Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ THIÊN ANH.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 59 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ THIÊN ANH......................1
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần Siêu Thị Thiên Anh.....1
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty..............................................1
1.1.2. Thị trường của Công ty..........................................................1
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty..........................................2
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty............................2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SIÊU THỊ THIÊN ANH.............................................................5
2.1. Kế toán doanh thu......................................................................5
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................5
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.....................................................12
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu...............................................19
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................20
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................20
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán............................................23
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán.....................................28
2.2. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................31
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................31
2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng............................................32
2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng......................................41
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY.......43
CỔ PHẦN SIÊU THỊ THIÊN ANH......................................................43

Nguyễn Thị Toàn
BH221845



Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và
phương hướng hoàn thiện...............................................................43
3.1.1. Ưu điểm............................................................................43
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................45
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện....................................................45
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty…................47
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng................................................47
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán
...............................................................................................47
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng.........................................48
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết............................................................48
3.2.5. Về sổ kế toán tổng..............................................................48
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng..............................48
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ...........................7
Bảng 2.1: Đơn đặt hàng......................................................................9
Bảng 2.2: Phiếu xuất kho..................................................................10
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng.......................................................11
Bảng 2.4: Phiếu thu.........................................................................12
Bảng 2.5: Chứng từ ghi sổ số 12.........................................................14
Bảng 2.6: Chứng từ ghi sổ số 13.........................................................15
Bảng 2.7: Chứng từ ghi sổ số 14.........................................................16
Bảng 2.8: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..................................................17
Bảng 2.9: Sổ chi tiết TK 511..............................................................18
Bảng 2.10: Sổ cái TK 511.................................................................20
Bảng 2.11: Chứng từ ghi sổ số 06........................................................24
Bảng 2.12: Chứng từ ghi sổ số 07........................................................25
Bảng 2.13: Chứng từ ghi sổ số 08........................................................26
Bảng 2.14: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.................................................27
Bảng 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6112...................................................28
Bảng 2.16: Sổ cái TK 632.................................................................30
Bảng 2.17: Phiếu kế toán khác............................................................33
Bảng 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 642.....................................................34
Bảng 2.19 Chứng từ ghi sổ số 15........................................................35
Bảng 2.20: Phiếu chi........................................................................37
Bảng 2.21: Chứng từ ghi sổ 16...........................................................38
Bảng 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 642.....................................................39
Bảng 2.23: Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ............................................40
Bảng 2.24: Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 642.........................................41
Bảng 2.25: Sổ cái TK 642.................................................................42
Nguyễn Thị Toàn
BH221845


Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền
kinh tế thị trường, nền kinh tế nước ta đã và đang đạt được nhiều thành tựu to
lớn đặc biệt là qua một vài năm trở lại đây. Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế, bên cạnh các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thương
mại đã ra đời và ngày càng khẳng định vị trí không thể thiếu được trong nền
kinh tế thị trường nói chung và trong nền kinh tế của nước ta nói riêng với vai
trò trung tâm là cầu nối giữa lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực tiêu dùng.
Một tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh. Để có
thể tồn tại, phát triển và kinh doanh có lãi trong cơ chế thị trường đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có chính sách và biện pháp phù hợp với những thay đổi của
môi trường. Hạch toán kế toán là một công cụ hữu hiệu phục vụ công tác điều
hành, quản lý hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn, chi phí trong các doanh
nghiệp. Bởi hạch toán có chính xác và hợp lý sẽ giúp cho các doanh nghiệp có
cơ sở kiểm tra, giám sát hoạt động của mình, qua đó sẽ phát hiện được điểm
mạnh và điểm yếu, tạo cơ sở khoa học cho lãnh đạo đánh giá được chính xác
tình hình thực tế ở doanh nghiệp từ đó đưa ra các biện pháp hữu hiệu nâng cao

