Tải bản đầy đủ (.pdf) (314 trang)

Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 314 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

LÊ BÁ TRỰC

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số
: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS, TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG

Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu này do chính tác giả thực hiện; Các số liệu thông tin được trích
dẫn đúng quy định, trung thực và có căn cứ; Các kết quả nghiên cứu chính trong luận án là
trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu được trích dẫn đầy đủ và ghi
nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018
Tác giả

LÊ BÁ TRỰC


ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...............................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................................ ix
TÓM TẮT ................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 2
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................ 2
1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 2

1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan .................................................................. 3
1.1.3.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 8

1.1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 9
1.1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 9
1.1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 9
1.2.

Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu ........................................................... 9
1.2.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 9
1.2.2. Thu thập dữ liệu................................................................................................ 10

1.3.

Những đóng góp và hạn chế của luận án ................................................................. 10
1.3.1. Những đóng góp ................................................................................................ 10
1.3.1.1. Đóng góp lý thuyết ...................................................................................... 10
1.3.1.2. Đóng góp thực tiễn...................................................................................... 11

1.3.2. Những hạn chế .................................................................................................. 12
1.4.
Kết cấu luận án ......................................................................................................... 12
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC.............................. 14
2.1

Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng .............................................................. 14
2.1.1 . Các quan điểm về rủi ro tín dụng ................................................................... 14
2.1.2 . Quản trị rủi ro tín dụng .................................................................................. 16

2.1.2.1 . Khái niệm .................................................................................................. 16
2.1.2.2 . Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 17
2.1.3 . Nguyên nhân rủi ro tín dụng. ......................................................................... 21
2.1.3.1 . Rủi ro giao dịch ......................................................................................... 21
2.1.3.2 . Rủi ro danh mục......................................................................................... 21
2.1.4 . Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ............... 23
2.1.4.1 . Môi trường kinh tế ..................................................................................... 23
2.1.4.2 .Chính sách tín dụng .................................................................................... 25
2.1.4.3 . Năng lực tài chính...................................................................................... 25
2.1.4.4 . Năng lực quản trị ....................................................................................... 26
2.1.4.5 . Tuân thủ thanh khoản và dự phòng ............................................................ 27


iii

2.2
Những nghiên cứu trước đây về những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín
dụng và khe hở nghiên cứu .................................................................................................... 28
2.2.1 Những nghiên cứu trước ................................................................................... 28
2.2.2 Khe hở nghiên cứu ............................................................................................ 46
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU............................................ 48
3.1.
Xây dựng các biến và giả thuyết nghiên cứu ........................................................... 48
3.1.1. Xây dựng biến phụ thuộc .................................................................................. 48
3.1.1.1. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng ..................................................................... 48
3.1.1.2. Độ lệch chuẩn của NIM .............................................................................. 50
3.1.2. Xây dựng biến độc lập và giả thuyết nghiên cứu ............................................. 52
3.1.2.1. Các biến giải thích đặc trưng kinh tế vĩ mô ................................................. 52
3.1.2.2. Các biến giải thích chính sách tín dụng ....................................................... 53
3.1.2.3. Các biến giải thích năng lực tài chính ......................................................... 55

3.1.2.4. Các biến giải thích năng lực quản trị .......................................................... 56
3.1.2.5. Các biến giải thích tuân thủ thanh khoản và dự phòng chung ...................... 57
3.2.

Thiết lập mô hình nghiên cứu .................................................................................. 61
3.2.1. Mô hình kiểm định các nhân tố vĩ mô .............................................................. 61
3.2.1.1. Mô hình kiểm định với biến phụ thuộc là LLR (Mô hình LLR1) ................... 61
3.2.1.2. Mô hình kiểm định với biến phụ thuộc là SigNIM (Mô hình SigNIM1)......... 61
3.2.2. Mô hình kiểm định các nhân tố đặc trưng hoạt động ngân hàng ................... 62
3.2.2.1. Mô hình kiểm định với biến phụ thuộc là LLR (Mô hình LLR2) ................... 62
3.2.2.2. Mô hình kiểm định với biến phụ thuộc là SigNIM (Mô hình SigNIM2)......... 62

3.3.

Thu thập dữ liệu ....................................................................................................... 62
3.3.1. Dữ liệu để xây dựng các biến độc lập và biến phụ thuộc LLR......................... 63
3.3.2. Dữ liệu để xây dựng biến phụ thuộc SigNIM ................................................... 65

3.4.

