Kiểm soát ô nhiễm không khí từ các lò đốt rác thải rắn
đô thị
Nhóm 1:
Hà Huy Hiếu
Trần Ngọc Hiểu
Nguyễn Minh Hoàng
Nguyễn Trung Hoàng
Hồ Hoàng Vinh Quang
Hoàng Vinh
GVHD: Ts. Tô Thị Hiền
Keyword:
MSWI (Municipal solid waste incinerators)
WtE (Waste-to-energy)
APC (Air Pollution Control)
LCA (Life Cycle Assessment)
Logo
MỤC LỤC
1
2
3
Giới thiệu về MSWI trong quản lý chất thải răn đô thị
Tỉ trọng của MSWI trong hệ thống quản lý CTR hiện đại
Lò đốt CTR đô thị và Công nghệ kiểm soát ô nhiễm không
khí
1. Giới thiệu về MSWI trong hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị
Phương pháp thay thế
thiêu đốt
tái chế vật liệu
Kỵ khí tiêu huỷ hoặc ủ
phân
Đốt là một quá trình cháy ở nhiệt độ cao, cho phép thực hiện quá trình oxy hóa hoàn toàn
chất thải rắn, chất lỏng hoặc chất khí. Hệ thống đốt có thể rất phức tạp có liên quan đồng thời
giữa sự truyền nhiệt và chuyển đổi khối lượng; phản ứng hóa học và các dòng chất lỏng.
2. Tỉ trọngcủa MSWI trong hệ thống quản lý chất thải rắn hiện đại
2.1 Sản phẩm của các quá trình nhiệt phân, khí hóa, đốt có không khí.
2.2 Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp MSWI
Ưu điểm
Nhược điểm
- Không cần tiền xử lý chất thải
-Tạo nguồn chất thải nguy hại (APC dư lượng), đòi hỏi phải xử
- Làm giảm nhu cầu chôn lấp cho MSW
lý an toàn
- Giảm khối lượng chất thải bằng 90%
- Tạo nguồn xỉ (tro dưới)
- Giảm trọng lượng chất thải 70%
- Tạo nguồn từ lượng lớn khí thải
- Khả năng thu hồi năng lượng (điện hoặc nhiệt)
- Đầu tư cao và chi phí vận hành
- Nếu được quản lý tốt, ô nhiễm không khí thấp sau xử lý
- Chi phí bảo dưỡng cao
- Tiêu diệt các mầm bệnh tiềm tàng và độc hữu cơ chất gây ô nhiễm
- Yêu cầu nhân viên có tay nghề cao
- Có thể được đặt gần trung tâm của nguốn phát thải MSW lớn
- Yêu cầu thành phần thích hợp cho
- Giảm chi phí vận chuyển chất thải
thiêu đốt tự động
- Đòi hỏi đất tối thiểu
- Nhận thức tiêu cực từ cộng đồng (cho đến nay)
- Khí thải trong xử lý không có mùi
- Giảm vật liệu hữu cơ chủ yếu tới CO2 thay vì CH4 và VOC khác
2.3 Thành phần của MSW ở mỗi nước
2.4.Tỉ trọng của các bãi chôn lấp, đốt, ủ phân và tái chế trong EU-27 nước thành viên
2.5 So sánh quản lý MSW thực tiễn ở một số nước, trong các bãi chôn lấp, thiêu đốt, ủ
phân và tái chế
2.6 Số lượng và tổng lượng phát thải của các lò đốt rác hiện tại ở 17 nước châu Âu
Quốc gia
Số lượng MSW
Lượng Mt/năm
Quốc gia
Số lượng MSW
Lượng
Mt/năm
Úc
5
0.5
Luxembourg
1
0.15
Bỉ
17
2.4
Bồ Đào Nha
3
1.2
Đan Mạch
32
2.7
Tây Ban Nha
9
1.1
Phần Lan
1
0.07
Thuỵ Điển
30
2.5
Pháp
210
11.7
Hà Lan
11
5.3
Đức
59
13.4
Vương quốc Anh
17
3.0
Hy Lạp
0
0
Na uy
11
0.65
Ai-xơ-len
0
0
Thuỵ Sĩ
29
3.3
Ý
32
1.7
3. Lò đốt chất thải rắn đô thị và công nghệ kiểm soát ô nhiễm không khí
3.1 Mô tả toàn bộ nhà máy đốt
Tiếp nhận và xử lý chất thải ( lưu trữ, trên cơ sở tiền xử lý tại chỗ)
Buồng đốt ( chất thải nhiên liệu và hệ thống cung cấp không khí )
Thu hồi năng lượng ( nồi hơi, tiết kiệm, vv)
Các cơ sở phát thải khí sạch
Các cơ sở xử lý hoặc lưu trữ chất thải và nước thải, tại chỗ
Thiết bị và hệ thống kiểm soát hoạt động đốt, ghi hình và giám sát điều kiện đốt.
