Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN THỐNG CANH TÁC DHNL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.65 KB, 9 trang )

Nguồn TH 12.2018 Đại học Nông Lâm – TP.HCM

HỆ THỐNG CANH TÁC
1./ Lịch sử phát triển của nền nông nghiệp thế giới diễn tiến như sau:
A. Nông nghiệp sơ khai – cổ truyền – hiện đại – bền vững
B. Nông nghiệp sơ khai – cổ truyền – bền vững – hiện đại
C. Nông nghiệp cổ truyền – hiện đại – bền vững – cộng đồng
D. Không có câu nào đúng

2./ Khái niệm phát triển bền vững bao gồm các nội dung:
A. Thỏa mãn nhu cầu phát triển hiện đại
B. Đạt hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường
C. Đảm bảo sự phát triển trong tương lai
D. Cả A và C đều đúng

3./ Trong công tác khuyến nông và chuyển giao kỹ thuật cho nông dân, nghiên cứu cho thấy biện
pháp giảng lý thuyết, kết hợp với biện pháp trực quan và thực hành có thể giúp cử tọa ghi nhớ
đến….. lượng thông tin đã được trao đổi.
A. 40%

B. 60%

C. 70%

D. 80%

4./ Hai vấn đề nổi bật trong sự phát triển và tình hình môi trường toàn cầu hiện nay là:
A. Chạy đua vũ trang mà mưa acid
B. Phá rừng và khoảng cách giàu nghèo tăng lên
C. Sa mạc hóa và gia tăng dân số
D. Hiệu ứng nhà kính và sư suy giảm tầng Ozone



5./ Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp bắt đầu từ thập niên 1960, khởi đầu bằng việc:
A. Tăng cường lượng phân bón cho cây
B. Giới thiệu cây trồng cải thiện, năng suất cao
C. Ứng dụng rộng rãi thuốc trừ sâu
1


Nguồn TH 12.2018 Đại học Nông Lâm – TP.HCM
D. Ứng dụng công nghệ trong sinh học
6./ Đặc trưng của người dân các nước đang phát triển ( như VN ) là:
A. Nghèo, thiếu ăn
B. Giá cả không ổn định
C. Sản xuất nhỏ, tư liệu sản xuất ít
D. Độc canh cây lúa

7./ Nghiên cứu cho thấy sự thất bại của cách tiếp cận theo kiểu áp đặt là do:
A. Không hiểu rõ hoàn cảnh của nông hộ
B. Thiếu vốn đầu tư
C. Thiếu các biện pháp kỹ thuật cần thiết
D. Nông dân không tiếp thu kỹ thuật mới

8./ Nghiên cứu về HTCT trên quan điểm về hệ thống là:
A. Kết hợp phân tích và tổng hợp vấn đền
B. Kết hợp liên ngành trong nghiên cứu
C. Cả A và B
D. Có sự tham gia của chính người nông dân trong nghiên cứu

9./ Đối tượng được quan tâm nhất trong nghiên cứu và phát triển HTCT là:
A. Người nông dân

B. Nông hộ - trang trại
C. Nhà nghiên cứu
D. Mô hình canh tác của nhân dân

10./ Các mô hình sản xuất tổng hợp (VAC), kết hợp ( như chăn nuôi – thủy sản ) thường cho
hiệu quả cao hơn các hình thức sản xuất độc canh:
A. Đa dạng hóa sản phẩm
2


Nguồn TH 12.2018 Đại học Nông Lâm – TP.HCM

B. Tối ưu hóa được các nguồn tài nguyên trong nông hộ - trang trại
C. Cho năng suất cao hơn
D. Chi phí thấp hơn

11./ Nghiên cứu thành công của việc tiếp cận mới trong nghiên cứu và phát triển nông nghiệp:
A. Từ trên xuống
B. Từ dưới lên
C. Cả 2 đúng
D. Cả 2 sai

12./ Hiện nay chính sách mới của Nhà nước đã chấp nhận trong sản xuất Nông nghiệp và chiến
lược Nông nghiệp hiện nay là:
A. Phát triển nông thôn nâng cao thu nhập nông hộ, nông dân
B. Tận dụng tối đa các nguồn tài nguyên nông hộ
C. Cả 2 đúng
D. Cả 2 sai

13./ Điều kiện sinh thái nông nghiệp ở VN có thể chia thành……. vùng

A. 4

B. 6

C. 8

D. 9

14./ Việc độc canh cây lúa ở VN (nhất là ở Miền Bắc và Miền Trung) thì đời sống nhân dân sẽ
là:
A. Nông dân ngày càng nghèo
B. Nông dân ngày càng giàu
C. Nông dân có cuộc sống trung bình không thay đổi

