Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

ỨNG DỤNG GIÚP BẠN KIỂM SOÁT CALO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.23 KB, 19 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
MARKETING CĂN BẢN

Nhóm 3 – “Cá Lạ”
“ DAN - ỨNG DỤNG GIÚP BẠN KIỂM SOÁT CALO
HÀNG NGÀY VÀ NHIỀU HƠN THẾ”

Giáo viên hướng dẫn: Cô
Sinh viên thực hiện:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Lã Thanh
Đoàn Thị Minh Tâm
Ngô Thị Thanh
Bùi Quang Thái
Chu Lam Sương
Đặng Thị Như Quỳnh
Hồ Thị Như Quỳnh

19A4020741
19A4050233
19A4020742
18A4010476
19A4020698
19A4020677


19A4050225

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2018


Lời nói đầu
Xã hội ngày càng phát triển và hiện đại, ăn uống không ch ỉ còn là nhu c ầu thi ết y ếu
của con người mà hơn thế, nó còn là một trong những th ước đo phản ánh giá tr ị c ủa
cuộc sống. Ăn không chỉ vì no, mà còn cần đảm bảo dinh d ưỡng đ ể cung c ấp năng
lượng cho con người. Hiện nay, với nhịp sống nhanh tại các đô th ị cũng nh ư thành ph ố
lớn, con người ta dường như quá bận rộn để có th ể quan tâm đến th ực đ ơn ăn u ống
hàng ngày cho bản thân và gia đình. Thấu hiểu được điều đó, chúng tôi đ ưa ra m ột ứng
dụng trên điện thoại thông minh- cho phép bạn kiểm soát l ượng calo đã n ạp vào hàng
ngày cũng như ra cho bạn lời khuyên phù hợp với th ể trạng hi ện t ại c ủa b ạn. Ngoài ra,
còn vô số những tính năng ưu việt mà ứng dụng mang lại, bạn đã sẵn sàng khám phá
sản phẩm của chúng tôi? Nào, hãy cùng nhau bắt đầu nhé!


I.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1 Phân đoạn thị trường và xác định thị trường m ục tiêu
I.1. Phân đoạn thị trường
• Khái niệm:

Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng th ể thành các
nhóm trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, sở thích hay hành vi.
• Các yêu cầu phân đoạn thị trường:
- Đo lường được
- Có đủ độ lớn
- Tính khác biệt

- Tính khả thi
• Các phương pháp phân đoạn thị trường:
- Phương pháp chia cắt
- Phương pháp tập hợp
• Một số tiêu thức dùng để phân đoạn thị trường:
- Phân đoạn thị trường theo tiêu thức địa lí: khu v ực đ ịa lí, quy mô vùng, m ật
độ dân số, khí hậu,..
- Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học: giới tính, tuổi tác, ngh ề nghi ệp,
trình độ văn hoá, quy mô gia đình, tình trạng hôn nhân,...
- Phân đoạn thị trường theo đặc điểm tâm lí: lối sống, cá tính, đ ộng c ơ mua.
- Phân đoạn thị trường theo hành vi: mức độ sử dụng sản ph ẩm, m ức đ ộ
trung thành đối với sản phẩm,...
I.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
• Khái niệm:
Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu
hoặc mong muốn mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng, đồng th ời có th ể
tạo ra ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu
Marketing đã định.
• Đánh giá các đoạn thị trường thông qua 3 y ếu tố sau:
- Quy mô và mức tăng trưởng của thị trường
- Sự hấp dẫn của từng đoạn thị trường
- Mục tiêu và khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
Từ những đánh giá về các đoạn thị trường để đưa ra lựa chọn th ị tr ường m ục
tiêu.
I.3.

Định vị thị trường
• Khái niệm:
Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nh ằm
chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng m ục tiêu.

Định vị thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải quyết định khuếch tr ương bao


nhiêu điểm khác biệt và những điểm khác biệt nào dành cho khách hàng m ục
tiêu.
• Các hoạt động của chiến lược định vị:
- Tạo ra một hình ảnh cụ thể cho sản phẩm, nhãn hiệu trong tâm trí khách
hàng ở thị trường mục tiêu.
- Lựa chọn vị thế của sản phẩm, của doanh nghiệp trên th ị tr ường m ục
tiêu.
- Tạo được sự khác biệt cho sản phẩm, nhãn hiệu.
- Lựa chọn và khuếch trương những sản phẩm có ý nghĩa.
• Các bước của tiến trình định vị:
- Bước 1: Tiến hành phân đoạn thị trường, lựa ch ọn th ị trường m ục tiêu
theo đúng yêu cầu của Marketing
- Bước 2: Đánh giá thực trạng của những định vị hiện có trên th ị tr ường
mục tiêu.
- Bước 3: Chọn hình ảnh và vị thế cho nhãn hiệu, s ản ph ẩm c ủa doanh
nghiệp trên bản đồ định vị.
- Bước 4: Soạn thảo chương trình marketing mix để th ực hiện chi ến l ược
định vị đã chọn.
2 Các chính sách trong hệ thống chiến lược marketing h ỗn h ợp
2.1. Chính sách sản phẩm
• Khái niệm:
Chính sách sản phẩm là toàn bộ những quyết định, biện pháp nhằm làm cho
sản phẩm của doanh nghiệp luôn phù hợp với sự biến đổi của nhu cầu th ị
trường.
• Vai trò:
- Công cụ cạnh tranh bền vững
- Cở sở để thực hiện và triển khai các chiến lược khác.

- Góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu marketing.
2.2. Chính sách giá
• Khái niệm:
Chính sách giá là tập hợp các cách thức, quy tắc đ ể xác đ ịnh m ức giá c ơ s ở và
biên độ dao động của mức giá cơ sở đó cho phù hợp v ới sự biến đ ộng của
nhu cầu trên thị trường.
• Vai trò:
- Giúp doanh nghiệp giải quyết các mối quan hệ th ị tr ường.
- Ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghi ệp.
- Là công cụ của doanh nghiệp trong việc chinh ph ục khách hàng, gi ữ v ững
thị trường, tránh sự xâm nhập của đối thủ cạnh tranh.
2.3. Chính sách phân phối
• Khái niệm:


Chính sách phân phối là toàn bộ những quyết định, những biện pháp có liên
quan trực tiếp đến dòng vận động hàng hoá từ sản xuất đến ng ười tiêu dùng.
• Vai trò:
Đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, đưa hàng hoá đến
tay người tiêu dùng bằng những hình th ức phân phối hợp lí v ới mục đích
mang lại lợi nhuận và tài sản vô hình cao nhất cho doanh nghiệp.
2.4. Chính sách xúc tiến hổn hợp.
• Khái niệm:
Xúc tiến hỗn hợp là tập hợp các hoạt động và biện pháp thông tin, truy ền tin,
về sản phẩm hoặc công ty nhằm kích thích việc mua, sử d ụng hàng hoá c ủa
khách hàng và đẩy mạnh việc bán hàng, nâng cao uy tín của doanh nghiệp
trên thị trường.
• Vai trò:
- Xây dựng sự nhận thức
- Cung cấp kiến thức

- Tạo ấn tượng tích cực
- Đạt được vị thế thuận lợi trong tâm trí khách hàng
- Tạo ra sự quan tâm mua hàng
- Bảo vệ hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp cũng nh ư sản ph ẩm c ủa
doanh nghiệp
- Tái định vị hình ảnh của sản phẩm và dịch vụ
3 Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu.
3.1. Phân đoạn thị trường và đánh giá các đo ạn th ị trường
3.1.1. Phân đoạn thị trường theo địa lí
Tuỳ thuộc vào vị trí địa lí mà mỗi nơi sẽ có khí hậu, quy mô vùng và m ật đ ộ
dân số khác nhau. Dịch vụ tư vấn ăn uống rất cần thiết để mọi người có th ực
đơn và chế độ ăn uống hợp lí nhất cho mình.
Quy mô đô thị và mật độ: Vùng đồng bằng, đặc biệt là các trung tâm thành
phố lớn có nền kinh tế phát triển, dân cư tập trung đông nhu c ầu sẽ khác đi so
với vùng núi, nông thôn, nơi có dân cư thưa th ớt. Dịch v ụ t ư v ấn ăn u ống ch ủ y ếu
tấn công vào các thành phố lớn cả nước, vì đây là th ị tr ường h ấp d ẫn, nhu c ầu v ề
dịch vụ cao hơn.
Khí hậu, nhịp sống ở 3 miền là khác nhau, không nh ững vậy đ ặc đi ểm t ự
nhiên, văn hoá của từng vùng cũng khác nhau nên chế độ th ực đ ơn, nhu c ầu d ịch
vụ có sự thay đổi. Thị trường miền Bắc, đặc biệt là miền Nam sẽ r ộng m ở h ơn
thị trường ở miền Trung.
3.1.2. Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học
Nhân khẩu học luôn được coi là tiêu thức phổ biến nhất để phân đoạn th ị
trường. Các tiêu thức nhân khẩu học dễ dàng thu thập và dễ đo lường và nhu


cầu, ước muốn, sức mua của người tiêu dùng luôn có mối quan hệ ch ặt chẽ
với các yếu tố của nhân khẩu học.
Giới tính: Bao gồm cả nữ và nam. Tuy nhiên, đối tượng chủ yếu nh ắm t ới ở
đây là nữ giới, các bà nội trợ, là người sử dụng đến các công th ức n ấu ăn nhi ều

hơn, sự quan tâm của họ về thực đơn, chế độ dinh d ưỡng, th ực ph ẩm an toàn sẽ
nhiều hơn nam giới. Đặc biệt hơn nữa, nữ giới thường quan tâm nhiều h ơn về
vóc dáng và sắc đẹp, nên tính năng kiểm soát lượng calories và điều chỉnh cân
nặng tuỳ thuộc vào thể trạng mỗi người sẽ vô cùng hấp dẫn với họ.
Độ tuổi: Tất cả các đối tượng đều có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Nhưng dịch
vụ nhắm đến nhiều hơn những khách hàng từ 18 tuổi tr ở nên, nh ững người
trưởng thành, có công ăn việc làm và mức thu nhập ổn định hoặc đã có gia đình.
Nhóm quan tâm nhiều nhất sẽ là từ độ tuổi 18 đến 55 tuổi, v ới tính năng cung
cấp công thức nấu ăn, đảm bảo chế độ dinh dưỡng, app còn có th ực đ ơn ăn
kiêng tránh gây béo phì. Tuy nhiên nhóm tuổi trên 55 tuổi cũng là th ị tr ường
triển vọng, vì có nhiều thời gian và muốn chăm sóc bản thân và gia đình nên sẽ
quan tâm và cần đến dịch vụ khá nhiều, hơn nữa nhóm tuổi này đặc biệt quan
tâm đến sức khoẻ nên các tính năng app cung cấp r ất cần thiết trong m ỗi b ữa ăn
hàng ngày của họ.
Nghề nghiệp: Dịch vụ hướng tới những khách hàng có nghề nghiệp ổn
định sẽ có xu hướng quan tâm nhiều hơn về chế độ dinh d ưỡng; sinh viên có
nhiều thời gian muốn học các công thức nấu ăn; và những nhà hàng sang tr ọng,
họ có thể sử dụng dịch vụ giúp nhà hàng đa dạng hoá thực đơn, đảm bảo ch ế đ ộ
ăn uống cho khách hàng, và liên kết với app để thuận l ợi đ ặt th ực đ ơn theo ý
khách hàng,... App có tính năng tư vấn chế độ kiêng đ ể tránh gây béo phì, ch ế đ ộ
dinh dưỡng hợp lí giúp khách hàng có thân hình đẹp h ơn nên r ất c ần thi ết v ới
nhóm khách hàng làm việc công sở, nghề nhà giáo,... Còn nhóm khách hàng h ọc
sinh, hoặc có nghề nghiệp không ổn định mối quan tâm sẽ ít đi, dịch vụ sẽ không
phát triển mạnh mẽ.
Trình độ văn hoá: Bao gồm trình độ văn hoá cao, trình độ văn hoá trung
bình và trình độ văn hoá thấp. Trình độ văn hoá càng cao( đ ặc bi ệt nh ư giáo viên,
bác sĩ...) sẽ am hiểu sâu rộng hơn về vấn đề ẩm thực và quan tâm đặc biệt
nhiều hơn về sức khoẻ thì việc sử dụng dịch vụ là vô cùng cần thiết đ ể đ ảm bảo
bữa ăn ngon, đủ chất dịch dưỡng, thực phẩm sạch, an toàn...và đây cũng là th ị
trường mà dịch vụ sẽ hướng tới. Và việc tiếp cận với công nghệ thông tin của