Sơ đồ lò đốt rác CTR đô thị
1 – phương tiện thu gom chất thải
8 - khu vực không khí dưới ghi
2 - hố lưu trữ chất thải
9 - lò
3 – cần trục lấy chất thải
10 - nồi hơi
4 - phễu trung chuyển
11 - tro đáy hầm
5 - trung chuyển
12 - siêu nhiệt
6 - ghi lò
13 – thiết bị tiết
7 - quạt cưỡng bức
Kiệm năng lượng
14 – tháp scuber khô
15- thiết bị lọc bụi túi vải
16- quạt thổi
17 - ống khói
18 - APC dư lượng băng tải
3.2 Các quá trình xử lý MSW
3.3 Đầu vào và đầu ra chính của lò đốt MSW
3.4. hỗn hợp khí đầu ra
-
Tro bay
Acid và các chất tiền acid SO2, NO, HCl
Dioxin, furans và các chất tương tự
3.5. Mục tiêu xử lý
Chất ô nhiễm
Nồng độ khí thô từ lò hơi
3
(mg/Nm )
Nồng độ tối đa có thể chấp
Hiệu quả xử lý
nhận tại ống khói
3
(mg/Nm )
(%)
Tro bay
1500 – 2000
10
99,9
HCl
300 – 2000
10
>99
SO2
200 – 2000
5
99,5
NOx
200 – 500
70
86
HF
2 – 25
1
96
HG
0,2 – 0,8
0,01
99
CD và kim loại khác,
2 – 15
0,05
99,5
dioxin (ng ITEQ/
0,5 – 5
0,1
98
Nm3)
3.6. thiết bị xử lý khí thải
Chất ô nhiễm
Bước xử lý
Giảm thiểu (%)
SOx
Scrubber ướt và cyclone khô đôi
50 – 90
HCl
Scrubber ướt hoặc bán khô
75 – 95
NOx
Xúc tác chọn lọc
10 – 60
Kim loại nặng
Scrubber khô + tĩnh điện
70 – 95
Tro bay
Tĩnh điện + lọc bụi tay áo
95 – 99,9
Dioxin& furan
Than hoạt tính + lọc bụi tay áo
50 – 99,9
Cơ chất
Lấy mẫu không liên tục
Sương mù
Giá trị ½ giờ
Giá trị hàng ngày
Ghi chú
3.7. tách lượng
than hoạt
tính
1 – 20 tro bay
1 –và
5
Mức độ thấp
nên được xử lý bằng các bộ lọc túi vảiống tay áo
HCl
-
NOx
-
NOx với SCR
1 – 8
Nên dùng các quy trình xử lý ướt
Than hoạt tính dạng bột được sử dụng để hấp phụ các chất ÔN hữu cơ như
1 – 150
1 – 40
Nên dùng các quy trình xử lý ướt
40 – 300
40 – 100
Nhu cầu năng lượng bổ sung và chi phí
Dioxin, furans
NOx với SCR
1 – 50
Bụi than được thu hồi với tro bay bằng cyclone, ESP, túi vải.
30 – 250
120 – 180
Ở mức khí NOx cao, NH3 cần được tính toán, nên
dùng các phương pháp kết hợp với quy trình xử lý ướt
TOC
1 – 20
1 – 10
Yêu cầu điều kiện đốt cháy tối ưu
CO
5 – 100
5 – 30
điều kiện đốt cháy tối ưu
Hg
<0,05
0.001 – 0,03
0,001 – 0,02
Kiểm soát đầu vào, quy trình hấp phụ cacbon
PCDD/PCDF
0,01 – 0,1
Điều kiện đốt cháy tối ưu,
(ng ITEQ/Nm3)
kiểm soát nhiệt độ để giảm
quá trình tổng hợp quy trình, hấp phụ carcarbon.
