Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tổng hợp đề thi học kỳ 1 môn vật lý lớp 9 năm 2018 2019 ( kèm đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 30 trang )

Đề thi học kỳ 1 môn Vật lý lớp 9
năm học 2018 - 2019 (Đề 4), có đáp án kèm theo. Mời các
bạn cùng tham khảo.

Câu 1:Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là
1,5A. Giá trị điện trở R là
A. R = 12Ω

B. R = 1,5Ω

C. R = 8Ω

D. R = 18Ω

Câu 2:Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế
nào với vật cần đo?
A. Điện kế mắc song song với vật cần đo.
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo.
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo.
D. Ampe kế mác song song với vật cần đo.
Câu 3:Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U AB. Khi đó hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1 và U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2.
B. IAB = I1 = I2.
C. UAB = U1 + U2.
D. RAB = (R1.R2)/(R1 + R2)
Câu 4:Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l 1 có điện trở là R1, dây kia có chiều dài l2 có
điện trở R2 thì tỉ số R1/R2 bằng
A. l1/l2

B. l1.l2



C. l2/l1

D. l1 + l2

Câu 5:Trên một biến trở có ghi 100Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là gì?


A. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.
B. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
C. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.
D. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
Câu 6:Một dây điện trở R = 200(Ω) được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào 1 ấm nước sau 10
phút nhiệt lượng tỏa ra là 30000J. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế 2 đầu dây có giá trị là
A. I = 5A; U = 100(V).
B. I = 0,5A; U = 100(V).
C. I = 0,5A; U = 120(V).
D. I = 1A; U = 110(V).
Câu 7:Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về tương tác giữa hai nam châm?
A. Các cực cùng tên hút nhau, các cực khác tên thì đẩy nhau.
B. Các cực khác tên thì hút nhau, các cực cùng tên cũng hút nhau.
C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy
được khi chúng ở gần nhau.
D. Các cực hút nhau hay đẩy nhau tùy theo điều kiện cụ thể.
Câu 8:Người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây để nhận biết được từ trường.
A. Dùng điện kế.
B. Dùng các giác quan.
C. Dùng các điện tích dương treo trên dây tơ.
D. Dùng kim nam châm.
Câu 9:Lực nào sau đây là lực điện từ, chọn câu trả lời đúng nhất.



A. Lực tương tác của nam châm lên kim nam châm.
B. Lực tương tác của nam châm điện lên sắt, thép.
C. Lực tương tác giữa các nam châm điện.
D. Lực của từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 10:Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín/
A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm điện.
B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây.
C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện.
D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín.
Câu 11:Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = 1(Ω)
R2 = 2(Ω)
R3 = 3(Ω)
Ampe kế chỉ: I = 1,2(A).
Tìm số chỉ vôn kế V1 và vôn kế V2.

Câu 12:Một dây may so có điện trở R = 200Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu
nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20℃. Sau 10 phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là
30000J. Cường độ dòng điện qua dây may so và hiệu điện thế giữa hai đầu dây có giá trị bao nhiêu?
Đáp án và hướng dẫn giải


Câu 1:C
Giá trị điện trở R là R = U/I = 12/1,5 = 8Ω.
Câu 2:C
Muốn đo cường độ dòng điện cần mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo.
Câu 3:D
Hệ thức RAB = R1.R2/(R1+ R2) là điện trở mạch song song mà ở đây mạch mắc nối tiếp nên không

đúng.
Câu 4:A
Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên tỉ số R 1/R2 = l1/l2.
Câu 5:B
Trên một biến trở có ghi 100Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là giá trị điện trở lớn nhất của
biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
Câu 6:B
Công suất của dây điện trở là: P = A/t = 30.000/600 = 50(W)
Hiệu điện thế hai đầu dây là U thì: P = U2/R ⇔ √(P.R) = √(50.200)
U = √10000 = 100(V)
Cường độ dòng điện: I = P/U = 50/100 = 0,5 (A)
Câu 7:C
Khi hai nam châm tương tác thì các cực khác tên hút nhau, các cực cùng tên thì đẩy nhau.
Câu 8:D
Người ta sử dụng kim nam châm đặt trong từ trường để nhận biết từ trường. Nếu có từ trường, kim
nam châm bị quay.
Câu 9:D