Mô tả dữ liệu ............................................................................................................. 65
3.4.1. Thống kê mô tả.................................................................................................. 65

3.4.2. Tương quan giữa các biến và đa cộng tuyến .................................................... 66
3.4.2.1. Đa cộng tuyến trong các mô hình kiểm định các nhân tố vĩ mô ................... 67
3.4.2.2. Đa cộng tuyến trong các mô hình kiểm định các nhân tố đặc trưng hoạt động
ngân hàng ................................................................................................................. 68
3.5.
Kiểm định tính vững của dữ liệu trong các mô hình và lựa chọn phương pháp ước
lượng 69

3.5.1. Kiểm định tính đồng thời của các biến............................................................. 69
3.5.1.1. Kiểm định các nhân tố vĩ mô ....................................................................... 70
3.5.1.2. Kiểm định các nhân tố đặc trưng hoạt động ngân hàng ............................... 71


iv

3.5.2. Kiểm định phương sai thay đổi ........................................................................ 72
3.5.2.1. Kiểm định phương sai sai số thay đổi trong các mô hình kiểm định nhân tố vĩ

73
3.5.2.2. Kiểm định phương sai sai số thay đổi trong các mô hình kiểm định nhân tố
đặc trưng hoạt động ngân hàng ................................................................................ 74
3.5.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan chuỗi..................................................... 75
3.5.3.1. Kiểm định tự tương quan chuỗi trong các mô hình kiểm định các nhân tố vĩ
mô………………… .................................................................................................... 76
3.5.3.2. Kiểm định tự tương quan chuỗi trong các mô hình kiểm định các nhân tố đặc
trưng hoạt động ngân hàng ....................................................................................... 77
3.5.4. Kiểm định biến nội sinh ..................................................................................... 79
3.5.4.1. Kiểm định biến nội sinh trong các mô hình kiểm định các nhân tố vĩ mô ..... 80
3.5.4.2. Kiểm định biến nội sinh trong các mô hình kiểm định các nhân tố đặc trưng
hoạt động ngân hàng ................................................................................................ 81
3.5.5. Lựa chọn phương pháp ước lượng ................................................................... 84
3.5.5.1. Mô hình LLR1 ............................................................................................. 85
3.5.5.2. Mô hình SigNIM1........................................................................................ 85
3.5.5.3. Mô hình LLR2 ............................................................................................. 86
3.6.

3.5.5.4. Mô hình SigNim2 ........................................................................................ 86
Tóm tắt chương......................................................................................................... 86


CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH VÀ THẢO LUẬN .................................................... 88
4.1.
Kết quả kiểm định .................................................................................................... 88
4.1.1. Kết quả kiểm định câu hỏi nghiên cứu thứ nhất và thứ hai ............................ 88
4.1.1.1. Kết quả kiểm định mô hình LLR1 ................................................................ 88
4.1.1.2. Kết quả kiểm định mô hình SigNIM1 ........................................................... 89
4.1.1.3. Kiểm định độ tin cậy của các mô hình LLR1 và SigNIM1 ............................ 89
4.1.1.4. Tổng hợp kết quả ước lượng của 2 mô hình LLR1 và SigNIM1 .................... 91
4.1.2. Kết quả kiểm định câu hỏi nghiên cứu thứ thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu và
thứ bảy 92
4.1.2.1. Kết quả kiểm định mô hình LLR2 ................................................................ 92
4.1.2.2. Kết quả kiểm định mô hình SigNIM2 ........................................................... 93
4.1.2.3. Kiểm định độ tin cậy của các mô hình LLR2 và SigNIM2 ............................ 94
4.1.2.4. Tổng hợp kết quả ước lượng của mô hình LLR2 và SigNIM2....................... 96
4.2.

Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................................. 98
4.2.1. Môi trường vĩ mô .............................................................................................. 98
4.2.2. Năng lực tài chính ........................................................................................... 103
4.2.3.

Năng lực quản trị ............................................................................................ 105


v

4.2.4.
4.2.5.