nhóm trình độ văn hoá cao sẽ dễ dàng sử dụng app dịch vụ h ơn.
Quy mô gia đình và tình trạng hôn nhân: Khi thành viên trong gia đình càng
đông, thực đơn hàng ngày càng khó khăn hơn, chế độ dinh d ưỡng đảm b ảo cho


tất cả thế hệ trong gia đình càng phức tạp thì việc sử dụng dịch v ụ để đ ược g ợi
ý về thực đơn, công thức nấu ăn và dịch vụ có liên kết với nhà cung c ấp th ực
phẩm sạch là vô cùng cần thiết. Hơn nữa, sau khi kết hôn, th ời gian đ ể chăm sóc
cho bản thân rất ít, đặc biệt phụ nữ sau khi sinh xong rất muốn gi ữ gìn vóc dáng
nên app sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn để duy trì cân nặng hợp lí nh ất.Và d ịch v ụ sẽ
hướng tới nhóm khách hàng này nhiều hơn thay vì nhóm khách hàng còn đ ộc
thân hoặc gia đình rất ít thành viên.
Thu nhập: Gồm thu nhập cao, thu nhập trung bình, thu nh ập thấp. Dịch v ụ
chủ yếu tấn công vào nhóm khách hàng có thu nhập cao và trung bình.
3.1.3.
Phân đoạn thị trường theo đặc điểm tâm lí
Ta không thể phủ nhận rằng các yếu tố tâm lí đóng vai trò quan trọng trong
hành vi lựa chọn và mua sắm hàng hoá, dịch vụ của người tiêu dùng.

Lối sống: Lối sống hiện đại, đổi mới và lối sống truyền thống. V ới l ối
sống hiện đại, đổi mới, khách hàng sẽ quan tâm và sử dụng dịch v ụ nhiều h ơn
nhóm khách hàng với lối sống truyền thống.

Cá tính:
- Với cá tính thoải mái, không quá cầu kì, việc h ọ l ựa ch ọn th ực đ ơn hàng ngày
sẽ vô cùng nhanh chóng, cũng như mức độ quan tâm về chế độ dinh d ưỡng sẽ
ít nên việc sử dụng dịch vụ với nhóm khách hàng này sẽ b ớt c ần thi ết và
không nhiều so với nhóm khách hàng cẩn thận, ưa sạch sẽ; việc họ muốn có
một chế độ ăn uống với đầy đủ dinh dưỡng và đảm bảo an toàn vệ sinh th ực
phẩm là vô cùng cần thiết, vì vậy dịch vụ tư vấn ăn uống là một bi ện pháp

hữu hiệu và sẽ được sử dụng rộng rãi trong nhóm khách hàng này.
Với cá tính mới mẻ thích tìm hiểu nhiều công thức n ấu ăn m ới lạ đ ể đổi
mới sẽ sử dụng app dịch vụ nhiều hơn với nhóm khách hàng thích nh ững gì thân
thuộc, chỉ thích ăn những món mình thích và vẫn hay ăn.
• Động cơ:
Nhóm người với thân hình quá béo, hoặc quá gầy: tính năng app cung c ấp
dịch vụ ăn kiêng phù hợp hay chế độ dinh dưỡng đầy đ ủ, h ợp lí sẽ r ất thu hút
với nhóm khách hàng này. Và đây là thị trường thuận lợi để dịch v ụ phát tri ển.
Nhóm người với thân hình ổn và đẹp: các tính năng của app v ẫn cần thiết
với nhóm khách hàng này, vì để tiếp tục duy trì thân hình của mình. Tuy nhiên,
mức độ sử dụng vụ sẽ ít hơn so với nhóm khách hàng quá béo hoặc gầy.
3.1.4.
Phân đoạn thị trường theo hành vi
Đây là tiêu thức nhằm đánh giá phản ứng của người tiêu dùng và thái đ ộ c ủa
họ đối với hàng hoá dịch vụ cụ thể.
• Động cơ tiêu dùng và lợi ích tìm kiếm từ dịch v ụ:


Có nhiều thời gian rảnh rỗi nên các bạn sinh viên muốn h ọc thêm nhiều
công thức nấu ăn, tự làm những món hấp dẫn cho mình và mọi người th ưởng
thức, muốn mình có thân hình đẹp. Hoặc những người cao tuổi muốn chăm sóc
tốt hơn cho sức khoẻ bản thân và chế độ dinh dưỡng c ủa con cháu đ ều c ần đ ến
dịch vụ tư vấn ăn uống.
Những bà nội trợ muốn chăm sóc gia đình, đảm bảo thực phẩm tươi sạch
và chế độ ăn uống hợp lí và muốn giữ vóc dáng cho mình và gia đình, tránh quá
ốm, quá mập hoặc béo phì.
Các bạn nam, ông chồng,..muốn nấu cho người yêu ăn để bày tỏ sự quan
tâm, muốn đưa người yêu đi ăn mà không biết ăn gì, không biết n ấu nh ư nào,
dịch vụ sẽ tư vấn một cách tốt nhất.
Đi ăn cùng đồng nghiệp, liên hoan, tiệc....

Mức độ sử dụng và trung thành đối với dịch vụ: nữ giới, những người nội trợ
sẽ là những khách hàng sử dụng dịch vụ nhiều nhất và lâu dài. Còn lại là
nhóm khách hàng sử dụng và trung thành với dịch vụ mức trung bình và th ấp.
4. Lựa chọn thị trường mục tiêu
4.1. Cơ sở lý thuyết
Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có nhu cầu hoặc
mong muốn mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng, đồng th ời các ho ạt đ ộng
Marketing của doanh nghiệp có thể tạo ra ưu thế so với đối th ủ cạnh tranh và
đạt được các mục tiêu kinh doanh đã định. Thị tr ường m ục tiêu chính là
những đoạn thị trường hấp dẫn mà doanh nghiệp lựa chọn đ ể tập trung n ỗ
lực Marketing của mình.
Có 5 phương án lựa chọn thị trường mục tiêu:
• Chọn một đoạn thị trường duy nhất
• Chuyên môn hóa có chọn lọc
• Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
• Chuyên môn hóa sản phẩm
• Bao phủ toàn bộ thị trường
4.2. Sản phẩm
Chúng tôi sử dụng phương án Chuyên môn hóa theo đặc tính th ị tr ường đ ể
lựa chọn thị trường mục tiêu. Sản phẩm hướng đến nhóm khách hàng:
• Khách hàng sử dụng điện thoại thông minh vì sản phẩm hoạt đ ộng b ằng
ứng dụng, download từ CH Play ( đối với Android) và App Store ( đ ối v ới IOS).
• Khách hàng có thu nhập trung bình và cao.
• Khách hàng có nhu cầu về một vóc dáng cân đối với chế độ ăn h ợp lí ( ví
dụ: giới trẻ, phụ nữ sau sinh muốn lấy lại vóc dáng, ... )
• Khách hàng thường là người trẻ tuổi
5. Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu
-



Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nhằm
chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu.
Các hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị:
• Tạo ra một hình ảnh cụ thể cho sản phẩm, nhãn hiệu trong tâm trí của
khách hàng ở thị trường mục tiêu:
Hình ảnh trong tâm trí khách hàng là sự kết hợp giữa nhận thức và đánh giá
của khách hàng về sản phẩm. Đó là tập hợp các ấn tượng , cảm giác c ủa
khách hàng về sản phẩm và nhãn hiệu đó.
Hình ảnh logo sản phẩm:

Slogan về sản phẩm: “ Bớt calo – Bớt cả lo”.
Bên cạnh đó, ứng dụng sẽ được sử dụng thử để thu thập ý kiến. Ý kiến tích
cực sẽ được lưu lại để truyền bá và quảng cáo, ý kiến tiêu c ực sẽ đ ược ghi
nhận để chỉnh sửa để hoàn thiệu ứng dụng.
• Lựa chọn vị thế của sản phẩm trên thị trường mục tiêu:
Vì ứng dụng này còn khá mới ở thị trường Việt Nam nên đối th ủ cạnh tranh
cũng không nhiều. Tuy nhiên, dựa theo đặc tr ưng của ứng dụng, chúng tôi
nhận thấy các chuỗi cửa hàng thực phẩm sạch có khả năng sẽ là đ ối th ủ c ạnh
tranh. Tuy nhiên, khó khăn này cũng có thể biến thành cơ h ội khi chúng tôi lên
kế hoạch hợp tác, để họ trở thành nhà cung cấp th ực ph ẩm sạch, liên k ết
nhãn hiệu với ứng dụng của chúng tôi. Sự hợp tác này sẽ giúp ng ười s ử d ụng
ứng dụng tìm được nơi mua thực phẩm sạch gần nhất, nhanh nhất và an toàn
nhất.
• Tạo sự khác biệt cho sản phẩm, nhãn hiệu:


Con người hiện đại muốn được ăn ngon nhưng vẫn giữ được thân hình đ ẹp.
Đáp ứng nhu cầu của khách hàng sử dụng, DAN cung cấp các d ịch vụ:
- Tư vấn dinh dưỡng dựa trên sở thích, nhu cầu và thể trạng cá nhân.
- Cho phép người dùng kiểm soát lượng calo nạp vào cơ thể hàng ngày đ ể có

thể điều chỉnh lượng thức ăn cần thiết.
- Ứng dụng cung cấp các công thức chế biến món ăn đa dạng.
- Ứng dụng kết nối với các hệ thống nhà hàng/ quán ăn chất lượng đ ể đặt
thực đơn hợp lí.
- Ứng dụng kết nối với hệ thống các cửa hàng thực phẩm sạch để có đ ược
nguồn nguyên liệu tươi lành nhất.
- Với người muốn giảm cân, giảm mỡ thừa, ứng dụng có thực đơn ăn kiêng
phù hợp va những lời khuyên hợp lý.
II. CÁC CHÍNH SÁCH
1
-