Lực điện từ là lực của từ trường tác dụng lên dòng điện.
Câu 10:A
Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện khi ta cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một
nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện → trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Câu 11:
Số chỉ vôn kế V1: U1 = I . R1 = 1,2 .1 = 1,2V
Số chỉ vôn kế V2: U = I . (R2 + R3) = 1,2 . 5 = 6V
Câu 12:
Từ công thức Q = RI2t
Cường độ dòng điện:


Hiệu điện thế: U = I.R = 0,5.200 = 100V


Đề thi học kỳ 1 môn Vật lý lớp 9 năm học 2018 - 2019 (Đề 4), có đáp án kèm theo. Mời các
bạn cùng tham khảo.
Câu 1:Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A.
Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây dẫn đi 3V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có
cường độ
A.

giảm

đi

3

lần.

B. tăng lên 3 lần.
C. giảm đi 0,2A.
D. là I = 0,2A.
Câu 2:Cường độ dòng điện chạy qua một điện trở là 150mA. Điện trở đó có giá trị 0,2kΩ. Hiệu điện
thế ở hai đầu điện trở đó là
A. 30V B. 30kV C. 300V D. 3000MV
Câu 3:Có 3 điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp nhau rồi đặt vào
hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi còn một nửa người ta
mắc thêm vào mạch điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận các giá trị nào trong các giá trị sau?
A.

R4 =


15Ω

B.

R4 =

25Ω

C.

R4 =

20Ω

D.

R4 =

60Ω

Câu 4:Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, với
tiết diện S và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn.
A. R = ρ.l.S
B. R = ρ. S/l
C. R = lρ/S
D. R = S. l/ρ
Câu 5:Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V.
Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?
A. Đèn sáng bình thường.



B. Đèn không sáng.
C. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường.
D. Đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt.
Câu 6:Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ
400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là
A. 24W B. 2,4W C. 2400W D. 240W
Câu 7:Một kim nam châm tự do. Sự định hướng của kim nam châm là cực Bắc của nam châm chỉ về
A. hướng Đông của địa lí.
B. hướng Bắc của địa lí.
C. hướng Nam của địa lí.
D.

hướng

Tây

của

địa

Câu 8:Động cơ điện một chiều gồm các bộ phận chính nào sau đây tạo thành?
A. Bộ góp điện, khung dây.
B. Nam châm vĩnh cửu và khung dây dẫn.
C. Nam châm và khung dây dẫn.
D. Nam châm điện và bộ góp điện.
Câu 9:Trong hình vẽ lực từ tác dụng vào dây AB có phương, chiều như thế nào?
A. Phương ngang, chiều hướng vào trong.
B. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.

C. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
D. Phương vuông góc với trang giấy, chiều hướng ra ngoài.
Câu 10:Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?

lí.


A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không đổi.
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Phần tự luận
Câu 11:Trên hình, biết R1 = 3R2, các ampe kế có điện trở không đáng kể. Biết ampe kế A1 chỉ 2A.
Hãy cho biết số chỉ của ampe kế còn lại.

Câu 12:Một ấm điện tiêu thụ công suất P = 735W, được đặt dưới hiệu điện thế 210V.
a) Tính điện trở của ấm điện.
b) Điện trở dây nung của ấm bằng hợp kim hình trụ, có tiết diện thẳng là hình tròn, đường kính d =
2mm. Tính chiều dài dây, biết rằng hợp kim này nếu chế ra dây khác dài l’ = 1m đường kính d =
1mm thì có điện trở R’ = 0,4Ω.
c) Tính điện năng tiêu thụ sau 1 giờ 20 phút ra W.h
ĐÁP ÁN
Câu 1:D
Cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế nên: I 1/I2 = U1/U2 = 9/6 = 3/2.
=> I2 = I1. 2/3 = 0,2A
Câu 2:A
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở U = I.R = 0,150.200 = 30V.



