Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động tại khu công nghiệp thành hải trên địa bàn thành phố phan rang tháp chàm, tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.86 KB, 73 trang )

thức đa dạng, phong phú; phù hợp với
điều kiện sống và làm việc của người lao động coi trọng việc nắm bắt tình hình tư
tưởng, tâm tư, nguyện vọng của người lao động để kịp thời phản ánh, kiến nghị với
cấp ủy, chính quyền đồng cấp nghiên cứu, giải quyết.
52


(2) Phối hợp chặt chẽ với người sử dụng lao động tổ chức thực hiện tốt Quy chế
Dân chủ ở cơ sở, tổ chức hội nghị người lao động; tham gia xây dựng thang bảng
lương, nội quy lao động, quy chế tiền lương, tiền thưởng; hướng dẫn, giúp đỡ người
lao động ký hợp đồng lao động.
Đại diện tập thể người lao động đối thoại, thương lượng, ký kết và tổ chức thực
hiện thỏa ước lao động tập thể với nội dung quy định có lợi hơn cho người lao động; tổ
chức thực hiện các biện pháp xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ,
phòng ngừa tranh chấp lao động, đình công tự phát tại doanh nghiệp.
(3) Phát động các phong trào thi đua yêu nước trong người lao động trọng tâm
là phong trào “Lao động giỏi, lao động sáng tạo”, “Phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật”, “Xanh - sạch - đẹp, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động”, phối hợp tổ chức các
hội thi tay nghề cho người lao động.
5.3. Những giới hạn của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Mặc dù tác giả đã cố gắng thực hiện nghiên cứu một cách tốt nhất trong điều
kiện cho phép, tuy nhiên nghiên cứu này cũng có những hạn chế:
Thứ nhất, dữ liệu trong nghiên cứu này được thu thập bằng kỹ thuật chọn mẫu
phi xác suất nên khả năng khái quát cho tổng thể là không cao.
Thứ hai nghiên cứu chưa bao quát hết các yếu tố khác như kỹ năng làm việc
nhóm, môi trường làm việc và sự tương tác lẫn nhau giữa các cá nhân có tác động đến
một cá nhân khác sẵn sàng chấp nhận một mức lương thấp hơn trong một môi trường
làm việc thân thiện, thoải mái và tình cảm hay không.
Thứ ba, do điều kiện hoạt động của doanh nghiệp và giờ giấc làm việc của người
lao động, tác giả chỉ thu thập phiếu phỏng của 85 người lao động, số phiếu còn lại tác giả
nhờ sự hỗ trợ từ phòng nhân sự của doanh nghiệp thu thập và gửi lại cho tác giả.


Hạn chế tiếp theo của đề tài bắt nguồn từ các giả định khi tính biến số năm đi
học và biến kinh nghiệm, tác giải không xem xét được những cá nhân vừa đi học vừa
đi làm, hoặc là những khóa đào tọa ngắn hạn v.v..
Một hạn chế nữa là tác giả chỉ nghiên cứu trong một khu vực, nếu có thể mở
rộng ra thì kết quả có thể chính xác hơn.
Tác giả chỉ mới đưa ra được xu hướng tác động của biến kinh nghiệm lên thu
nhập là tăng đến một mức nào đó sẽ suy giảm, tuy nhiên chưa nghiên cứu được tăng
đến mức nào thì sẽ giảm để các doanh nghiệp có cơ hội lựa chọn những người phù hợp
để tối đa hóa lợi ích của mình.
Những hạn chế đó là hướng hoàn thiện của các nghiên cứu tiếp theo.
53


TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tiếng Việt
1. Bộ luật Lao động đã được sửa đổi năm 2012, Nhà Xuất bản Lao động, Hà Nội.
2. Hammer, M & James Champy, J 1989, Business Reengineering, Nhà Xuất bản
Thống kê, Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Thanh Bình (2013),“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của
Người lao động đã qua đào tạo tại thành phố Cần Thơ”, Luận văn tốt nghiệp –
Trường Đại học Cần Thơ.
4. Tống Quốc Bảo (2015), “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của lao động
trong khu vực dịch vụ tại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Mở thành
phố Hồ Chí Minh, 4 (43), 74-88.
5. Nguyễn Thị Giang (2015), “Mối tương quan giữa thu nhập hiện tại với số năm đi
học trong quá khứ của người dân thành phố Hồ Chí Minh – Việt Nam”, Luận văn tốt
nghiệp - Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
6. Đinh Phi Hổ (2014), Phương pháp nghiên cứu kinh tế & viết luận văn thạc sĩ, Nhà
xuất bản Phương Đông.
7. Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 13/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê

duyệt Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong người lao động tại các
doanh nghiệp đến năm 2020”.
8. Tổng Cục Thống kê (2014), Niên giám Thống kê tóm tắt - năm 2014, Nhà xuất bản
Thống kê.
9. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2005, Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS,
NXB Thống kê, Hà Nội.
10.Viện khoa học thống kê (2005), “Một số vấn đề phương pháp luận thống kê”.
11. Báo cáo Tổng kết tình hình hoạt động năm 2016 và Kế hoạch thực hiện năm 2017
của các doanh nghiệp trong các Khu, Cụm Công nghiệp.
* Tiếng Anh
12. Mincer, J.A. (1974), Schooling, Experience, and Earnings, National Bureau of
Economic Reseach, Inc.

54


13. Bhattarai, K.R. & Wisniewski, T., 2000, ‘Determinants of Wages and Labour
Supply in the UK’, Universite de Nantes - Economie Internationale et de l'Entreprise,
277 pages.
14. Green, S. B. 1991, How many subjects does it take to do a regression analysis?
Multivariate Behavioral Research, 26, 499 510.
15. Paul Anthony Samuelson, William D. Nordhaus 2001, Economics, McGraw-Hill
Higher Education, 792 pages.
16. Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (2007). Using multivariate statistics (5th ed.).
Boston, MA, : Allyn & Bacon/Pearson Education.
17. Wei Z. & Zhou X. 2002. "Institutional Transformation and Returns to Education in
Urban China: An Empirical Assessment." Research in Social Stratification and
Mobility. Vol:19 (33). Pp. 39-75.

55



PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. PHIẾU PHỎNG VẤN NGƯỜI LAO ĐỘNG

PHIẾU PHỎNG VẤN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH HẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN
RANG – THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN

Xin gửi đến quý Anh (Chị), các bạn lời chào và lời cảm ơn sâu sắc!.
Tôi tên: Trịnh Ngọc Hải, hiện đang là học viên cao học, chuyên ngành
Kinh tế Phát triển - Khoa Kinh tế - Trường Đại Học Nha Trang. Tôi đang thực hiện
luận văn Thạc sĩ tốt nghiệp với đề tài nghiên cứu“Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập
của người lao động tại Khu Công nghiệp Thành Hải trên địa bàn thành phố Phan Rang Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận”. Vì đề tài này nghiên cứu những vấn đề về thu nhập của
người lao động. Nên tôi xin Anh (Chị) dành cho tôi ít thời gian để phỏng vấn một số
câu hỏi.Tất cả thông tin sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ cho luận văn. Tôi xin chân
thành cảm ơn!.
PHẦN THÔNG TIN
Họ và tên đáp viên:
Giới tính:

Nam

Nữ

Tuổi: ……….…………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………

Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………..
Ngày phỏng vấn: ……/5/2018


PHẦN NỘI DUNG
Câu 1: Anh (Chị) vui lòng cho biết Anh (Chị) đã công tác công việc hiện tại
được bao lâu?……………………………. năm.
Câu 2: Anh (Chị) vui lòng cho biết số năm đi học (lớp mấy) của Anh (Chị)?
Số năm: …………..
Câu 3: Anh (Chị) vui lòng cho biết trình độ chuyên môn của mình?
Trình độ sơ cấp
Công nhân kỹ thuật
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Trên đại học
Câu 4: Anh (Chị) vui lòng cho biết vị trí công việc của mình trong công ty? (vui
lòng đáng vào 1 ô tương ứng)
1. Lao động ít kỹ năng

