Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài soạn chủ đề nước hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.82 KB, 6 trang )

Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH

BÀI 36. NƯỚC (2 tiết)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Kiến thức: Nêu được:
- Thành phần định tính và định lượng của nước.
- Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở
nhiệt độ thường như kim loại (Na, K, Ca...) , với oxit bazơ (CaO, Na 2O,...), oxit axit (P2O5,
SO2,...).
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn
nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được
nhận xét về thành phần của nước.
- Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca,...) oxit bazơ, oxit axit.
- Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ, cụ thể.
Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
GV:

- Máy chiếu
- Dụng cụ điện phân nước.


- Hình vẽ tổng hợp nước.
Hóa chất : Na, P, CaO, H2O, quỳ tím
Dụng cụ: Phễu, ống nghiệm, cốc thủy tinh.
HS: SGK, bài soạn trước ở nhà.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG.
Tiết 1: Thành phần hóa học của nước.
1


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Tiết 2: Tính chất, vai trò của nước.
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (Khởi động).
Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Câu 1: Nêu tính chất của oxi và hiđro?
Câu 2: Cho học sinh quan sát 1 số hình ảnh: Các hình ảnh sau có đặc điểm gì chung?

2


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Câu 3. Nêu thành phần hóa học của nước?
Gv củng cố lại khái niệm phản ứng hóa học. Dẫn dắt vào bài
-> Năng lực tái hiện kiến thức, năng lực quan sát, phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ
hóa học, tư duy sáng tạo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần hóa học của nước
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Năng lực
cần đạt

Như các em đã biết nước đóng vai trò
hết sức quan trọng trong cuộc sống
của con người cũng như sinh vật trên
trái đất. Nước được tạo nên từ hai
nguyên tố H và O. Vậy thành phần - Nhận thông tin
của mỗi nguyên tố đó trong hợp chất
ra sao, cách phân hủy và tổng hợp
nước như thế nào, ta cùng tìm hiểu ở
bài hôm nay.
1. Nội dung 1: Sự phân hủy nước
GV: Lắp thiết bị điện phân nước (có HS quan sát thí nghiệm.
pha thêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng
độ dẫn điện của nước)

Năng lực
giải quyết
vấn đề

GV: yêu cầu HS quan sát hiện tượng
và nhận xét (có thể gọi 1-2 HS lên bàn
để quan sát thí nghiệm)
GV: Em có nhận xét gì về mực nước HS: Trước khi dòng điện một chiều
ở hai cột A(-), B(+) trước khi cho chạy qua mực nước ở hai cột A, B
dòng điện một chiều đi qua?

bằng nhau.
 GV bật công tắc điện:
GV: Sau khi cho dòng điện một chiều HS nêu nhận xét: Khi cho dòng
điện 1 chiều chạy qua nước, trên bề NL
qua  hiện tượng gì?
GV em hãy nêu các hiện tượng thí mặt của 2 điện cực xuất hiện nhiều tác.
bọt khí, …
nghiệm.

hợp

GV: ở điện cực âm có khí H2 sinh ra HS: Sau khi cho dòng điện một
và ở cực dương có khí O 2 sinh ra. Em
3


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Năng lực
cần đạt

hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh chiều qua, trên bề mặt điện cực
ra ở 2 điện cực?
xuất hiện bọt khí. Cực () cột A bọt
GV bổ sung và rút ra kết luận


khí nhiều hơn.
1
2

HS: Vkhí B = Vkhí A.

GV: Yêu cầu HS quan sát để trả lời
HS: - Khí ở cột B(+) làm que đóm
các câu hỏi:
GV: Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí bùng cháy là khí O2; ở cột A (-) khí
nghiệm:  Sau khi điện phân H2O  cháy được với ngọn lửa màu xanh
là khí H2
thu được hai khí  khí ở hai ống có
tỉ lệ như thế nào?
V = 2V
GV: Dùng que đóm còn tàn than hồng
PTHH:
và que đóm đang cháy để thử hai khí
trên  yêu cầu HS rút ra kết luận.

2H2O

2H2 + O2

GV: Yêu cầu viết phương trình hoá
học.
GV: Cuối cùng GV nhận xét và kết
luận.
Kết luận:
I. Thành phần hóa học của nước

1. Sự phân hủy nước
a. Thí nghiệm.
SGK/ 121
b. Nhận xét:
Khi phân hủy nước ta thu được khí H2 và khí O2; thể tích khí H2 bằng 2 lần thể tích khí
O2
- Quá trình phân hủy nước được biểu diễn bằng PTHH sau: 2H2O 2H2 + O2
2. Nội dung 2: Sự tổng hợp nước.
- Yêu cầu HS đọc SGK mục I.2a,
quan sát hình 5.11/122 → thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Trước phản ứng tỉ lệ về thể tích của
khí hiđro và khí oxi như thế nào?
?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng
4

- Cá nhân đọc SGK, quan sát hình Năng lực
vẽ.
giải quyết
- Thảo luận nhóm.
vấn đề
+ Trước phản ứng tỉ lệ về thể tích
của khí hiđro và khí oxi là 1:1.
- Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực nước


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
tia lửa điện, có những hiện tượng gì.

?Mực nước trong ống dâng lên có đầy
ống không → vậy các khí H2 và O2 có
phản ứng hết không.
?Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn
lại, có hiện tượng gì → vậy khí còn
dư là khí nào.
?Viết PTHH:
?Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp với
nhau theo tỉ lệ như thế nào.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+ Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2
và O2.
+ Thành phần % về khối lượng của
oxi và hiđro trong nước.
Hướng dẫn:
?Giả sử có 1 mol O2 phản ứng → làm
cách nào tính được số mol H2.
?Muốn tính khối lượng H2 → như thế
nào.
?Nước là hợp chất tạo bởi những
nguyên tố nào.
?Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ
thể tích và khối lượng như thế nào.
→Vậy bằng thực nghiệm em hãy cho
biết nước có công thức hóa học như
thế nào?
- Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Năng lực
cần đạt

trong ống dâng lên.
- Mực nước dâng lên, dừng lại ở
vạch số 1 → còn dư chất khí.
- Tàn đóm bùng cháy → vậy khí
còn dư là oxi.
2H2 + O2 2H2O
V: V = 2: 1
Giải:
Theo PTHH:
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.

NL hợp
tác.

 m = 2 . 2 = 4 (g)
m = 1 . 32 = 32 (g)
Tỉ lệ: = =
 %H =

1
.100%  11.1%
18

 %O = 100% - 11,1% = 88,9%
- 2 nguyên tố: H và O.
- Tỉ lệ hoá hợp:
= ; =

nH: nO = 2: 1
- CTHH: H2O.

2. Sự tổng hợp nước.
PTHH: 2H2 + O2 2H2O
 Kết luận:

5


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Năng lực
cần đạt

- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H và O.
- Tỉ lệ hoá hợp giữa H2 và O2:
+ Về thể tích: V: V = 2: 1
+ Về khối lượng: m: m = 1: 8
- CTHH của nước: H2O.
- Thành phần khối lượng: %mH = 11,1%; %mO = 88,9%
PHIẾU HỌC TẬP
* Bài 1:Tính thể tích khí hiđro và oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 7,2 gam
nước.
* Bài 2: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l H2 và 1,68l khí O2 (ở đktc). Tính khối lượng nước
tạo thành sau khi phản ứng cháy kết thúc.

Xem thêm tại:
/>
6



×