Chính sách tăng trưởng tín dụng ................................................................... 106
Tuân thủ thanh khoản và dự phòng rủi ro .................................................... 106

4.2.5.1. Tuân thủ thanh khoản ............................................................................... 106
4.2.5.2. Tuân thủ dự phòng chung.......................................................................... 108
4.3.
Tóm tắt chương....................................................................................................... 108
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN, HÀM Ý VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP, HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN
.............................................................................................................................................. 111
5.1
. Kết luận ................................................................................................................. 111
5.2

Những hàm ý chính sách ........................................................................................ 113
5.2.1 Một số hàm ý đối với Chính phủ, NHNNVN ................................................. 113
5.2.1.1 Tăng trưởng GDP bền vững ....................................................................... 113
5.2.1.2 Phát triển thị trường bất động sản ổn định ................................................. 114
5.2.1.3 Tăng cường giám sát chặt chẽ quy định tỷ lệ giới hạn cho vay so với tiền gửi.
115
5.2.1.4 Áp dụng tỷ lệ trích lập dự phòng chung cho từng nhóm ngân hàng có mức độ
rủi ro tín dụng khác nhau. ....................................................................................... 117
5.2.1.5 Hạn chế mở rộng mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại............ 117
5.2.2 Một số hàm ý đối với các ngân hàng thương mại .......................................... 119
5.2.2.1 Xây dựng hệ thống dự báo và quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả .................. 119
5.2.2.2 Nâng cao sức mạnh tài chính ..................................................................... 120
5.2.2.3 Tăng trưởng tín dụng phù hợp với quy mô vốn ........................................... 120
5.2.2.4 Đa dạng hóa hoạt động .............................................................................. 121

5.2.2.5 Chính sách lãi suất cho vay linh hoạt ......................................................... 121
5.3

Những đóng góp của luận án .................................................................................. 122
5.3.1 Đóng góp bổ sung lý thuyết rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ....... 122
5.3.1.1 Bổ sung một thước đo rủi ro tín dụng ......................................................... 122
5.3.1.2 Đóng góp bổ sung một số nhân tố mới ....................................................... 122
5.3.2 Đóng góp về mặt thực tiễn của nghiên cứu .................................................... 124
5.4
Những hạn chế của luận án .................................................................................... 126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............. 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 129


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

APEC:

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
(Asia-Pacific Economic Cooperation)

ASEAN:

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast
Asian Nations))

BCBS:

Basel Committee on banking Supervision.

CIC:


Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam

CPI:

Chỉ số giá tiêu dùng (Customer Price Index)

FEM:

Fixed Effect Model

GDP:

Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product)

GMM:

Generalized method of moments

HMTD:

Hạn mức tín dụng

HTXTD:

Hợp tác xã tín dụng

IMF:

Quỹ tiền tệ quốc tế (International Money Fund)


NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHLD&NN:

Ngân hàng Liên doanh và nước ngoài

NHNNVN:

Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam

NHTMCP:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMNN:

Ngân hàng thương mại nhà nước

NHTMVN:

Ngân hàng thương mại Việt Nam

REM:

Random Effect Model

ROA:


Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản.

ROE:

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có.

RRTD:

Rủi ro tín dụng

TCTD:

Tổ chức tín dụng

VAMC:

Công ty Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam

VCSH:

Vốn chủ sở hữu


vii

WB:

Ngân hàng Thế giới (World Bank)


WTO:

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Danh mục hình vẽ

Trang

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình quản lý rủi ro tín dụng

17

Hình 2.2. Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng

22

Hình 3.1. Khối lượng nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt

52

Nam giai đoạn 2004 - 2015 theo báo cáo của các NHTMVN
Hình 3.2. Tình hình tỷ lệ nợ xấu của nhóm ngân hàng nghiên cứu và toàn hệ

65

thống NHTMVN

Hình 4.1. Thực trạng tỷ trọng cho vay ngoại tệ/Tổng dư nợ của các

103

NHTMVN
Hình 4.2.Tỷ lệ sử dụng vốn TT2/ Tổng dư nợ của các NHTM Việt Nam trong
giai đoạn (2005 - 2012)