hơn nữa hiệu quả kinh doanh.
Với tầm quan trọng như vậy, trong sự đổi mới của nền kinh tế, kế toán nước
ta đã có những bước chuyển đổi đáng kể. Từ 1/1/2002 các doanh nghiệp bắt đầu
từng bước áp dụng chuẩn mực kế toán mới do Bộ Tài chính ban hành. Đối với
các doanh nghiệp thương mại thì việc tổ chức công tác kế toán và từng bước
hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá sao cho phù hợp với chuẩn mực kế toán
mới đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của những người làm công tác kế
toán.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần siêu
thị Thiên Anh và cơ sở lý luận kế toán bán hàng và sự hướng dẫn nhiệt tình của
Cô giáo THS MAI VÂN ANH, sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong
phòng kế toán đã giúp em thấy rõ tầm quan trọng của việc kế toán bán hàng
Nguyễn Thị Toàn
BH221845

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

trong doanh nghiệp, từ đó em dã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng tại Công ty cổ phần siêu thị Thiên Anh” để làm báo cáo thực tập.
Với phương pháp phỏng vấn trực tiếp, hỏi trực tiếp những người cung cấp
thông tin, những dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thảm khảo các chuẩn mực, thông tư kế toán
để hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
Với phương pháp thống kê tổng hợp những thông tin và những số liệu thu
thập được để hoàn thành việc nghiên cứu so sánh số liệu giữa các thời điểm để
đưa ra những nhận xét đánh giá.

Với phương pháp kế toán sử dụng Chứng từ ghi sổ, các chứng từ, tài
khoản… kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ THIÊN ANH.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẨN SIÊU THỊ THIÊN ANH.
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SIÊU THỊ THIÊN ANH.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình
của cô giáo Ths. Mai Vân Anh cùng các anh, chị trong phòng kế toán của Công
ty cổ phần siêu thị Thiên Anh đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp này. Tuy nhiên do khuôn khổ của chuyên đề thực tập tốt nghiệp cùng với
sự hạn chế về thời gian và kiến thức nên em không tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong được sự chỉ bảo của các thầy cô để chuyên đề của em được hoàn
thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ THIÊN ANH
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần Siêu Thị Thiên Anh

1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Hoạt động kinh doanh chính của công ty là liên kết đa nghành, đa dịch vụ như:
Nội thất, ẩm thực, điện máy, thời trang, vàng bạc, trang sức, mỹ phẩm cao cấp...
Nhập khẩu và phân phối các sản phẩm chocolate, đồ hộp, thức uống, trái
cây từ Mỹ, Úc, Thái Lan, Singapore…
Hoạt động sản xuất là các sản phẩm bánh ngọt, bánh mì nhãn hiệu
Citibread đang được người tiêu dùng tín nhiệm.
Hiện nay phần lớn không gian của Le’mart được dành cho hàng tiêu dùng
và thực phẩm với giá tốt chất lượng cao. Sản phẩm kinh doanh tại các siêu thị
Le’mart được chia thành các nghành chính như sau:
Thực phẩm tươi sống: Thịt động vật, hải sản, trái cây, rau củ…
Thực phẩm chế biến: Thực phẩm đông lạnh, bơ sữa, bánh mỳ, bánh bao,
đồ ăn.
Thực phẩm khô, đồ uống: Gia vị, mỳ, nui, gạo, bánh, kẹo, nước giải khát,
nước ngọt, rượu, bia…
Hàng mỹ phẩm: Bột giặt, Sữa tắm, dầu gội, xả, mỹ phẩm trang điểm….
Hàng may mặc: Thời trang trẻ em, giầy, dép, túi xách…
Hàng gia đình: Đồ điện, thiết bị đồ dùng trong gia đình..
1.1.2. Thị trường của Công ty
Công ty cổ phẩn siêu thị Thiên Anh hoạt động dưới hình thức hệ thống
siêu thị Le’mart, kinh doanh theo mô hình bán kẻ hiện đại đang phát triển nhanh
chóng tại thị trường Việt Nam.
Tọa lạc tại các trung tâm thương mại lớn và các khu đô thị mới như
Vincom, Văn Quán, Mỹ đình khách hàng của Le’mart hầu hết là khách lẻ, dân
Nguyễn Thị Toàn
BH221845