-

CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
1.1.
Các tiện ích mà sản phẩm mang lại
Giúp người dùng kiểm soát lượng calo hàng ngày đưa vào cơ thế.
Tư vấn thực đơn hàng ngày dựa theo sở thích ăn uống, thói quen sinh ho ạt và
tình trạng sức khỏe của người dùng.
Cung cấp các công thức nấu ăn
Kết nối với hệ thống nhà hàng ăn uống để người dùng có th ể đặt món tr ực
tiếp qua ứng dụng.
Kết nối với các chuỗi cửa hàng thực phẩm sạch để người dùng có đ ược
nguồn nguyên liệu an toàn đảm bảo nhất.
1.2.
Các quyết định về sản phẩm
Sản phẩm là một ứng dụng trên điện thoại thông minh.
Sản phẩm mang đến cho người dùng những dịch vụ chất lượng nh ất, đó là:
• Thang đo calo

• Công thức nấu ăn được viết từ các đầu bếp có trình độ
cũng như tay nghê cao.
• Những khuyến nghị, lời khuyên được đưa ra bởi nh ững bác
sỹ, chuyên gia ẩm thực uy tín,
• Cửa hàng thực phẩm sạch, chất lượng.
• Nhà hàng có thương hiệu, đảm bảo vệ sinh an toàn.
1.3.
Nhãn hiệu


Chu kỳ sống của sản phẩm
Chu kỳ sống của sản phẩm được chia làm bốn giai đoạn, đó là:
Giai đoạn giới thiệu
Đây là giai đoạn bắt đầu đưa sản phẩm ra thị trường,là th ời gian “trình làng”
sản phẩm mới.mức tiêu thụ ở giai đoạn này thường thấp và tăng chậm, các
lượt download về ít ở trên app store bởi người dùng còn ch ưa biết nhiều v ề
sản phẩm.ở giai đoạn này,chi phí để hoàn thiện app cũng nh ư các liên k ết c ủa
dịch vụ phải được hoàn thành nên chi phí rất lớn.lúc đầu,th ực hiên chi ến
dịch quảng cáo sản phẩm dịch vụ của chúng tôi bằng phương tiện media,
facebook, zalo.... chi phí để chạy quảng cáo cũng rất cao. Ngoài ra, th ận tr ọng
trong việc xâm nhập thị trường,tạo chỗ đứng cho sản phẩm trên th ị trường.
Bên cạnh đó, còn có khuyến mãi nếu bạn s ử dụng app m ột cách th ường
xuyên và chơi game để lấy điểm tích lũy.
Giai đoạn phát triển
Bằng các chiến lược quảng bá sản phẩm, app dịch vụ tư vấn ăn uống sẽ đ ược
truyền bá rộng rãi.
-Trên thị trường,có rất nhiều sản phẩm dịch vụ cạnh tranh khác nhưng app
tư vấn ăn uống cho khách hàng vẫn giữ được những giá trị cốt lõi, giúp doanh
thu tăng đáng kể.
- Thiết kế nhiều sản phẩm tiện ích hơn nữa.

- Phát triển nhiều kênh phân phối,thâm nhập nhiều th ị tr ường h ơn
- Xây dựng uy tín và quảng cáo để tạo niềm tin cho khách hàng về s ản ph ẩm
và khuyến khích họ sử dụng sản phẩm.
Giai đoạn bão hòa
1.4.

-

-

-


-

Đây là giai đoạn khá ổn định,mức tiêu thụ khá cao,tuy nhiên, doanh thu l ại
không cao nữa, bởi vì mức độ ổn định của dịch vụ ch ững lại, ít l ượt download
về,hoặc download về nhưng lại không dùng tới,bởi vì th ị trường lúc này đã
quen nhiều với sản phẩm,hoặc có nhiều sản phẩm tương tự nh ưng có ch ức
năng ưu việt hơn rất nhiều so với app cũ.
Việc này đòi hỏi sản phẩm phải sự cải tiến hơn n ữa để làm hài lòng khách
hàng, để họ tiếp tục ủng hộ sản phẩm.
Giai đoạn suy thoái
Vào giai đoạn này,biểu hiện mức tiêu thụ sản phẩm bắt đầu giảm sút
Mức tiêu thụ giảm sút có nhiều nguyên nhân như :
Sự tiến bộ của thị trường công nghệ làm xuất hiện sản ph ẩm m ới,th ị hiếu
thay đổi,cạnh tránh gay gắt
Khi đó,chúng ta cần có những phương án như: thu hẹp ch ủng loại sản
phẩm,thay đổi thị trường tiêu thụ, bỏ bớt những kênh đem lại ít l ợi nhu ận.
Khi mức tiêu thụ giảm đáng kể như vậy,app tư vấn ăn uống đã đưa ra m ột só