109


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Danh mục bảng biểu

Trang

Bảng 2.1. Lược khảo các nghiên cứu về nhân tố tăng trưởng kinh tế với

30

RRTD
Bảng 2.2. Lược khảo các nghiên cứu về nhân tố lạm phát với RRTD

32

Bảng 2.3. Lược khảo các nghiên cứu về nhân tố tỷ giá hối đoái với RRTD

33


Bảng 2.4. Lược khảo các nghiên cứu về nhân tố tăng trưởng tín dụng với

35

RRTD
Bảng 2.5. Lược khảo các nghiên cứu về nhân tố giá cả bất động sản với

38

RRTD
Bảng 2.6. Lược khảo các nghiên cứu về nhân tố quy mô tài sản với RRTD

39

Bảng 2.7. Lược khảo các nghiên cứu về nhân tố tỷ lệ vốn sở hữu/ tổng tài sản

40

với RRTD
Bảng 2.8. Lược khảo các nghiên cứu về nhân tố lãi suất với RRTD

42

Bảng 2.9. Lược khảo các nghiên cứu về nhân tố hiệu quả chi phí với RRTD

44

Bảng 2.10. Lược khảo các nghiên cứu về nhân tố LDR với RRTD


45

Bảng 2.11. Lược khảo các nghiên cứu về nhân tố dự phòng với RRTD

46

Bảng 3.1. Tóm tắt câu hỏi nghiên cứu và các giả thuyết liên quan

60

Bảng 3.2. Tổng hợp mối quan hệ kỳ vọng giữa các biến độc lập với biến phụ

62

thuộc


x

Bảng 3.3. Tổng hợp nguồn thu thập dữ liệu xây dựng các biến độc lập và

66

biến phụ thuộc LLR
Bảng 3.4. Số liệu thống kê mô tả các biến

68

Bảng 3.5. Đa cộng tuyến các nhân tố vĩ mô trong mô hình LLR1


69

Bảng 3.6. Hiện tượng đa cộng tuyến các nhân tố vĩ mô trong mô hình

70

SigNIM1
Bảng 3.7. Hiện tượng đa cộng tuyến các nhân tố đặc trưng hoạt động ngân

70

hàng trong mô hình LLR2
Bảng 3.8. Hiện tượng đa cộng tuyến các nhân tố đặc trưng hoạt động ngân

71

hàng trong mô hình SigNIM2
Bảng 3.9. Kết quả kiểm định tính đồng thời của các biến vĩ mô trong mô hình

72

LLR1
Bảng 3.10. Kết quả kiểm định tính đồng thời của các biến vĩ mô trong mô

72

hình SigNIM1
Bảng 3.11. Kết quả kiểm định tính đồng thời của các biến đặc trưng hoạt

73


động ngân hàng trong mô hình LLR2
Bảng 3.12. Kết quả kiểm định tính đồng thời của các biến đặc trưng hoạt

73

động ngân hàng trong mô hình SigNIM2
Bảng 3.13 Kết quả kiểm định phương sai thay đổi của các biến vĩ mô trong

75

mô hình LLR1
Bảng 3.14 Kết quả kiểm định phương sai thay đổi của các biến vĩ mô trong

75

mô hình SigNIM1
Bảng 3.15 Kết quả kiểm định phương sai thay đổi của các biến đặc trưng
hoạt động ngân hàng trong mô hình LLR2

76


xi

Bảng 3.16 Kết quả kiểm định phương sai thay đổi của các biến đặc trưng

77

hoạt động trong mô hình SigNIM2

Bảng 3.17. Kiểm định tự tương quan chuỗi các biến vĩ mô và biến phụ thuộc

78

LLR
Bảng 3.18. Kiểm định tự tương quan chuỗi các biến vĩ mô và biến phụ thuộc

79

SigNIM
Bảng 3.19. Kiểm định tự tương quan chuỗi các biến đặc trưng hoạt động

80

ngân hàng và biến phụ thuộc LLR
Bảng 3.20. Kiểm định tự tương quan chuỗi các biến đặc trưng hoạt động

81

ngân hàng và biến phụ thuộc SigNIM
Bảng 3.21. Kết quả tương quan biến phụ thuộc LLR với số dư từng biến vĩ

82


Bảng 3.22. Kết quả tương quan biến phụ thuộc SigNIM với số dư từng biến

83

vĩ mô

Bảng 3.23. Kết quả tương quan biến phụ thuộc LLR với số dư của từng biến

83

đặc trưng hoạt động ngân hàng
Bảng 3.24. Kết quả tương quan biến phụ thuộc SigNIM với số dư của từng

84

biến đặc trưng hoạt động ngân hàng
Bảng 4.1. Kết quả kiểm định mô hình LLR1

89

Bảng 4.2. Kết quả kiểm định mô hình SigNIM1

90

Bảng 4.3. Tổng hợp kiểm định J và AR của mô hình LLR1 và SigNIM1

91

Bảng 4.4. Tổng hợp kết quả ước lượng của mô hình LLR1 và SigNim1

93


xii

Bảng 4.5. Kết quả kiểm định mô hình LLR2


94

Bảng 4.6. Kết quả kiểm định mô hình SigNIM2

95

Bảng 4.7. Tổng hợp kiểm định J và AR của mô hình LLR2 và SigNIM2

96

Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả ước lượng mô hình LLR2 và SigNim2