2. Lao động có kỹ năng

Câu 4: Anh (Chị) vui lòng cho biết, tiền lương (bao gồm các khoản phụ cấp)
hàng tháng của mình là bao nhiêu?………………………………. Triệu đồng/tháng;
Câu 5: Anh (Chị) vui lòng cho biết, tiền thưởng 1 năm của mình là bao
nhiêu?………………………………………. Triệu đồng/năm;
Câu 6: Anh (Chị) vui lòng cho biết đã gia nhập tổ chức công đoàn chưa? (Chọn
01 ô tương ứng)



Không

CẢM ƠN ANH (CHỊ) ĐÃ DÀNH THỜI GIAN
HOÀN THÀNH BÀI PHỎNG VẤN
Số thứ tự mẫu: ..........................................
Thời gian phỏng vấn:...........................................................


PHỤ LỤC 2. THỐNG KẾ MÔ TẢ CHO CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH

1. Giới tính lao động
Gioi tinh lao dong
Frequency

Percent

Valid

Cumulative

Percent
Nu

Percent

64

53.3

53.3


53.3

Valid Nam

56

46.7

46.7

100.0

Total

120

100.0

100.0

2. Vị trí công việc
Vi tri cong viec
Frequency Percent Valid

Cumulative Percent

Percent
Lao dong pho
thong

Valid Lao dong co ky
nang
Total

80

66.7

66.7

66.7

40

33.3

33.3

100.0

120

100.0

100.0

3. Tham gia công đoàn
Tham gia cong doan
Frequency


Chua tham gia cong
Valid

Percent

Valid

Cumulative

Percent

Percent

15

12.5

12.5

12.5

Da tham gia cong doan

105

87.5

87.5

100.0


Total

120

100.0

100.0

doan


PHỤ LỤC 3. THỐNG KẾ MÔ TẢ CHO CÁC BIẾN ĐỊNH LƯỢNG

1. Tuổi lao động
Statistics
Tuoi cua lao dong
N

Valid
Missing

120
0

Mean

30.48

Median


28.00

Mode

23

Std. Deviation

8.231

Skewness

.765

Std. Error of Skewness

.221

Kurtosis

-.369

Std. Error of Kurtosis

.438

Minimum

20


Maximum

55

Percentiles

25

24.00

50

28.00

75

37.00


Tuoi cua lao dong
Frequency

Valid

Percent
Valid Percent Cumulative Percent
5.0
5.0
5.0


20

6

21

2

1.7

1.7

6.7

22

7

5.8

5.8

12.5

23

14

11.7


11.7

24.2

24

12

10.0

10.0

34.2

25

5

4.2

4.2

38.3

26

7

5.8


5.8

44.2

27

4

3.3

3.3

47.5

28

7

5.8

5.8

53.3

29

2

1.7


1.7

55.0

30

1

.8

.8

55.8

31

7

5.8

5.8

61.7

32

1

.8


.8

62.5

33

8

6.7

6.7

69.2

34

3

2.5

2.5

71.7

35

2

1.7


1.7

73.3

36

1

.8

.8

74.2

37

2

1.7

1.7

75.8

38

7

5.8


5.8

81.7

39

1

.8

.8

82.5

40

3

2.5

2.5

85.0

41

2

1.7


1.7

86.7

42

2

1.7

1.7

88.3

43

3

2.5

2.5

90.8

44

2

1.7


1.7

92.5

45

1

.8

.8

93.3

46

3

2.5

2.5

95.8

47

3

2.5


2.5

98.3

50

1

.8

.8

99.2

55

1

.8

.8

100.0

Total

120

100.0


100.0


2. Kinh nghiệm làm việc
Statistics
Kinh nghiem lam viec
Valid

N

120

Missing

0

Mean

3.68

Median

3.00

Mode

4

Std. Deviation


2.054

Skewness

.946

Std. Error of Skewness

.221

Kurtosis

.361

Std. Error of Kurtosis

.438

Minimum

1

Maximum

9

Percentiles

25


2.00

50

3.00

75

4.00

Kinh nghiem lam viec
Frequency