1

Lớp k2203



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cư sinh sống trong khu vực, một bộ phận lớn là khách hàng sống tại khu trung
cư ngoài ra còn có một số đơn đặt hàng với số lượng lớn của các công ty, đoàn
thể các cửa hàng nhỏ…
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty
Bán hàng là hình thức vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hóa
sang hình thái tiền tệ. Đây chính là giai đoạn cuối cùng cũng là khâu quan trọng
nhất trong toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương
mại.
Các doanh nghiệp thương mại có thể bán hàng theo các phương thức và
hình thức khác nhau
Việc bán hàng ở Công ty Cổ Phần siêu thị Thiên Anh thực hiện theo hai
phương thức bán lẻ và bán buôn. Với đặc điểm kinh doanh của công ty là kinh
doanh các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu.
* Bán buôn
Lưu chuyển hàng hóa bán buôn được thực hiện theo phương thức bán
buôn qua kho.
* Bán lẻ theo hình thức thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
* Bộ phận kinh doanh
Trong công ty, bộ phận kinh doanh được chia làm hai: Kinh doanh hàng
thực phẩm và kinh doanh hàng phi thực phẩm. Đứng đầu là hai giám đốc kinh
doanh có nhiệm vụ bao quát, giám sát, đặt hàng, làm việc trực tiếp với các
nhà cung cấp nhằm đảm bảo chất lượng, số lượng cũng như giá nhập, giá bán
của hàng hóa đưa vào siêu thị. Phụ giúp cho giám đốc kinh doanh là trưởng

các nghành hàng, những người trực tiếp tiếp xúc với hàng hóa từ việc trưng
bày quầy, kệ, kiểm soát chất lượng, hạn dùng, số lượng tiêu thụ và đưa ra đơn
đặt hàng.
Nguyễn Thị Toàn
BH221845

2

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Xây dựng chiến lược phát triển tổng hợp, lập kế hoạch hàng năm của công
ty để giám đốc và hội đồng quản trị phê duyệt
Tổng hợp cân đối trình giám đốc phê duyệt kế hoạch kinh doanh hàng
năm cho các phòng ban trong công ty
Tổ chức công tác triển lãm quảng cáo thương mại của công ty.
*Bộ phận kho
Bộ phận kho bao gồm nhận hàng có nhiệm vụ kiểm tra hóa đơn, số lượng
cũng như chất lượng hàng hóa được giao từ nhà cung cấp theo đơn đặt hàng và
nhặt giỏ hàng mẫu. Nhập kho có nhiệm vụ nhập thông tin hàng hóa theo giỏ
hàng mẫu và theo hóa đơn, kiểm soát và lưu giữ hóa đơn, giao nộp hóa đơn cho
kế toán.
*Bộ phận quầy
Trưởng các nghành hàng kết hợp với nhân viên quầy mình nhận hàng từ
kho dán tem, bắn giá, sắp xếp hàng hóa lên kệ, theo dõi date của hàng hóa để kịp
thời thông báo cho kinh doanh xuất trả nhà cung cấp, hướng dẫn giúp khách
hàng dễ dàng lựa chọn được hàng hóa cần mua.
*Bộ phận thu ngân

Thanh toán các giỏ hàng mà khách hàng đã lựa chọn bằng cách scan hàng
lên máy, in bill và thu tiền từ khách hàng.
*Bộ phận giám sát
Giám sát có nhiệm vụ kiểm tra hàng hóa đã thanh toán, bỏ hàng vào túi
cho khách hàng, kiểm tra những hàng hóa ra vào siêu thị.
*Bộ phận quản lý
Kiểm soát các hoạt động diễn ra tại siêu thị, đưa ra các quyết định, cách
giải quyết đối với những vấn đề xảy ra tại khu vực kinh doanh của siêu thị. Đôn
đốc nhân viên hoàn thành nhiệm vụ và chấp hành nội quy của siêu thị.
*Bộ phận kế toán
Tổ chức chiển khai các công việc quản lý tài chính của công ty theo phân
cấp để phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty.
3
Nguyễn Thị Toàn
BH221845

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy
chế tài chính đảm bảo tính chính xác, trung thực, kịp thời.
Tổng hợp số liệu báo cáo hàng tháng, quý, năm của công ty theo quy định
của công ty và của Bộ tài chính.
Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ , thanh quyết toán
các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi công ty được phân cấp quản lý….
Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.
Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh
chóng bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty.