Câu 3:D
Để cường độ dòng điện giảm đi còn một nửa thì điện trở của mạch phải tăng lên gấp đôi, vậy R 4 =
R1 + R2 + R3 = 60Ω.
Câu 4:C
Hệ thức giữa điện trở R với l, S, ρ là R = ρ. l/S
Câu 5:D
Nếu mắc bóng đèn có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V thì đèn ban đầu sáng mạnh
sau đó tắt (là do đèn hỏng, dây tóc không chịu nổi đã đứt).
Câu 6:B
Công suất tiêu thụ của đèn P = U.I = 6.0,4 = 2,4W
Câu 7:B
Kim nam châm tự do, cực Bắc của nam châm luôn chỉ về cực Bắc của địa lý và cực nam chỉ về
hướng Nam của địa lý.
Câu 8:C
Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều gồm hai bộ phận chính sau đây:
+ Nam châm
+ Khung dây dẫn.
Câu 9:D
Theo quy tắc bàn tay trái lực từ tác dụng vào dây AB có phương vuông góc với trang giấy, chiều
hướng ra ngoài.
Câu 10:C
Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi thì trong cuộn dây dẫn kín xuất
hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 11:Vì R1 = 3R2 thì I2 = 3I1 = 6A.


Vậy A2 chỉ 6A
I = I1 + I2 = 8A.
Vậy A chỉ 8A.
Câu 12:a) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202/735 = 60Ω.

b) Chiều dài dây: l = (SRb)/ρ = 600m
c) Tính điện năng tiêu thụ sau 1 giờ 20 phút: A = P.t = 735.4/3 = 980W/h

Đề thi học kỳ 1 môn Vật lý lớp 9 năm học 2018 - 2019 (Đề 3), có đáp án kèm theo. Mời các
bạn cùng tham khảo.
Câu 1:Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường
độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là
A.

3V

B.

8V

C.

5V

D.

4V

Câu 2:Trên hình 2 là một số đồ thị, hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối liên hệ giữa cường
độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

Câu 3:Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở
A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.

C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.


D.

êlectron

của

vật

gọi



điện

trở

của

vật

dẫn.

Câu 4:Có ba điện trở R 1 = 3Ω, R2 = R3 = 6Ω mắc như sau: (R 1 nối tiếp R2)//R3. Điện trở tương
đương cảu ba điện trở này là
A. 7,2Ω

B. 15Ω


C. 3,6Ω

D. 6Ω

Câu 5:Cho hai điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện
trở tương đương RAB của đoạn mạch là
A. RAB = 10(Ω)
B. RAB = 12(Ω)
C. RAB = 50(Ω)
D. RAB = 600(Ω)
Câu 6:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch
chính là 2(A). Biết R2 = 2R1. Giá trị R1, R2 là
A. R1 = 3(Ω) R2 = 6(Ω)
B. R1 = 3,2(Ω); R2 = 6,4(Ω)
C. R1 = 3,5(Ω) R2 = 7(Ω)
D. R1 = 4,5(Ω) R2 = 9(Ω)
Câu 7:Hai điện trở R 1 = 20Ω chịu được dòng điện 0,5 (A); R 2 = 30Ω chịu được dòng điện 0,4(A).
Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng.
A.

16(V)

B.

14(V)

C.

12(V)


D.

10(V)

Câu 8:Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S 1, R1 và
S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S1R1 = S2R2.
B. S1/R1 = S2/R2
C. R1R2 = S1S2


D. S1/S2 = R1/R2
Câu 9:Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1mm 2 và điện trở suất 0,5.106Ω.

Chiều dài của dây constantan là

A. 10m

B. 20m

C. 40m

D. 60m

Câu 10:Hai điện trở R1 = 20Ω và R2 = 5Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V
thì cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 0,24A B. 1,5A C. 0,3A D. 1,2A
Câu 11:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất
điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?

A. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
B. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
C. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 110V.
D. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 110V.
Câu 12:Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy
qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi là
A. 2 lần

B. 6 lần

C. 8 lần

D. 16 lần

Câu 13:Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng
trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) là
A. 12kWh.

B. 400kWh.

C. 1440 kWh.

D. 43200kWh.

Câu 14:Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?
A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.
B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ
cao điểm.



D. Các câu trả lời A, B, C đúng.
Câu 15:Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn cso dòng điện chạy qua đặt trong từ trường
có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện.
B. Phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ.
C. Phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
D. Không phụ thuộc vào cả chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
Câu 16:Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm?
A. Chuông xe đạp B. Chuông chùa C. Chuông gọi cửa D. Chuông gió.
Câu 17:Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?
A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.
B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.
C. Đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.
D. Cả ba ý trên.
Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều
A. dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.
C. từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 19:Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng (từ hướng
ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn.


B. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm.
C. Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây.
D. Đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn.
Câu 20:Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín?
A. Khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.

B. Khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây.
C. Khi thanh nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
D. Cả A, B và C đều đúng.
ĐÁP ÁN
Câu 1:B
Cường độ tỉ lệ với hiệu điện thế: U1/I1 = U2/I2 => 12/6 = U2/4 => U2 = 8V
Câu 2:D
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng
đi qua gốc tọa độ.
Câu 3:C
Câu phát biểu đúng: Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật
dẫn.
Câu 4:C
R1 nối tiếp R2, R12 = 3 + 6 = 9Ω
Khi R12//R3 điện trở mạch R123 = R12.R3/(R12+ R3) = 9.6/(9+6) = 3,6 Ω
Câu 5:B
Điện trở tương đương: R = R1.R2/(R1+ R2) = (30.20)/50 = 12 Ω


Câu 6:D
Điện trở mạch là: RĐ = U/I = 6/2 = 3(Ω)
Mặt khác:

Vậy 2/3 R1= 3(Ω) ⇔ R1 9/2 = 4,5(Ω); R2 = 2R1 = 2.4,5 = 9(Ω)
Câu 7:D
Hiệu điện thế mà R1 chịu được: U1 = I1.R1 = 0,5.20 = 10(V)
Hiệu điện thế mà R2 chịu được: U2 = I2.R2 = 0,4.30 = 12(V)
Vậy để cả hai chịu được ta phải mắc vào U = U 1 = 10(V)
Câu 8:A
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên R1/R2 = S2/S1 => S1R1 = S2R2

Câu 9:C
Công thức tính điện trở: R = ρ. l/S =>

Câu 10:B
Dòng điện trong mạch. I1 = 6/20 = 0,3A. I2 = 6/5 = 1,2A.
Dòng điện trong mạch chính: I = I 1 + I2 = 0,3A + 1,2A = 1,5A.
Câu 11:B
Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp mắc song song hai bóng trên
vào nguồn điện 220V.


Câu 12:D
Nhiệt lượng tỏa ra Q = I2Rt. Nếu đồng thời giảm R, I, t đi một nửa, thì nhiệt lượng giảm đi 16 lần.
Câu 13:A
Điện năng tiêu thụ A = 0,1.4.30 = 12kWh
Câu 14:D
Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích : Tiết kiệm tiền, thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn, giảm
bớt các sự cố gây tổn hại.
Câu 15:C
Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường
sức từ.
Câu 16:
Chuông gọi cửa là chuông điện được ứng dụng từ những tính chất của nam châm.
Câu 17:C
Để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu ta đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho
dòng điện một chiều chạy qua.
Câu 18:D
Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có
dòng điện chạy qua .
Câu 19:C

Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó
đổi hướng.
Câu 20:D
Khi các đường sức từ qua cuộn dây kín biến thiên thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây
kín.


Đề thi học kỳ 1 môn Vật lý lớp 9 năm học 2018 - 2019 (Đề 2), có đáp án kèm theo. Mời các
bạn cùng tham khảo.
Câu 1:Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A.
Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là
bao nhiêu?
A. 1,2A B. 1A C. 0,9A D. 1,8A
Câu 2:Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
A. U = R/I

B. I = U/R

C. I = R.U

D. R = IU

Câu 3:Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với
3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là đúng khi so sánh giá trị của
các điện trở?
A. R1 > R2 > R3
B. R1 = R2 = R3
C. R2 > R1 > R3
D. R1 < R2 < R3


Câu 4:Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. U= 9V, R1 = 1,5Ω và hiệu điện thế hai đầu điện trở R 2 là
6V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 10A B. 6A C. 4A D. 2A


Câu 5:Cho điện trở R1 = 80Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R 2 = 60Ω
chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế
tối đa là
A. U = 24V B. U = 18V C. U = 54V D. U = 56V
Câu 6:Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l1 có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây
thứ hai có điện trở R2 = 17Ω. Chiều dài của dây thứ hai là
A. 34m

B. 170m

C. 85m

D. 11,76m

Câu 7:Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l,
đường kính d và có điện trở suất là ρ là gì?