chính sách để tiếp tục duy trì app như:
Tổ chức các cuộc thi nấu ăn ở ngoài để thu hút nhiều khách hàng h ơn,và
khách hàng này là các khách hàng đã và đang s ử dụng dịch v ụ c ủa app.
Thay đổi mẫu mã sản phẩm, liên tục nâng cấp phần mềm để khách hàng
luôn hài lòng với sản phẩm.
2 CHÍNH SÁCH GIÁ
2.1. Cơ sở của chính sách
2.1.1. Mục tiêu kinh doanh:
Đây là sản phẩm hoàn toàn mới trên thị trường Việt Nam, mục
tiêu hiện tại của Doanh nghiệp là tối đa hóa lượng bán. Chào
hàng sản phẩm làm sao càng nhiều người biết đến sản phẩm
càng tốt
2.1.2.
Nhu cầu thị trường:
Nếu ngày trước nhu cầu của con người chỉ dừng lại ở “ ăn no,
mặc ấm “ thì ngày nay đã hướng đến “ăn ngon mặc đẹp” . Xã
hội ngày càng phát triển nhu cầu hưởng thụ càng nhiều. Không
chỉ là ăn no , ăn ngon nữa mà xu hướng của con người trong
thời gian tới sẽ là ĂN ĐÚNG và ĂN ĐỦ . Xã hội xô bồ , công vi ệc
chiếm quá nhiều thời gian trong đời sống sinh hoạt mọi người
không thể tạo cho mình thói quen ăn uống tốt để bảo vệ s ức
khỏe hoặc quá băn khoăn về bữa cơm gia đình nên nấu món gì
thì 1 ứng dụng như vậy giúp tiết kiệm thời gian , chi phí và
đảm bảo sức khỏe cho cả gia đình.
2.1.3.
Môi trường cạnh tranh:


Hiện tại trên thị trường Việt Nam chưa xuất hiện dịch vụ như
vậy nên tính cạnh tranh là rất thấp

2.1.4.
Phân tích SWOT
Điểm mạnh :
+ Không tốn nhiều chi phí sản xuất
+ Tính ứng dụng của sản phẩm cao
+ Liên kết được với nhiều đơn vị khác
Điểm yếu :
+ Chưa có chỗ đứng trên thị trường
+ Khó khăn trong việc đàm phán với kênh phân ph ối và nhà
cung cấp
+ Thị trường không rộng
Cơ hội :
+ Nhu cầu về sức khỏe ngày càng được chú trọng
+ Nhu cầu thực phẩm sạch ngày càng cao
+ Công việc bận rộn thiếu thời gian nấu ăn và nghĩ món ăn
+ Nhu cầu về dinh dưỡng trong bữa ăn được mọi người chú
trọng hơn
+ Ai cũng có mong muốn có thân hình cân đối
+ Trên thị trường Việt Nam chưa có đối thủ cạnh tranh
Thách thức :
+ Người dân ở nông thôn , miền núi chưa tiếp cận với Smart
Phone nhiều và cũng không có nhu cầu về sản phẩm
+ Sản phẩm còn mới trên thị trường
2.2. Phương pháp định giá
Định giá căn cứ vào giá trị nhận thức, mọi người ngày một chú
tâm đến sức khỏe, dinh dưỡng nhưng lại thiếu cơ sở, thời gian
để chuẩn bị.

2.3. Chiến lươc định giá
Đây là một sản phẩm mới , bước đầu cần đưa ra mức giá th ấp

để tự giới thiệu và khuyến khích mọi người sử dụng sản
phẩm
Download ứng dụng miễn phí trên Appstore và CHplay
Cho dùng thử ứng dụng 1 tuần đầu miễn phí
Giới thiệu được thêm 1 người sử dụng ứng dụng được
+5000 VNĐ vào trong tài khoản ứng dụng ( có thể mở thêm


ngày sử dụng , đặt món ăn , thực phẩm , hay công th ức ch ế
biến món ăn )
3.999 VNĐ / 1 gợi ý bữa ăn. Combo 1 thiết kế 1 món ăn 1
tháng 299.000 VNĐ
Chiết khấu khi đặt món ăn , hay thực phẩm trực tiếp qua
ứng dụng 5% trên tổng hóa đơn

3

CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
3.1. Mục tiêu
Phân phối sản phẩm trong Marketing không phải chỉ có định
ra được phương hướng, mục tiêu và tiền đề của lưu thông mà
còn bao gồm cả nội dung thay đổi không gian, thời gian, m ặt
hàng, số lượng hàng hoá và hệ thống các phương thức để đưa
hàng hoá từ nơi người sản xuất tới người tiêu dùng cuối cùng.
Cụ thể là đưa app ứng dụng DAN tới tay người tiêu dùng m ột
cách tiết kiệm và hiệu quả nhất.
3.2. Các yếu tố cấu thành
- Người cung ứng ( người lập ra app ), người tiêu dùng cuối
cùng ( khách hàng sử dụng app )
- Người trung gian: Các cửa hàng hoặc chuỗi cửa hàng th ực

phẩm, nhà hàng ăn uống, chuyên gia dinh dưỡng, …
- Hệ thống thông tin thị trường, các dịch vụ của mua và bán
(thanh toán hợp đồng) và các hoạt động yểm trợ khuy ếch
trương
- Hệ thống chăm sóc khách hàng, tư vấn , hỗ tr ợ cách dùng sử
dụng đạt hiệu quả nhất, nâng cấp bảo dưỡng phần mềm
( app ứng dụng ).
3.3. Vai trò
Chính sách phân phối là sự kết nối các yếu tố phân phối, xây
dựng mạng lưới phân phối và sử dụng các phương pháp phân
phối.
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường đầy sôi động hiện nay,
một chính sách phân phối tốt là một yếu tố rất quan trọng để
đưa doanh nghiệp đến thành công. Nó giúp cho doanh nghiệp
đạt được lợi thế dài hạn trong cạnh tranh, khi mà các chiến
dịch quảng cáo hay cắt giảm giá chỉ có lợi thế trong ngắn hạn,


-

-

bởi các doanh nghiệp khác cũng nhanh chóng làm theo dẫn
đến lợi nhuận bị giảm sút hoặc bằng không.
Việc xây dựng chính sách phâm phối tốt sẽ đảm bảo cho
doanh nghiệp:

Tiêu thụ sản phẩm theo đúng kế hoạch và các hợp đồng
ký kết.