Quản lý tài sản cố định, Công cụ dụng cụ, hạch toán theo chế độ hiện
hành.
Áp dụng khoa học quản lý tiên tiến vào công tác kế toán, bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ kế toán, đề xuất các biện pháp hữu hiệu nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty.

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

4

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SIÊU THỊ THIÊN ANH
2.1. Kế toán doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng là bộ phận kế toán quan trọng trong hệ thống
kế toán của công ty. Nó là yếu tố then chốt làm căn cứ để các hoạt động phân
tích về tình hình thực tế và thấy được khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng là tập hợp đầy đủ các chứng từ liên
quan đến việc bán hàng, luân chuyển, lưu trữ theo một trình tự nhất định.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán


Chứng từ


Tại công ty cổ phần siêu thị Thiên Anh mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được phản ánh vào các chứng từ kế toán. Các hoạt động nhập xuất đều được lập
chứng từ đầy đủ. Đây là khâu hạch toán ban đầu là cơ sở pháp lý để hạch toán
nhập, xuất kho hàng hóa.
Trong quá trình kinh doanh kế toán sử dụng các loại chứng từ:
+Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho, xuất kho
+ Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Bảng kê bán hàng
+ Hợp đồng kinh tế kèm theo các cam kết
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Đơn đặt hàng, giấy yêu cầu mua hàng…..
Nguyễn Thị Toàn
BH221845

5

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Vì đây là công ty thương mại nên hoạt động chủ yếu là nhập và bán hàng.
Mỗi loại chứng từ đều có 3 liên một liên được lưu giữ tại quyển gốc, một liên
thủ kho giữ( đối với phiếu nhập, xuất), một liên khách hàng giữ ( hóa đơn
GTGT, Phiếu thu, chi).



Trình tự luân chuyển chứng từ
Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, để thuận

tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công ty đã
áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được
phản ánh ở chứng từ gốc, tổng hợp lập Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời gian
và ghi theo hệ thống tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ,
sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào
sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ
vào Sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

6

Lớp k2203


Chuyờn thc tp tt nghip


Trỡnh t ghi s:

Chứng từ
gốc
Chứng từ ghi
sổ
Sổ quỹ

Sổ
ĐKCTGS

Sổ cái

Sổ chi
tiết
Bảng TH chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài
chính
Ghi hằng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra
S 2.1: Trỡnh t ghi s theo hỡnh thc Chng t ghi s
Theo hỡnh thc ny thỡ tt c cỏc nghip v k toỏn phỏt sinh u c ghi
vo s Chng t ghi s theo trỡnh t thi gian phỏt sinh v nh khon k toỏn

cỏc nghip v ú. Sau ú ly s liu t chng t ghi s ghi vo s cỏi theo tng
nghip v kinh t phỏt sinh.
Hỡnh thc bỏn buụn
Trng hp cụng ty xut bỏn cho cỏc n v, t chc vi s lng ln ó cú
n t hng kốm theo. Phũng kinh doanh xỏc nhn n t hng ca n v cn
mua hng trong xỏc nhn phi cú y thụng tin s lng hng húa, chng loi
7
Nguyn Th Ton
Lp k2203
BH221845