Valid

Percent

Valid Percent Cumulative Percent

1

15

12.5

12.5

12.5


2

20

16.7

16.7

29.2

3

28

23.3

23.3

52.5

4

32

26.7

26.7

79.2


5

6

5.0

5.0

84.2

6

2

1.7

1.7

85.8

7

6

5.0

5.0

90.8


8

8

6.7

6.7

97.5

9

3

2.5

2.5

100.0

120

100.0

100.0

Total


PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH HỒI QUY

Kết quả phân tích hồi quy
Variables Entered/Removeda
Model

Variables Entered

Variables Removed

Method

Tham gia cong doan, Tuoi cua lao
dong, Gioi tinh lao dong, Trinh

1

.

do hoc van, Kinh nghiem lam

Enter

viec, Vi tri cong viecb
a. Dependent Variable: Thu nhap
b. All requested variables entered.

Model Summaryb
Model

R


R Square Adjusted R
Square

1

.797a

.635

.615

Std. Error of the

Durbin-

Estimate

Watson
9.19860

1.350

a. Predictors: (Constant), Tham gia cong doan, Tuoi cua lao dong, Gioi tinh lao
dong, Trinh do hoc van, Kinh nghiem lam viec, Vi tri cong viec
b. Dependent Variable: Thu nhap

ANOVAa
Model

1


Sum of Squares

df

Mean Square

Regression

16615.347

6

2769.224

Residual

9561.406

113

84.614

Total

26176.753

119

F

32.728

Sig.
.000b

a. Dependent Variable: Thu nhap
b. Predictors: (Constant), Tham gia cong doan, Tuoi cua lao dong, Gioi tinh lao
dong, Trinh do hoc van, Kinh nghiem lam viec, Vi tri cong viec


Coefficientsa
Model

Unstandardized Standardized
Coefficients
Coefficients

t

Sig.

Beta

Collinearity
Statistics

B

Std.
Error


Tolerance VIF

(Constant)

3.158

10.807

.292 .771

Gioi tinh lao
dong

1.930

1.841

.065 1.048 .297

.836 1.196

Tuoi cua lao
dong

.223

.116

.124 1.923 .057


.782 1.279

Kinh nghiem
1 lam viec

1.484

.564

.205 2.631 .010

.530 1.887

Trinh do hoc
van

2.999

.835

.333 3.592 .000

.376 2.657

Vi tri cong
viec

9.611


2.956

.307 3.251 .002

.363 2.754

Tham gia
cong doan

5.840

3.013

.131 1.938 .055

.710 1.408

a. Dependent Variable: Thu nhap
Collinearity Diagnosticsa
Model

Dimension

Eigenvalue

Condition
Index
(Constant)

1

5.582
2
.833
3
.333
1
4
.128
5
.084
6
.037
7
.003
a. Dependent Variable: Thu nhap

1.000
2.589
4.095
6.599
8.131
12.276
42.530

.00
.00
.00
.01
.00
.02

.97

Variance Proportions
Gioi Tuoi
Kinh Trinh Vi tri Tham
tinh cua lao nghiem do hoc cong gia
lao dong lam viec van viec cong
dong
doan
.01
.00
.00
.00
.00
.00
.27
.00
.00
.00
.14
.00
.46
.00
.04
.00
.32
.02
.23
.03
.59

.00
.00
.00
.01
.13
.12
.00
.00
.74
.02
.76
.10
.04
.00
.16
.01
.08
.15
.96
.53
.08

Residuals Statisticsa
Minimum Maximum
Mean
Predicted Value
Residual
Std. Predicted
Value
Std. Residual


Std. Deviation

N

5.7498

92.1948

63.0350

11.81629

120

-21.48938

39.91003

.00000

8.96370

120

-1.463

2.468

.000


1.000

120

-2.336

4.339

.000

.974

120

a. Dependent Variable: Thu nhap



×