Bảo đảm uy tín của doanh nghiệp, sự tin tưởng của
khách hàng và sự gắn bó lâu dài với người tiêu dùng.

Bảo đảm việc thu hút ngày càng nhiều khách hàng cho
người trung gian thông qua công tác giao dịch ph ương th ức
phân phối, thủ tục giao nhận, thanh toán… đối với khách hàng.
3.4. Các biện pháp quảng cáo hỗ trợ truyền thông sản
phẩm
Ngày nay, để giới thiệu sản phẩm đến tay người tiêu dùng, có
rất nhiều cách khác nhau, đó là:
Sử dụng truyền hình
Báo chí
Radio
Quảng cáo qua mạng
Quảng cáo ngoài trời
Quảng cáo qua phương tiện giao thông
Chương trình dùng thử sản phẩm
Chương trình khuyến mại

Tuy nhiên, do đặc tính riêng của s ản ph ẩm mà ph ương
pháp mà nhóm lựa chọn chính để quảng bá sản ph ẩm là thông
qua mạng xã hội, bởi lẽ:
Tiết kiệm chi phí
Rõ ràng là khi so sánh chi phí khi quảng cáo qua truy ền hình,
quảng cao ngoài trời với quảng cáo qua mạng xã hội thì,
quảng cáo qua mạng xã hội sẽ tiết kiệm hơn rất nhiều. Nhất
là đối với Việt Nam, một quốc gia mà dân số là 94 triệu nhưng
trong khi đó lại có tới 64 triệu tài khoản facebook ( đứng th ứ 7
trong 10 quốc gia có số người Facebook trên thế giới) thì việc
quảng cáo qua Facebook nói riêng cũng như mạng xã hội nói

chung hoàn toàn là một lựa chọn hợp lý.
Đặc thù sản phẩm
Sản phẩm mà nhóm mang tới là một app trên smartphone,
nhóm khách hàng mà nhóm hướng tới đa phần là những người


trẻ - cũng là những người sử dụng mạng xã hội rất nhiều, vì
thế nên quảng cáo qua mạng xã hội là lựa chọn tối ưu cho
DAN!
Ngoài ra, các đối tác của DAN ( chuỗi cửa hàng th ực ph ẩm
sạch, các nhà hàng) cũng có thể là một kênh quảng cáo hiệu
quả mà không hề tốn kém chi phí quảng cáo vì, hai bên h ợp
tác, cùng nhau phát triển.

4

CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN HỖN HỢP
4.1. Định hướng đối tượng truyền thông và cách thức
truyền thông,xúc tiến:
App tư vấn ăn uống khách hàng trên điện thoại là th ứ khác
mới mẻ ở Việt Nam cho nên chúng tôi sẽ tiến hành truyền
thông và xúc tiến theo cả một chuỗi của quá trình mua d ịch v ụ
của khách hàng từ giai đoạn trước, trong và sau khi tiêu dùng
dịch vụ của khách hàng.
Trước hết, chúng ta cần xác định được đối tượng truy ền thông
mục tiêu là ai? Họ đang nhận thức như thế nào về dịch vụ tư
vấn ăn uống của doanh ngiệp?
Đối với app dịch vụ tư vấn ăn uống, đối tượng mục tiêu
của chúng ta là các bà nội trợ, những người quá béo hay quá
gầy... Ngoài những đối tượng đó, app tư vấn của chúng tôi

hướng đến rất nhiều đối tượng khác. Từ đối tượng mục tiêu,
chúng ta sẽ tìm ra các cách thức truyền thông phù hợp, hi ệu
quả nhất. Chúng ta cũng biết vấn đề ăn uống và chế độ dinh
dưỡng chưa được người Việt Nam thật sự quan tâm. Tuy
nhiên với nền kinh tế ngày càng phát triển, trình độ nh ận th ức
ngày càng nâng cao thì nhu cầu về ăn uống, về đảm bảo dinh
dưỡng, đảm bảo sức khỏe ngày càng nhiều. Chính vì thế,
chúng tôi đã đưa ra 1 App dịch vụ cần thiết đó là “T ư vấn ăn
uống ” để cải thiện bữa ăn và sức khỏe cho các đối t ượng
khách hàng.
Sau khi xác định đối tượng truyền thông mục tiêu, chúng
ta cần xác định rõ mục tiêu truyền thông ở mỗi giai đoạn nhất
định là gì để từ đó có thể xác định hỗn hợp phương th ức phù
hợp. Ở giai đoạn bắt đầu đưa app dịch vụ tư v ấn ăn u ống ra


thị trường chính là tăng sự nhận biết của khách hàng và có
những thông tin chi tiết về tư vấn dịch vụ trên điện thoại 1
cách cụ thể rõ ràng, cần có các hướng dẫn sử dụng app dịch vụ
đấy. Ở giai đoạn sau thì chúng ta cần có những hoạt đ ộng
truyền thông xây dựng niềm tin của cách hàng vào dịch vụ của
mình.
Từ các phân tích trên, chúng ta sẽ xây dựng 1 hệ thống các
phương thức xúc tiến truyền thông cho App dịch vụ tư vấn ăn
uống bao gồm: Quảng cáo, marketing trực tiếp, kích thích tiêu
thụ, xây dựng website.
4.2. Quảng cáo:
Quảng cáo là một dạng phương thức truyền thông xúc
tiến đối với các sản phẩm, dịch vụ mà ở dạng phi cá th ể và
phải trả tiền bởi chủ thể được xác định.