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hàng hóa, giá bán…Khi có sự phê duyệt kế toán sẽ viết phiếu xuất kho chuyển
cho nhân viên có trách nhiệm giao hàng cho khách. Phiếu xuất kho được in làm
3 liên
Liên 1: Lưu tại gốc
Liên 2: Giao cho phòng kinh doanh để giao hàng cho khách
Liên 3: Giao cho thủ kho để làm căn cứ xuất hàng.
Sau khi giao hàng cho khách và có đầy đủ chữ ký đã nhận đủ hàng của
khách hàng nhân viên giao hàng nộp liên 2 cho kế toán để viết hóa đơn GTGT.
Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Sau khi thanh toán tại quầy thu ngân khách hàng nhận được bill thanh toán,
trên bill thể hiện đầy đủ số lượng, giá bán, chủng loại mặt hàng khách đã mua và
số tiền phải trả. Bill thanh toán có 2 liên một liên khách hàng giữ, một liên kế
toán dùng để viết hóa đơn GTGT cho khách hàng.
Chứng từ giảm doanh thu – Hàng bán bị trả lại
Khi nhận được yêu cầu trả lại hàng của khách, quản lý kiểm tra nguyên nhân
và thông tin hàng hóa bị trả lại, kế toán lập phiếu nhập kho số hàng trên. Căn cứ

vào phiếu nhập kho để viết hóa đơn GTGT.
Một số mẫu chứng từ tiêu biểu của công ty
Ví dụ: Ngày 15 tháng 01 năm 2012 công ty nhận được đơn đặt hàng từ đơn
vị Người Tiêu Dùng theo đơn đặt hàng sau:

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

8

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.1: Đơn đặt hàng
Đơn vị: Người Tiêu Dùng
Đ/c: số 5 Bà triệu- HK- HN
Đ/t: 04.3312.0765

Fax: 04.3312.0775
ĐƠN ĐẶT HÀNG

Siêu thị Lesmart vincom
Stt
01
02
03
04


Tên hàng
Hộp quà sữa tắm Nivea
Bánh Chocopice 20p
Nước rửa chén Sunligh
Bộ chổi lau 360

Fax: 04.3974.8766
Số lượng
150
150
150
1

Đơn giá chưa VAT
200.000
75.000
30.000
500.000

Lưu ý: giao hàng sáng ngày 20/01/2012
Hà Nội, ngày 15/01/2012
Người đặt
Nguyễn Văn Khánh
Căn cứ vào đơn đặt hàng trên kế toán lập phiếu xuất kho:

Bảng 2.2: Phiếu xuất kho
Mẫu số : 01 GTKT-3LL

Nguyễn Thị Toàn
BH221845


9

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 01 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần siêu thị Thiên Anh
Địa chỉ: Tầng 3, TTTM VinCom, số 191 Bà Triệu, P.Lê Đại Hành, Q. HBT,HN
Điện thoại: 04.39748778 – Fax 04.39748766
Họ tên người mua hàng: Người tiêu dùng
Tên đơn vị: NTD
Đ/c: số 5 Bà triệu- HK- HN
Đ/t: 04.3312.0765

Fax: 04.3312.0775

Diễn giải: xuất bán cho khách
Stt
1
2
3
4

Tên hàng hóa
Hộp quà sữa tắm Nivea
Bánh Chocopice 20p

Nước rửa chén Sunligh
Bộ chổi lau 360
Tổng cộng

Đvt
Hộp
Hộp
Chai
Chiếc

S.Lượng
150
150
150
1

Đơn giá
200.000
75.000
30.000
500.000

Thành tiền
30.000.000
11.250.000
4.500.000
500.000
46.250.000

Thuế suất 10% tổng giá trị


4.625.000

thuế

50.875.000

Tổng tiền thanh toán
Bằng chữ: năm mươi triệu tám trăm bảy mươi năm nghìn đồng.
Người giao

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

Người nhận

10

Người lập phiếu

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
Công ty cổ phần siêu thị Thiên Anh

