Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề học kì 1- Lớp 10, Rất tiêu chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.05 KB, 4 trang )

TRƯỜNG PT DTNT TỈNH PHÚ THỌ
ĐỀ KIỂM TRA HK 1 – ĐỊA LÍ 12, CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
(Thời gian, 45
/
không kể giao đề)
Câu 1: Cho biểu đồ sau:
- Nhận xét chế độ nhiệt và chế độ mưa ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 2:
a. Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
b. Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi Việt Nam
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm
Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm)
Hà Nội 1676 989
Huế 2868 1000
TP. Hồ Chí Minh 1931 1686
a. Tính lượng cân bằng ẩm của 3 địa điểm
b. So sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên. Giải thích.
Chú ý: Học sinh được sử dụng Atlats Địa lí Việt Nam
TRƯỜNG PT DTNT TỈNH PHÚ THỌ
MA TRẬN ĐỀ HK I - ĐỊA LÍ 12 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
Nội dung
Biết Hiểu Vận dụng,
kĩ năng
Phân
tích
Tổng
điểm
Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận
Đất nước nhiều đồi núi 1(3,0 điểm) 3,0


Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
1 (4,5 điểm) 4,5
Thiên nhiên phân hóa đa dạng
1 (2,5 điểm) 2,5
Tổng điểm 3,0 3,0 2,0 2,0 10,0
ĐÁP ÁN KT HỌC KÌ 1- LỚP 12 CHUẨN
NỘI DUNG
THANG
ĐIỂM
Câu 1:
- Hà Nội:
+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ cao nhất và thấp nhất, biên độ nhiệt năm
+ Chế độ mưa: Mùa mưa, tổng lượng mưa
- TP. Hồ Chí Minh:
+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ cao nhất và thấp nhất, biên độ nhiệt năm
+ Chế độ mưa: Mùa mưa, tổng lượng mưa
KL: HN có khí hậu nhiệt đới GM 1 mùa đông lạnh, HCM khí hậu có tính chất cận XĐ
Câu 2:
a. Đặc điểm chung của ĐH:
b. Thế mạnh:
- Khoáng sản giàu có
- Đất trồng và lâm nghiệp rộng lớn
- Thủy năng dồi dào
- Có tiềm năng du lịch lớn
Câu 3:
a. Tính cân bằng ẩm: = R- Lượng bốc hơi (mm).
KQ: 687; 1868; 245
b. + So sánh:
- Huế có lượng mưa cao nhất, đến HN, HCM
- TP HCM có lượng bốc hơi cao nhất, đến Huế và HN

- Cân bằng ẩm của Huế cao nhất, đến HN và HCM
+ Nhận xét:
- Đều có lượng mưa ẩm lớn
- Lượng bốc hơi tăng từ B-N
+ GT:
- Huế mưa nhiều nhất do: ĐH, gió MĐB,
- HCM có lượng bốc hơi cao nhất do: góc nhập xạ lớn hơn, nhiệt độ cao hơn và đều
trong năm.
2,5
1,0
1,0
0,5
3,0
1,5
1,5
4,5
1,0
3,5
1,0
1,0
1,5
TRƯỜNG PT DTNT TỈNH PHÚ THỌ
ĐỀ KIỂM TRA HK 1 – ĐỊA LÍ 12, NÂNG CAO
(Thời gian, 45
/
không kể giao đề)
Câu 1:
a. Chứng minh sông ngòi Việt Nam mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa.
b. Nêu ý nghĩa kinh tế của sông ngòi nước ta
Câu 2:

Bảng số liệu:
Tổng sản phẩm của nước ta phân theo khu vực kinh tế (Đơn vị : tỷ đồng)
Năm 2000 2002 2004
Nông- lâm -nghiệp 108.356 123.383 155.144
Công nghiệp- xây dựng 162.220 206.197 285.864
Dịch vụ 171.070 206.182 272.063
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta ?
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
tháng 1 (
0
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng 7 (
0
C)
Nhiệt độ trung
bình năm (
0
C)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
- Nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và giải thích vì sao có sự thay đổi đó
Chú ý: Học sinh được sử dụng Atlats Địa lí Việt Nam

TRƯỜNG PT DTNT TỈNH PHÚ THỌ
MA TRẬN ĐỀ HK I - ĐỊA LÍ 12 – CHƯƠNG TRÌNH NC
Biết Hiểu Vận dụng, Phân
Nội dung
kĩ năng tích
Tổng
điểm
Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 1 (3,0 điểm) 1 (2,5 điểm) 5,5
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 1 (4,5 điểm) 4,5
Tổng điểm 3,0 3,0 2,5 1,5 10,0
ĐÁP ÁN KT HỌC KÌ 1- LỚP 12 NÂNG CAO
NỘI DUNG
THANG
ĐIỂM
Câu 1:
a. SN có tính nhiệt đới ẩm:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Nhiều nước giàu phù sa
-Chế độ nước theo mùa
b. Ý nghĩa kinh tế:
- Giao thông, thủy lợi
- Cung cấp nước cho sx nn, cn, sinh hoạt
- Tiềm năng thủy điện và du lịch
- Phát triển thủy sản
Câu 2:
a. Vẽ biểu đồ:
- Tính bán kính, cơ cấu
- Vẽ 3 biểu đồ hình tròn, đẹp và chính xác
b. Nhận xét

- Tỉ trọng NLN giảm, CN tăng nhanh, DV khá ổn định
- Tỉ trọng NLN còn cao.
Câu 3:
+ Nhận xét:
- Nhiệt độ tháng 1 tăng từ B- N, Tháng 7 chênh không đáng kể
- Nhiệt độ TB năm tăng dần từ B-N
- Biên độ nhiệt tăng từ B- N
+ GT:
- Góc nhập xạ càng vào Nam càng tăng
- GMĐB càng vào Nam càng suy yếu
3,0
1,5
1,5
4,5
1,0
2,5
1,0
2,5
1,0
1,5

×