Để đưa App dịch vụ của chúng ta đến với khách hàng, chúng
ta cần thực hiện những chương trình quảng cáo mang thông
điệp cụ thể và hấp dẫn đối với khách hàng. Chúng tôi sẽ ti ến
hành quảng cáo trên các trang mạng xã hội phổ biến như
Twitter, Linkedin, Facebook, Google+, Flickr,… nó sẽ được s ử
dụng như một công cụ tiếp thị mạnh mẽ. Các cộng đồng người
dùng, sử dụng hashtags, quảng bá chéo, mời bạn bè để chia sẻ
tin tức về các ứng dụng và giới thiệu nó – có rất nhiều công
việc phải thực hiện trên mạng xã hội. Chia sẻ thông qua m ạng
xã hội thực sự là một sự kết hợp thành công vào trong các ứng
dụng. Youtube và Vimeo là nơi tốt nhất để quảng bá trailer và
video demo.
Sau khi quảng cáo, chúng ta cần theo dõi và nghiên cứu hiệu
quả truyền thông và hiệu quả , số lượng khác hàng sử dụng
app để quyết định có nên nhân rộng quảng cáo hay không, có
cần phải thay đổi cách thức quảng cáo hay không để có nh ững
thay đổi hợp lý.
4.3. Marketing trực tiếp.
Marketing trực tiếp là một trong số các phương th ức
truyền thông xúc tiến đang có xu hướng tăng tr ưởng cao.
Marketing trực tiếp là việc sử dụng các kênh trực tiếp tới
khách hàng nhằm tiếp xúc, vận chuyển hàng hóa và dịch v ụ t ới
khách hàng mà không phải qua bất cứ nhà trung gian nào.


-Marketing qua điện thoại: Chúng ta có thể gửi tin nhắn
cho các đối tượng khách hàng, trong nội dung tin nh ắn chúng
ta sẽ giới thiệu App tư vấn ăn uống cùng với dường link tải
app đó ngay bên dưới. Việc này sẽ tạo thuận lợi h ơn cho khách
hàng khi muốn tải app dịch vụ và giúp mở rộng th ị tr ường

khách hàng cho công ty.
- Marketing gửi thư trực tiếp: Chúng ta có thể giới thiệp
App của chúng ta thông qua gửi thư email cho các khách hàng,
mời khách hàng sử dụng App của mình..
4.4. Kích thích tiêu thụ:
Công ty chúng ta để đưa App dịch vụ của đến với khách
hàng nhiều hơn và nhanh hơn thì cần có những biện pháp
nhằm kích thích tiêu thụ. Sau đây là một số cách mà doanh
nghiệp đưa ra để kích thích tiêu thụ:
-Mô hình miễn phí: Chúng ta sẽ tạo ra mô hình miễn phí cho
khách hàng sử dụng thử trong thời gian 30 ngày, sau thời gian
đó chế độ miễn phí sẽ bị tắt và hệ thống sẽ tính tiền nếu nh ư
người dùng tiếp tục sử dụng App dịch vụ tư vấn ăn uống.
Ngoài ra có thể cho người dùng thử dùng miễn phí thêm ngày
nếu như họ giới thiệu thêm bạn bè đăng ký dùng sản ph ẩm
thông qua email hoặc mạng xã hội.
-Thẻ tích điểm: Công ty chúng ta có liên kết với các doanh
nghiệp cung cấp thực phẩm sạch và nhà hàng cung cấp đồ ăn
giống như thực đơn của khách hàng. Cho nên chúng ta sẽ tạo
thẻ tích điểm cho khách hàng khi khách hàng mua những mặt
hàng ấy, nó cũng có thể dùng để tích điểm theo th ời gian, m ức
độ thường xuyên khách hàng sử dụng dịch vụ tư vấn th ức ăn,
lên thực đơn của doanh nghiệp. Số điểm ấy sẽ được quy ra
tiền và khách hàng có thể sử dụng nó để trả phí khi sử dụng
App.
-Phần thưởng cho khách hàng thường xuyên: Đối với những
khách hàng có mức độ sử dụng app thường xuyên, sử dụng
nhiều dịch vụ của app, có thời gian sử dụng dịch vụ lâu thì
chúng ta có thể tặng cho khách hàng những phần thưởnghay
những món quà vào các ngày đặc biệt.

4.5. Sử dụng Website:
Có rất nhiều website hoạt động để xúc tiến các phần khởi
động hay các ứng dụng mới. Chúng ta có thể thông qua các


website đó để truyền thông App dịch vụ của chúng ta. Có
nhiều phương thức quảng cáo khác nhau như: đánh dấu mạng
xã hội, diễn đàn, blog chuyên đề, các website PR, website mà
có các chuyên gia đánh giá ứng dụng.
Ngoài ra chúng ta cũng cần 1 blog riêng cho mình, trên website
chuyên ngành sẽ có tất cả những nội dung, những chương
trình mới cập nhật của app, những thông tin đánh giá… Để
qua đó khách hàng có thể tin tưởng sử dụng App và dễ cập
nhật thông tin hơn.
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ thông tin về sản phẩm mà chúng tôi sẽ đ ưa đ ến khách hàng trong
thời gian tới. Chúng tôi tin rằng, bằng sự tận tâm c ủa mình, cùng v ới ch ất l ượng s ản
phẩm tuyệt vời cũng như các chính sách thông minh ưu việt, sản phẩm của chúng tôi
nhất định sẽ sớm làm hài lòng tất cả khách hàng.
Hãy trải nghiệm sản phẩm của chúng tôi. Và bạn sẽ không bao gi ờ ph ải h ối ti ếc!



×