Mẫu số: 01GTKT3/001


Tầng 3, TTTM VinCom, 191 Bà Triệu

Ký hiệu (Serial):AA/11P

Điện thoại 04.39748778
Mã số thuế: 0104594661

Số (No): 0014870
Ngày/tháng/năm
16/01/2012

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
( VAT INVOICE )
Liên 1: Lưu tại gốc
Họ tên người mua ( Customer Name ):……….Người tiêu dùng………………….
Tên Đơn Vị ( Company):…………….NTD……………………………………….
Địa chỉ ( Address ):………số 5 Bà triệu- HK- HN……………………………….
STT Tên hàng hóa
Đvt
S.lượng Đơn giá
Thành tiền
1
Hộp quà sữa tắm Nivea
Hộp
150
200.000
30.000.000
2
Bánh Chocopice 20p
Hộp

150
75.000
11.250.000
3
Nước rửa chén Sunligh
Chai
150
30.000
4.500.000
4
Bộ chổi lau 360
Chiếc 1
500.000
500.000
Tổng cộng
46.250.000
Thuế suất 10% tổng giá trị

4.625.000

thuế

50.875.000

Tổng tiền thanh toán
Bằng chữ: năm mươi triệu tám trăm bảy mươi năm nghìn đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên)


(ký và ghi rõ họ tên)

(ký và đóng dấu)

Bảng 2.4: Phiếu thu

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

11

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ

Mẫu số 01-TT

THIÊN ANH

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)

Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà Triệu

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Số phiếu: 715
Liên số: 1


PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 01 năm 2012

Tài Khoản: 111
Tài khoản ĐƯ: 131

Người nộp: Phan huy
Địa chỉ: Nhân viên Người tiêu dùng
Lý do nộp: Thanh toán tiền hóa đơn số 0014870
Số tiền: 50.875.000 bằng chữ: Năm mươi triệu tám trăm bảy mươi năm nghìn
Người nộp tiền
Thủ quỹ
(ký ghi rõ họ tên)

(Ký ghi rõ họ tên)

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu


Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu

Kế toán thu thập chứng từ từ các phòng ban có liên quan để lập Chứng từ
ghi sổ, ghi sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết tài khoản 511 – Doanh
thu bán hàng hóa.
Ví Dụ: Trong tháng 01 năm 2012 tại công ty cổ phần siêu thị Thiên Anh kế
toán nhận được các chứng từ sau.
1, Hóa đơn số 0014870 ngày 16 tháng 01, bán hàng cho Người tiêu dùng
giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10% 50.875.000.
2, Hóa đơn số 0014871 ngày 17 tháng 01 bán hàng cho chị Lưu Thị Bích,

giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10%. 33.000.000. ( Phiếu thu tiền mặt số
714).
Nguyễn Thị Toàn
BH221845

12

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3, Ngày 25 tháng 01 nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách
hàng Đinh Mạnh Duy trả tiền hóa đơn số 0014872 tổng số tiền trên hóa đơn là
137.500.000 ( thuế GTGT 10%).
Để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán lập các bút toán
1, Nợ TK 131: 50.875.000
Có TK 511: 46.250.000
Có TK 3331: 4.625.000
2, Nợ TK 111. 33.000.000
Có TK 511: 30.000.000
Có TK 3331: 3.000.000
3, Nợ Tk 112: 137.500.00
Có TK 511: 125.000.00
Có TK 3331: 12.500.000
Căn cứ vào phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng
cùng với hóa đơn GTGT kế toán lập Chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Đăng Ký
Chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết tài khoản 511.

Bảng 2.5: Chứng từ ghi sổ số 12

Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

Mẫu số s02a – DN

13

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THIÊN ANH

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà Triệu

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 12
Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ

(vnđ)

A
B
C
1
Bán hàng cho Người tiêu dùng
131
5111
46.250.00
Hóa đơn số: 0014870

131

3331

Ghi chú
D

0
4.625.000
50.875.00

Cộng
Kèm theo……….chứng từ gốc

0
Ngày…….tháng………năm

Người lập

Kế toán trưởng


Bảng 2.6: Chứng từ ghi sổ số 13
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

Mẫu số s02a – DN

14

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THIÊN ANH

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà Triệu

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 13
Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ


A
B
C
1
Bán hàng cho Lưu Thị Bích
111
511
30.000.00
Hóa đơn số: 0014871

111

3331

Ghi chú
D

0
30.000.00
0
33.000.00

Cộng
Kèm theo……….chứng từ gốc

0
Ngày…….tháng………năm

Người lập


Kế toán trưởng

Bảng 2.7: Chứng từ ghi sổ số 14

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

15

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ

Mẫu số s02a – DN

THIÊN ANH

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà Triệu

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 14
Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Trích yếu

Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ

A
B
C
1
Bán hàng cho Đinh Mạnh Duy
112
511
125.000.00
Hóa đơn số: 0014872

112

3331

Ghi chú
D

0
12.500.000
137.500.00

Cộng
Kèm theo……….chứng từ gốc

0
Ngày…….tháng………năm


Người lập

Kế toán trưởng

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

16

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.8: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Lập Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ

Mẫu số S02b – DN

THIÊN ANH

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Triệu

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ

Số hiệu Ngày, Tháng
A
B
…..
……
12
31/01
13
31/01
14
31/01
……
-Cộng tháng

Năm : 2012
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu Ngày, tháng
1
A
B
………
……
………

Số tiền
1
……..

50.875.000

33.000.000
135.000.000
-Cộng tháng

-Cộng lũy kế từ đầu tháng

-Cộng lũy kế từ đầu tháng

- Sổ này có …12...trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…12…
- Ngày mở sổ…01/01/2012….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Ngày ………tháng……năm
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Bảng 2.9: Sổ chi tiết TK 511
Lập sổ kế toán chi tiết cho TK 511
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ

Mẫu số S38 – DN

THIÊN ANH

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC


Địa chỉ: Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà Triệu

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

17

Lớp k2203


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng hóa
Chứng từ
Ngày Số
16/1
17/1
25/1

0014870
0014871
0014871

Số dư đầu kỳ:………
Khách hàng
Diễn giải


TK

Người tiêu dùng Bán hàng
Khách lẻ
Bán hàng
Khách lẻ
Bán hàng

đ/ư
131
111
112

Số phát sinh
Nợ

46.250.000
30.000.000
125.000.000

Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có: 201.250.000
Số dư cuối kỳ : 201.250.000
Ngày…….tháng……năm…….
Kế toán trưởng

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

* Các khoản giảm trừ doanh thu
Hàng bán bị trả lại
Khi doanh nghiệp nhận lại số hàng bán bị trả lại kế toán lập phiếu nhập
kho, và căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán thực hiện các bút toán sau:
Ghi nhận giá vốn hàng trả lại:
Nợ TK 6112 – Mua hàng hóa
Có Tk 632 – Giá vốn hàng bán
Thanh toán với người mua số hàng bị trả lại
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131….
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ vào doanh thu bán hàng
Nguyễn Thị Toàn
BH221845

18

Lớp k2203

0


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Hạch toán giảm giá hàng bán

Các khoản giảm giá hàng bán được phản ánh vào tài khoản 532 – Giảm
giá hàng bán sau khi có hóa đơn bán hàng.
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua số
lượng hàng đã bán kế toán ghi:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131…
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng toàn bộ số
giảm giá hàng bán
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 511 “ Doanh thu bán
hàng hóa”, đảm bảo tính chính xác kế toán đối chiếu với các sổ chi tiết và chứng
từ gốc để không bị sai sót.
Ví dụ: Vào Sổ cái TK 511 của công ty cho các chứng từ đã nêu ở ví dụ
trên:
Bảng 2.10: Sổ cái TK 511
Mẫu số: S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)

Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ
THIÊN ANH
Địa chỉ: Tầng 3, TTTM Vincom, 191 Bà Triệu
SỔ CÁI

Năm 2012
Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Số hiệu: TK 511
Chứng từ
ghi sổ

NT
ghi sổ Số
hiệu

Ngày
tháng

Nguyễn Thị Toàn
BH221845

Diễn giải

TK
đối
ứng

19

Số tiền (đ)
Nợ



Ghi
chú


Lớp k2203


×