000

21/03

HĐ0000204

21/03

Bán hàng cho Cty Vĩnh Sơn

112

3.200

70 000

224 000 000

30/03

HĐ0000209

30/03


Bán Cty hóa chất Hà Nội

131

500

70 000

35 000 000

Cộng phát sinh

840.000.000

Doanh thu thuần

840.000.000

Giá vốn hàng bán

788.000.000

Lợi nhuận gộp
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

52.000.000
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
15


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2-4: Bảng tổng hợp doanh thu.
Đơn vị: Công ty CP Hoá chất
Địa chỉ: 135 Nguyễn Văn Cừ - Quận Long Biên – Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu
Hàng bán bị
Giảm giá hàng
STT
Tên hàng
1
Axit Chanh.
2
Phero Mangan
3
Axit Sunfuric.
..............
Cộng

thương mại

Doanh thu

840.000.000
330.000.000
253.000.000
.........
3.142.633.000

trả lại

bán
840.000.000
330.000.000
249.150.000

3.850.000
........

Cộng

............
6.315.000

3.136.318.000

Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính : VND
Người lập
(Ký,họ tên)

Kế toán tổng hợp
(Ký,họ tên)


Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)

16


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần chất.
Cùng với việc hạch toán kế toán chi tiết công ty cũng thực hiện kế toán
tổng hợp đối với doanh thu bán hàng. Để phản ánh doanh thu bán hàng trong
kỳ Công ty sử dụng các TK sau:
TK 511 - Doanh thu bán hàng.
TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
TK 632 - Giá vốn hàng bán.
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
TK 111 - Tiền mặt.
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào Bảng tổng hợp doanh thu để ghi vào
NKCT số 8. Sau đó từ NKCT số 8 lập sổ cái TK 511

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

17



Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2-5: Nhật ký chứng từ số 8
Đơn vị: Công ty Cổ phần Hóa chất
Địa chỉ: 135 Nguyễn Văn Cừ - Quận Long Biên – Hà Nội

Mẫu số S04a8-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Nhật ký chứng từ số 8
Ghi có các TK : 155, 156, 157, 158, 131, 511, 512, 515, 532, 531, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính: 1000 VND

1

Số
hiệu
TK
Ghi
nợ
111

2


112

3

156

4

131

5

511

DT bán hàng

632

Giá vốn hàng bán

911

XĐKQKD

STT

6
9

TK ghi có

156
TK ghi nợ
Tiền mặt
Tiền gửi ngân
hàng
Thành phẩm
Phải thu khách
hàng

Cộng

131

511

531

632

641

642

821

911

421

Cộng


493.707

456.715

950.422

704.228

1.295.498

1.999.726
5.718,5

5.718,5

1.390.420

1.390.420
6.315

3.136.318

3.142.633

2.079.168,5

2.079.168,5

2.079.168,5


1.197.935

3.142.633

6.315

2.073.450

153.924

292.453

154.122,75

2.079.168,5

153.924

292.453

154.122,75

3.136.318

462.368,25

3.136.318

462.368,25


12.690.846

Ngày 31 tháng 03 năm 2012

Người lập

Kế toán tổng hợp

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)

Biểu 2-6: Sổ cái TK 511
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

19


Đại học Kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đơn vị: Công ty Cổ phần Hóa chất

Mẫu số: S05 – DN


Địa chỉ: 135 Nguyễn Văn Cừ - Quận Long Biên – Hà Nội

Ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính

SỔ CÁI

Số dư đầu năm
Nợ


TK 511 (Dùng cho hình thức Nhật ký - Chứng từ)
Năm: 2012
Đơn vị tính: VND

Ghi có các TK ,đối ứng với TK này
Theo NKCT số 8 Có TK 531

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 12

Cộng

6.315.000


Theo NKCT số 8 Ghi Có TK 911
Tổng số phát sinh Nợ

3.136.318.000
3.142.633.000

Tổng số phát sinh Có

3.142.633.000

Số dư cuối tháng

.............

Nợ

Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám Đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hòa Bình – KT2 – 11B

20


×