Câu 8:Một mạch điện gồm hai điên trở R 1 = 2(Ω) mắc song song với R2 thì cường độ dòng mạch
chính là 1,5(A) và dòng qua R2 là 0,5(A). Giá trị điện trở R2 là
A. R2 = 2(Ω)

B. R2 = 3,5(Ω)

C. R2 = 2,5(Ω)


D. R2 = 4(Ω)

Câu 9:Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào mạch điện, biết R2 = 1/3 R1 thì dòng điện qua R1 là
I1 = 0,2 (A). Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
A. I = 0,4(A)

B. I = 0,6(A)

C. I = 0,59(A)

D. I = 0,8(A)

Câu 10:Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 100W. Nhận xét nào sau
đây là đúng khi mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế hia đầu bóng đèn 2.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2.
C. Cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.
D. hai bóng đèn sang như nhau.
Câu 11:Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện?


A. P = I.R2

B. P = U.I

C. P = U2/I

D. P = U.I2

Câu 12:Một dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một dây dẫn có điện trở 3kΩ. Công suất tỏa nhiệt

trên dây có độ lớn là
A. 6W B. 6000W C. 0,012W

D. 18W

Câu 13:Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi đèn sang bình thường thì điện năng sử dụng của đèn
trong 1 giờ là
A. 75kJ

B. 150kJ

C. 240kJ

D. 270kJ

Câu 14:Một dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20Ω trong thời gian 30 phút thì
tỏa ra nhiệt lượng là
A. 1200J

B. 144000J

C. 7200J

D. 24000J

Câu 15:Một dây may đo có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa
4 lít nước nhiệt độ 20 oC. Sau t phút , nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Biết
nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá
trị nào trong các giá trị sau?
A. t = 28,1oC


B. t = 82,1oC

C. t = 21,8oC

D. t = 56,2oC

Câu 16:Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện?
A. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.
B. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.
C. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.
D. Sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng.
Câu 17:Từ phổ là gì?
A. Lực từ tác dụng lên kim nam châm.
B. Hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.
C. Các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm.


D. Từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện.
Câu 18:Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều nào dưới đây?
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.
C. Chiều cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 19:Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dòng điện?
A. Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.
B. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh những dòng điện có cường độ rất lớn.
C. Dòng điện có cường độ nhỏ không tạo từ trường xung quanh nó.
D. Từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dòng điện.
Câu 20:Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là

A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.
B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
C. số đường sức từ song song với mặt phẳng tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.
D. từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.
ĐÁP ÁN
Câu 1:B
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
cũng tăng bấy nhiêu lần. Hiệu điện thế đặt vào dây dẫn đã tăng lên 5/3 lần nên cường độ dòng điện
cũng tăng lên 5/3 lần. Nên I = 1A.
Câu 2:B


Hệ thức biểu thị định luật Ôm là: I = U/R.
Câu 3:D
Từ định luật Ôm ta có R = U/I . Từ đồ thị ứng với U = 12V ta có các giá trị I 1 > I2 > I3 ta suy ra
R1 < R 2 < R 3.
Câu 4:D
U1 = U – U2 = 9 – 6 = 3V, suy ra I = U1/R1 = 3/1,5 = 2(A)
Câu 5:D
Vì mắc nối tiếp hai điện trở chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Vậy hiệu điện thế tối
đa U = I(R1 + R2) = 0,4(80 + 60) = 56V
Câu 6:C
Vì điện trở tỉ lệ với chiều dài nên R 1/R2 = l1/l2 = 2/17 => l2 = l1. 17/2 = 10.17/2 = 85m
Câu 7:A
Câu 8:D
Dòng điện qua R1: I1 = I – I2 = 1,5 – 0,5 = 1(A)
Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = I1.R1 = 1.2 = 2(V)
=> Điện trở R2 = U/I2 = 2/0,5 = 4(Ω)
Câu 9:D
Trong mạch song song ta có:


Vậy I1/I2 = 1/3 => I2 = 3I1 = 3.0,2 = 0,6(A)
Cường độ mạch chính là: I = I1 + I2 = 0,2 + 0,6 = 0,8(A)


Câu 10:C
Khi mắc song song hai bóng trên thì cả hai bóng đều sáng bình thường.
Câu 11:B
Công thức tính công suất điện là P = U.I
Câu 12:C
Công suất tỏa nhiệt trên dây P = I2R = (2.10-3)2.3000 = 12.10-3 W = 0,012W.
Câu 13:D
Điện năng sử dụng trong 1 giờ A = P.t = 75.3600 = 270000J = 270kJ
Câu 14:B
Nhiệt lượng tỏa ra Q = I2Rt = 22.20.30.60 = 144 000J
Câu 15:C
Nhiệt nhận Q = cm∆to => ∆to = Q/cm = 30000/4200.4 = 1,78° ≈ 1,8°.
Nhiệt độ cuối t = to + ∆to = 20 + 1,8 = 21,8oC
Câu 16:D
Biện pháp sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng là không tiết kiệm điện.
Câu 17:B
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ (do mạt sắt tạo ra).
Câu 18:D
Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có
dòng điện chạy qua.
Câu 19:A
Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.