3.8. hiệu quả loại tro bay
Thiết bị
Hiệu quả điển
Hiệu quả điển
Phạm vi áp lực điển
Nhiệt độ tối đa
Phạm vi kích
hình với tro bay
hình với AC
hình
cho phép
thước bụi
cyclone
Tới 80%
Tới 50%
101000PA
o
1300 C
ESP
Tới 99%
Tới 80%
50300PA
o
450 C
0,08 – 20 µm
Lọc túi vải
Tới 99%
Tới 99%
5002000PA thường
o
240 C
0,04 – 50 µm
với quạt thổi
3.9. Loại bỏ Acid
Tiêu chuẩn
FGT ướt
FGT bán ướt
FGT khô
FGT natri bicarbonat
khô
Quá trình phát thải khí
+
0
-
0
Dư lượng sản xuất
+
0
-
0
Nước tiêu thụ
-
0
+
+
Nước thải tạo thành
-
+
+
+
Thuốc thử tiêu thụ
+
0
-
0
Khả năng để xử lý với
+
0
-
0
tầm nhìn chùm
-
0
+
+
quá trình phức tạp
-
0
+
+
Chi phí - vốn
Cao hơn
Trung bình
Thấp hơn
Thấp hơn
chi phí hoạt động
Trung bình
Thấp hơn
Trung bình
Thấp hơn
đầu vào biến thể của chất ô nhiễm
3.10. giảm thiểu NO
-
2 CN được áp dụng là SNCR và SCR
SCR
SNCR
So sánh SNCR và SCR
Tích cực
SNCR
SCR
Chi phí đầu tư thấp
Hiệu quả cao
Ít bị ăn mòn
Tiêu cực
Hiệu quả không cao
Chi phí đầu tư cao
Cần áp suất cao
Cần lượng dư O2
Hiệu quả xử lý NOx
Đến 70%
Đến 85%
Thường 30 – 60%
Thường 50 – 80%
3.11. nước ngưng tụ trong thiết bị
-
độ ẩm gây ăn mòn thiết bị, làm bụi bám vào thiết bị gây tắc…
Nguyên nhân:
-
Độ ẩm trong khí đầu vào
Độ ẩm bốc hơi từ chất thải
Nước hình thành trong quá trình đốt
Nước từ quá trình làm sạch.
-
Giải pháp:
-
Trao đổi nhiệt với khí thải nóng: trong trường hợp này hai dòng được lưu giữ tách biệt
và hạn chế duy nhất là tăng áp lực thất thoát qua bộ trao đổi nhiệt và chi phí đầu tư cao hơn.
-
Tiêm một lượng hạn chế khí thải nóng tăng dòng trong dòng chính : điều này rất
hiệu quả với hệ thống đốt lại, nhưng điểm bất lợi là nó làm cho khí thải nóng từ lò hơi bị ô nhiễm hơn , và hiệu quả làm
sạch tổng thể bị giảm
-
Ngay trước khi xả thải để tránh sự hình thành của bông gây ra bởi ngưng tụ trong làm mát bằng không khí lạnh
Trước các bộ lọc vải ống để tránh tắc nghẽn bởi sự hình thành bùn trong các tường bên trong các bộ lọc
3.12. Công nghệ mới trong việc làm sạch khí thải
1.
dầu nhũ tương trong scrubber
- Dioxin và PAH hòa tan kém trong nước nên khả năng loại bỏ bằng scrubber ướt kém hiệu quả. Do tính
ưa mỡ của chúng nên dầu được sử dụng để hấp phụ Dioxin hay PAH...
2. loại bỏ bụi và khả năng tích tụ hạt
-. Các hạt nano cũng có thể gây hại cho sức khỏe con người
-. Các nghiên cứu tích tụ hạt nano bằng polyme thành những hạt lớn hớn, dễ xử lý hơn