Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIÁO ÁN 5ĐỊA LÍ KÌ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.59 KB, 20 trang )

Trường Tiểu học Vónh Thái
Trònh Vũ Huyền Trang
ĐỊA LÍ THẾ GIỚI
TIẾT 19
CHÂU Á
I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS:
- Nhớ tên các châu lục đại dương.
- Biết dựa vào lược hoặc BĐ nêu được vò trí đòa lí, giới hạn của châu Á.
- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
- Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á.
- Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của
châu Á
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ đòa lý tự nhiên VN.
- Quả Đòa cầu.
- Bản đồ TN châu Á.
- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu Á.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lòch nước ta?
3/ Bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
• Giới thiệu bài
1 - Vò trí và giới hạn
* Hoạt động 1: làm việc theo nhóm
Bước 1: HS quan sát H1 và trả lời các câu hỏi trong
SGK về tên các châu lục,đại dưông trên Trái Đất; về


vò trí đòa lí và giôi hạn châu Á.
- GV hưống dẫn HS như SGV/ 115,116.
Bước 2: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả làm
việc ,kết hợp chỉ vò trí đian lí và giới hạn của châu Á
trên bản đồ treo tường.
- GV kết luận: Châu Á nằm ô bán càu Bắc; có ba
phía giám biển vàï đại dương.
* Hoạt động2: làm việc theo cặp
Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các
châu và câu hỏi hưống dẫn trong SGK để nhận biết
châu Á có diện tích lớn nhất TG.
Bước 2: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả làm
việc .GV có thể yêu cầ học HS so sánh diên tích cuả
- Nhóm 6 (3’)
- HS trình bày và chỉ BĐ.
- Từng cặp thảo luận .
- HS trình bày – NX
Kế Hoạch bài học – Môn Đòa lí
Trường Tiểu học Vónh Thái
Trònh Vũ Huyền Trang
châu Á với diện tích của các châu lục khác để thấy
châu Á lớn nhất, gấp 5 lần châu Đại Dương,hơn 4 lần
diện tích châu Âu ,hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.
- GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các
châu lục trên TG.
2 – Đặc điểm tự nhiên
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân sau đó làm theo
nhóm
Bước 1: HS quan sát hình 3,sử dựng phần chú giải để
nhận biết cá khu vực của châu Á, yêu cầu 2 hoặc 3

SH đọc tên các khu vực ghi trên lược đồ. Sau đó yêu
cầu HS làm việc như SGV/116.
Bước 2: Sau khi HS đã tìm được đủ 5 chữ, GV yêu cầu
HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo tìm
đúng các chữ a, b, c, d, đ tương ứng với cảnh thiên
nhiên ở các khu vực nêu trên. Đối với HS giỏi có thể
yêu cầu mô tả những cảnh thiên nhiên đó. GV có thể
nói thêm khu vực Tây Nam Á chủ yếu có núi và sa
mạc.
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Vì sao có tuyết ?
- GV có thể tổ chức cho HS thi tìm các chữ trong lược
đồ và xác đònh các ảnh tương ứng các chũ.
Bước 4: HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận
xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á
- Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên
* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân và cả lớp
Bước 1: HS sử dụng H3, nhận biết ký hiệu núi, đồng
bằng và ghi lại tên chúng ra giấy, đọc thầm tên các
dãy núi, đồng bằng.
Bước 2: HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi
chép – GV nhận xét.
- GV kết luận.
--> Bài học SGK
- HS làmø việc cá nhân khoảng
4-5’
- Nhóm 4 kiểm tra lẫn nhau.
- HS trình bày.
- HS giỏi trả lời.
- Nhóm nào hoàn thành sớm và