Câu 20:B

Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết
diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

Câu 1:Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng
điện qua bóng đèn
A.

càng

nhỏ.

B. không thay đổi.
C. càng lớn.
D. lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 2:Biểu thức định luật Ôm là
A. I = U2/R
B. I = U2R
C. I = U/R
D. I = UR
Câu 3:Một dây dẫn có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ dòng điện lớn nhất là 250mA.
Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là:
A. 1000V B. 100V C. 10V D. 6,25V
Câu 4: Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp với (R2 // R3), trong đó R1 = R2 = R3 = R. Gọi I1, I2, I3 là
cường độ dòng điện lần lượt qua các điện trở R 1, R2, R3. Giữa I1, I2, I3 có mối quan hệ nào sau đây?
A. I1 = I2 = I3
B. I2 = I3 = 2I1
C. I1 = I2 = 2I3
D. I2 = I3 = I1/2



Câu 5:Cho hai điện trở R 1 = 20Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và R 2 = 40Ω chịu được
dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch R 1 nối
tiếp R2 là
A. 210V B. 120V C. 90V D. 100V
Câu 6:Cho ba điện trở R1 = 30Ω; R2 = 20Ω; R3 = 12Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình
bên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch là
A. RAC = 1Ω

B. RAC = 24Ω

C. RAC = 6Ω

D. RAC = 144Ω

Câu 7:Hai điện trở R1 = 20Ω; R2 = 40Ω được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế
12V. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Giá trị I, I 1,
I2 là
A. I1 = 0,6A; I2 = 0,3A; I = 0,9A
B. I1 = 0,3A; I2 = 0,6A; I = 0,9A
C. I1 = 0,6A; I2 = 0,2A; I = 0,8A
D. I1 = 0,3A; I2 = 0,4A; I = 0,6A
Câu 8: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của
dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2Ω.

B. 3Ω.

C. 6Ω.

D. 18Ω.



Câu 9: Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và cường độ qua ấm là 5A. Biết
dây điện trở cảu ấm làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6 Ω.m, tiết diện 2mm2. Chiều dài của
dây điện trở trên là:
A. 200m

B. 220m

C. 250m

D. 280m

Câu 10: Ba điện trở R1 = 3(Ω), R2 và R3 = 4 (Ω) mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu
điện thế 2 đầu R1 là U1 = 6(V) và R2 là U2 = 4(V). Vậy hiệu điện thế 2 đầu R 3 và hiệu điện thế 2
đầu mạch là
A. U3 = 6(V) và U = 16(V).
B. U3 = 4(V) và U = 14(V).
C. U3 = 5(V) và U = 12(V).
D. U3 = 8(V) và U = 18(V).
Câu 11: Ba điện trở R1 = 4(Ω), R2 = 8(Ω), R3 = 16 (Ω) mắc song song. Điện trở tương đương của
mạch là
A. 7/16 (Ω)

B. 16/7 (Ω)

C. 16/17 (Ω)

D. 18/15 (Ω)


Câu 12: Cho ba bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp vào nguồn điện. Nhận xét nào sau đây về độ sáng
của đèn là đúng?
A. Đèn 1 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 3 tối nhất.
B. Các đèn sáng như nhau.
C. Đèn 3 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 1 tối nhất.
D. Đèn 1 và đèn 3 sáng như nhau. Đèn 2 tối hơn.
Câu 13:Một dòng điện có cường độ I = 0,002A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600
giây. Nhiệt lượng tỏa ra (Q) là:
A. Q = 7,2J

B. Q = 60J

C. Q = 120J

D. Q = 3600J

Câu 14:Một bếp điện tiêu thụ một điện năng 480kJ trong 24 phút, hiệu điện thế đặt vào bếp bằng
220V. Cường độ dòng điện qua bếp gần đúng với giá trị nào nhất trong các giá trị sau?


×