15./ Tiến trình nghiên cứu và phát triển tại một vùng sinh thái gồm:
A. 2

B. 4

C. 6

D. 8
3


Nguồn TH 12.2018 Đại học Nông Lâm – TP.HCM

16./ Tiến trình nghiên cứu phát triển HTCT là:
A. Các giai đoạn không ảnh hưởng tương tác nhau
B. Các giai đoạn quan hệ 1 chiều

C. Các giai đoạn quan hệ tương tác qua lại

17./ Trình bày định nghĩa hệ thống:
o Hệ thống là tổ hợp những thành phần có liên quan với nhau, giới hạn trong một ranh giới
rõ rệt, hoạt động như một tổng thể cùng chung mục tiêu, có thể tác động qua lại và với
môi trường bên ngoài (Spedding, 1979)
o Hệ thống là một tập hợp của những thành phần có tương quan với nhau trong một ranh
giới ( von Bertalanffy, 1978; Conway, 1984 )

18./ Trình bày định nghĩa hệ thống canh tác:
 HTCT là sự sắp xếp phối hợp duy nhất và ổng định nhất trong hoạt động năng động của
nông hộ với điều kiện nhất định về môi trường vật lý (physical), sinh học, kinh tế xã hội
phù hợp với mục tiêu, sở thích và các nguồn tài nguyên nông hộ. Những yếu tố này phối
hợp tác động đến sản phẩm làm ra và phương án sản xuất.

19./ Điền khuyết:
1./ Các đặc trưng của nền nông nghiệp sơ khai:


Việc chuyển từ lượm hái và săn bắt sang trồng trọt và chăn nuôi là một quá trình lâu dài



Nhưng được thực hiện lần đầu tiên ở đâu thì vẫn còn là vấn đề được tranh luận



Phương thức trồng trọt chủ yếu là chọc lỗ bỏ hạt




Hệ thống canh tác rất đơn giản
2./ Các đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền:



Với sự phát triển của lực lượng sản xuất ( cải tiến công cụ lao động, tích lũy và phát triển
kinh nghiệm lao động, kinh nghiệm sản xuất)
4


Nguồn TH 12.2018 Đại học Nông Lâm – TP.HCM


Sản phẩm nông nghiệp không những đủ cung cấp cho người sản xuất mà còn có dư thừa
để có thể trở thành hàng hóa trao đổi



Từ thế kỷ 17, các phát minh, kiến thức về di truyền, giải phẩu học, lai tạo giống… làm
cho sàn xuất nông nghiệp mang tính khoa học hơn và mang tính chuyên môn hóa
3./ Các đặc trưng của nền nông nghiệp hiện đại:



Giống năng suất cao



Sử dụng phân bón hóa học, thuốc BVTV => tăng năng suất




Cơ giới hóa, hóa học hóa, thủy lợi hóa, điện khí hóa và sinh học hóa



HTCT đã đạt đỉnh cao của chuyên môn hóa và con người đã tác động rất nhiều biện pháp
kỹ thuật đến cây trồng và vật nuôi.

4./ Các đặc trưng của nông nghiệp sinh thái bền vững:
Các nguồn tài nguyên sử dụng tối ưu mang lại hiệu quả kinh tế
Tồn lưu độc chất phân bón, thuốc trừ sâu, hóa chất trong đất, nguồn nước
Gây mất cân bằng sinh thái, phá vỡ sự đa dạng sinh học của tự nhiên, gây bọc phát các dịch hại
trên cây trồng, vật nuôi
5./ Sự suy thoát tài nguyên tự nhiên do việc phát triển nông nghiệp hiện đại 1 cách không
đúng đắn thể hện ở các ví dụ sau:


Mất sự đa dạng sinh học của giới tự nhiên



Sử dụng hóa chất quá mức và không kiểm soát các loại hóa chất trong nông nghiệp



Tiêu diệt thiên địch dẫn đến bộc phát dịch hại
6./ Hệ thống nông trại và môi trường bao quanh nó gồm:
Môi trường vật



Môi trường VH,
XH

Hệ thống nông trại

5

Môi trường chính
sách chủ thể


Nguồn TH 12.2018 Đại học Nông Lâm – TP.HCM
7./ 5 tiêu chí để chọn nông dân hợp tác:


Thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp



Không xâm canh



Nguồn lực và hoạt động phải đại diện



Đại diện cho tầng lớp nông dân




Hợp tác với nhà nghiên cứu
8./ Thất bại của việc nghiên cứu tác động các giải pháp kỹ thuật đơn lẻ:

=> Là các nhà khoa học chỉ chú trọng đến 1 yếu tố kỹ thuật nào đó mà họ không chú ý đến
nguồn lực nông hộ và mối tương tác qua lại trong hệ thống canh tác
9./ Bối cảnh phát triển nông nghiệp VN sau chiến tranh:
=> Trọng tâm của sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn này là tự túc lương thực và bình quân
ruộng đất
10./ Chính sách mới của nông nghiệp:
=> Đã chấp nhận đa dạng hóa trong sản xuất nông nghiệp và chiến lược phát triển nông nghiệp
VN là đặt trọng tâm vào phát triển nông thôn, nâng cao thu nhập nông hộ, nông thôn bằng cách
sử dụng tối ưu các nguồn tài nguyên tùy theo lợi thế tương đối của từng vùng sinh thái trên cơ sở
phát triển bền vững.
11./ Đặc điểm của 1 hệ thống:


Có mục tiêu chung



Có ranh giới rõ rệt



Có tính thứ bậc




Có các thuộc tính của những thành phần bên trong



Có đầu vào – đầu ra



Có thể thay đổi theo không gian và thời gian
12./ Đặc điểm của 1 HTCT:



Ranh giới



Thành phần



Thứ bậc
6


Nguồn TH 12.2018 Đại học Nông Lâm – TP.HCM


Thuộc tính HTCT: khả năng sản xuất, tính ổn định, tính bề vững, tính công bằng và lợi

nhuận
13./ Phương pháp nghiên cứu HTCT:

=> Là tập trung vào các nông trại nhỏ như hệ thống cơ bản cho nghiên cứu và phát triển, và sự
tham gia chặt chẽ của chính người nông dân.

14./ Hợp phần kỹ thuật là:

Hợp phần trồng trọt
Hợp phần chăn nuôi
Hợp phần thủy sản

*Hợp phần trồng trọt:

*Hợp phần chăn nuôi:

*Hợp phần thủy sản:



Đất



Con giống



Khả năng ao hồ




Giống



Thức ăn chăn nuôi



Mật độ nuôi thả



Phân bón



Thú y



Loại, lượng thức ăn



Bảo vệ cây trồng




Phương thức qlý



Phương thức qlý



Quản lý nước



Thị trường tiêu thụ



Thị trường tiêu thụ

15./ Yêu cầu của điểm nghiên cứu


Phải đại diện được cho vùng sinh thái



Dễ dàng đi lại



Gần các trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm




Phải đạt được sự đồng tình và yểm trợ của nông dân, lãnh đạo địa phương và các cơ quan
liên quan
16./ Tiến trình chuẩn đoán các trở ngại để nghiên cứu và phát triển HTCT:



Liệt kê trở ngại



Xếp loại trở ngại



Nhận ra nguyên nhân



Liệt kê các giải pháp khả thi
7


Nguồn TH 12.2018 Đại học Nông Lâm – TP.HCM


Chọn lọc ưu tiên các giải pháp:
 Liệt kê các thí nghiệm

 Liệt kê nghiên cứu dài hạn
 Liệt kê sự hỗ trợ cơ quan

17./ Phân tích để nhận ra nguyên nhân:


1 vấn đề trở ngại do nhiều nguyên nhân khác nhau



1 nguyên nhân gây ra nhiều trở ngại khác nhau



Tác động dây chuyền của nguyên nhân – trở ngại
18./ Tổ chức cuộc điều tra phỏng vấn nông thôn bao gồm các bước chủ yếu sau:



Xây dựng phiếu điều tra



Chọn và tập huấn điều tra viên



Tổ chức điều tra thử




Chọn người để phỏng vấn



Dự trù chi phí cho cuộc điều tra



Xử lý những trường hợp nhiễu thông tin



Xử lý, phân tích và trình bày kết quả
19./ Định nghĩa nông nghiệp bền vững:

=> Là sự quản lý các nguồn tài nguyên cho nông nghiệp để thỏa mãn các nhu cầu đang thay đổi
của con người trong khi phải duy trì và nâng cao chất lượng của môi trường và bảo tồn các
nguồn tài nguyên tự nhiên.
20./ Khi thiết kế mô hình canh tác cần xem xét khối lượng người tham gia và thực hiện
thành công của nội dung với 5 mục tiêu sau:
Khả thi về mặt sinh học ( cây trồng – vật nuôi )
Tính tương hợp giữa các hệ thống phụ trong HTCT
Tính tương hợp về cấu trúc hạ tầng của cộng đồng xã hội nơi nghiên cứu
Mang lại hiệu quả về kinh tế
8


Nguồn TH 12.2018 Đại học Nông Lâm – TP.HCM
Khả năng chấp nhận về mặt tập quán xã hội


9



×