đúng được xếp thứ nhất.
- 1,2 HS nhắc lại.
- HS làm việc cá nhân.
- 2,3 HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Câu hỏi 2 SGK/105.
- Về nhà học bài và đọc trước bài 18/105.
IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Kế Hoạch bài học – Môn Đòa lí
Trường Tiểu học Vónh Thái
Trònh Vũ Huyền Trang
TIẾT 20
CHÂU Á (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS:
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoặt động kinh tế của người dân châu Á và ý
nghóa (lợi ích) của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của
người dân châu Á.
- Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây
công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- BĐ các nước châu Á.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS trả lời 2 câu hỏi – SGK/105.
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
• Giới thiệu bài
1 – Dân cư châu Á
* Hoạt động 1: làm việc cả lớp
Bước 1: HS làm viêïc với bảng số liệu về dân cư các
châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các
châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông
nhất TG, gấp nhiều lần dân số các châu khác. Đôi với
HS giỏi, có thể y/c so sánh cả diiện tích và dân số
châu Á với châu Mó.
Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận
xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và đòa
bàn cư chú của họ. HS quan sát H4 để thấy người dân
sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục
khác nhau.
Bước 3: GV bổ sung thêm về lý do có sự khác nhau
về màu da đó và khảng đònh: Dù có màu da khác
nhau, nhưng mọi người đều có quyền sống, học tập và
lao động như nhau.
- Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới.
Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập chung
đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
2 – Hoạt động kinh tế
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

- Làm việc cá nhân.
Kế Hoạch bài học – Môn Đòa lí
Trường Tiểu học Vónh Thái
Trònh Vũ Huyền Trang
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm
nnhỏ
Bước 1: HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận
biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân
châu Á. Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu tên một số
ngành SX: Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò,
khai thác dầu mỏ, SX ô tô,…
Bước 3: Tìm ký hiệu về các hoạt động SX trên lược
đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số
khu vực, quốc gia của châu Á.
Bước 4: GV bổ sung để HS biết thêm một số hoạt
động SX khác như trồng cây công nghiệp: chè, cà
phê,… hoặc chăn nuôi và chế biến thủy, hải sản,…
- Giải thích lý do trồng lúa gạo ?
- Kết luận: (SGV/120)
3 – Khu vực đông nam Á
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Bước 1: GV cho HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài
18. GV xác đònh lại vò trí đòa lý khu vực đông nam Á,
đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
Bước 2: GV yêu cầu HS cùng quan sát H3 ở bài 17 để
nhận xét đòa hình .
Bước 3: Liên hệ với hoạt động SX và các sản phẩm
công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam.
GV giới thiệu Xinh-ga-po là nước có kinh tế phát
triển.

- Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa
nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công
nghiệp, khai thác khoáng sản.
 Bài học SGK
- Làm việc cá nhân
- Nhóm 3 (3’)
- Dành cho HS giỏi.
- HS đọc tên 11 quốc gia trong
khu vực
- Núi là chủ yếu, có độ cao
trung bình, đồng bằng nằm dọc
sông lớn (Mê Công)và ven
biển.
- HS liên hệ .
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào ? tại sao ?
- Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo
- Về nhà học bài và đọc trước bài 19/107
IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Kế Hoạch bài học – Môn Đòa lí
Trường Tiểu học Vónh Thái
Trònh Vũ Huyền Trang
TIẾT 21
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS:

- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vò trí đòa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và
đọc tên thủ đô 3 nước này.
- Nhận biết được:
+ Cam-pu-chia và Lào là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+ Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt
hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ các nước châu Á.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc
(nếu có).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1 – SGK/107
- Dựa vào lược đồ kinh tế một số nước châu Á em hãy cho biết cây lúa và cây bông được
trồng ở những nước nào ?
3/ Bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
• Giới thiệu bài
1 – Cam-pu-chia
* Hoạt động 1: làm việc cá nhân, nhóm hoặc theo cặp
Bước 1: GV cho HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài
18, nhận xét Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu
Á, giáp những nước nào ?
- Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK để nhận
biết về đòa hình và các ngành SX chính của nước này.

Bước 2: GV phát phiếu bài tập (xem ở hoạt động 2 –
SGV/123 phần nước Cam-pu-chia).
- GV kết luận.
2 – Lào
* Hoạt động 2: GV yêu cầu HS làm việc tương tự như
2 bước tìm hiểu về Cam-pu-chia sau đó hoàn thành
bảng theo gợi SGV/123.
- Nêu tên các nước có chung biên giới với 2 nước này
- HS làm việc cá nhân.
- Nhóm 3 HS điền vào chỗ
trống (3’).
- Dành cho HS giỏi.
Kế Hoạch bài học – Môn Đòa lí
Trường Tiểu học Vónh Thái
Trònh Vũ Huyền Trang
(ghi trong ngoặc đơn của bảng).
- Quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình
kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào.
- GV giải thích cho HS biết ở 2 nước này có nhiều
người theo đạo Phật, trên khắp đất nước có nhiều
chùa.
Kết luận: Có sự khác nhau về vò trí đòa lý, đòa hình;
cả 2 nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát
triển công nghiệp.
3- Trung Quốc
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm và cả lớp.
Bước 1: HS làm việc với H5 bài 18 và trao đổi:
- - Nhận xét về diện tích đân số và nước láng giềng
của Trung Quốc ?
- - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc

- Nêu nét nổi bật của đòa hình Trung Quốc.
- - Kể tên các sản phẩm nổi tiếng của Trung Quốc
Bước 2: Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS
khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.
Bước 3: HS quan sát H3 và hỏi em nào biết về Vạn lí
Trường Thành của Trung Quốc ?
Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân
đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh
với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp
nổi tiếng.
--> Bài học SGK
- HS trả lời.
- Làm việc nhóm 6 (3’)
- HS trả lời.
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Kể tên các nước láng giềng của Việt Nam ?
- Về nhà học bài và đọc trước bài 20/109.
IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Kế Hoạch bài học – Môn Đòa lí
Trường Tiểu học Vónh Thái
Trònh Vũ Huyền Trang
TIẾT 22
CHÂU ÂU
I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS:
- Dựa vào lược đồ, BĐ để nhận biết, mô tả được vò trí đòa lí, giới hạn của châu u, đọc

tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu u; đặc điểm đòa hình châu Âu.
- Nắm được đặc điểm thiên nhien của châu u.
- Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- BĐ thế giới hoặc quả đòa cầu.
- BĐ tự nhiên châu u.
- BĐ các nước châu u.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/109.
3/ Bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
• Giới thiệu bài
1 - Vò trí đòa lí, giới hạn
* Hoạt động 1: làm việc cá nhân
Bước 1: HS làm việc với H1 và bảng số liệu về diện
tích của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi gợi
ý trong bài để nhận biết vò trí đòa lí, giới hạn; diện tích
của châu u và so sánh diện tích của châu u với
châu Á.
Bước 2: HS báo cáo kết quả làm việc và trình bày trên
BĐ (quả Đòa cầu)
Bước 3: GV bổ sung: Châu u và châu Á gắn với
nhau tạo thành đại lục Á – u, chiếm gần hết phần
Đông của bán cầu Bắc.
- Kết luận: Châu u nằm ở phía tây châu Á, ba phía

giáp biển và đại dương.
2 – Đặc điểm tụ nhiên
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm nhỏ
Bước 1: HS trong nhóm quan sát hình 1 trong SGK,
đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng. Sau đó
cho HS tìm vò trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a, b, c,
d trên lược đồ H1 và dựa vào ảnh để mô tả cho nhau
nghe về quang cảnh của mỗi đòa điểm.
Bước 2: Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả làm
- HS quan sát H1 và tìm câu trả
lời.
- Một số HS
- Nhóm 3 (3’)
- HS trình bày.
Kế Hoạch bài học – Môn Đòa lí
Trường Tiểu học Vónh Thái
Trònh Vũ Huyền Trang
việc với kênh hình; HS khác bổ sung; GV sửa chữa
kết luận.
- Kết luận: Châu u chủ yếu có đòa hình là đồng
bằng, khí hậu ôn hòa.
3– Dân cư và hoạt động kinh tể ở châu Âu
* Hoạt động 3: làm việc cả lớp
- Y/c HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số
châu Âu, quan sát H3 để nhận biết nét khác biệt của
người dân châu Âu với người dân châu Á.
- HS quan sát H4, kể tên ngững hoạt động SX được
phản ánh một phần qua các ảnh trong SGK, qua đó
nhận biết cư dân châu Âu cũng có những hoạt động
SX như ở các châu lục khác.

- HS đọc SGK và kể tên các sản phẩm công nghiệp
khác mà các em biết?
- Kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng,
nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
--> Bài học SGK
- Vài HS trả lời.
- HS trả lời.
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
- Về nhà học bài và đọc trước bài 21/113.
IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Kế Hoạch bài học – Môn Đòa lí

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×