98

Bảng 4.9 Cơ cấu GDP giai đoạn 2004 - 2015

101

Bảng 4.10. Số lượng ngân hàng thương mại tại Việt Nam qua các năm

101

Bảng 4.11Số lượng điểm giao dịch, tỷ lệ nợ xấu của các NHTMVN và GDP

102

qua các năm
Bảng 4.12. Quy mô tài ản, vốn chủ sở hữu và nợ xấu của các NHTMVN


104

Bảng 4.13. Quy mô tài sản, mức độ đa dạng thu nhập và nợ xấu của các

105

NHTMVN
Bảng 4.14. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước đây

111

Bảng 5.1. Tỷ lệ cho vay so tiền gửi của các nhóm TCTD Việt Nam

118


1

TÓM TẮT

Luận án đã trình bày một cách có hệ thống các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng
và quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Từ cơ sở lý thuyết thông qua lược
khảo các công trình nghiên cứu trước đây, luận án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng để kiểm định và bổ sung các vấn đề mang tính lý thuyết về rủi ro tín dụng và
quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Luận án sử dụng phương pháp ước
lượng GMM kiểm định các mô hình đo lường rủi ro tín dụng. Kết quả cho thấy rủi ro tín
dụng của các NHTMVN bị sự tác động tiêu cực từ tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự bùng
nổ thị trường bất động sản và bị sự tác động tiêu cực từ sự tăng trưởng nhanh mạng lưới
hoạt động, khi nó làm gia tăng hiệu quả chi phí quản lý kém. Kết quả cũng cho thấy ngân
hàng có quy mô tài sản và vốn lớn ít rủi ro hơn những ngân hàng quy mô nhỏ. Kết quả

nghiên cứu cũng cho thấy một tỷ lệ dự phòng chung cao như là một công cụ hạn chế tư
tưởng mạo hiểm của các ông chủ ngân hàng.
Từ khóa: Rủi ro tín dụng, rủi ro tín dụng ngân hàng, quản trị rủi ro tín dụng


2

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Luận án này là công trình nghiên cứu về kiểm định và bổ sung lý thuyết về rủi ro tín
dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
Trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, luận án tập trung nghiên cứu về những
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Với mục tiêu trên, luận án sẽ
thực hiện kiểm định tác động của hai nhóm nhân tố: Vĩ mô và đặc trưng hoạt động ngân
hàng đối với hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Qua kiểm định luận án bổ sung một số nhân tố mới và cũng qua đó luận án sẽ so sánh
phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMVN hiện nay và đề xuất một số
hàm ý chính sách ở phạm vi vĩ mô và vi mô nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi to tín
dụng tại các NHTMVN.
Nội dung chương này được cấu trúc như sau: Phần 1.1. thảo luận về tính cấp thiết,
mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, Phần 1.2. trình bày phương pháp
nghiên cứu và thu thập dữ liệu, Phần 1.3. thảo luận các đóng góp và hạn chế của luận án.
Phần 1.4. trình bày kết cấu của luận án.
1.1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động ngân hàng giữ một vai trò rất quan trọng
trong việc luân chuyển đồng vốn trong xã hội, tạo sự thúc đẩy kinh tế tăng trưởng. Tuy
nhiên, bên cạnh vai trò to lớn đó, chúng ta không thể không nói đến hậu quả nặng nề từ
hoạt động yếu kém của hệ thống ngân hàng. Lịch sử khủng hoảng tài chính toàn cầu cho
thấy việc các ngân hàng thương mại chủ động ứng phó với các rủi ro và xây dựng cho
mình những chiến lược quản trị rủi ro tín dụng là thực sự cần thiết.

Rủi ro tín dụng luôn gắn liền với các khoản nợ xấu (Non - performing loan), đó là
các khoản nợ không còn khả năng sinh lời hoặc không có khả năng thu hồi. Rủi ro tín
dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn mà phải quản
lý rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận diện, kiểm soát, phòng


3

ngừa và giảm thiểu những tổn thất tín dụng. Bởi vậy, quản lý rủi ro trong hoạt động tín
dụng đang trở thành vấn đề nổi cộm hiện nay trong hoạt động tài chính ngân hàng.
Việt nam sau khi trở thành thành viên của một số tổ chức quốc tế như ASEAN
năm 1995, APEC năm 1998 và WTO vào đầu năm 2007, xu hướng tự do hóa thương
mại, tự do hóa tài chính ngày càng mở rộng, mạnh mẽ đã và đang chi phối khuynh
hướng, cấu trúc vận động của hệ thống tài chính, ngân hàng thương mại Việt Nam. Điều
này cũng có nghĩa Việt Nam tiếp cận nhiều rủi ro hơn so với thời kỳ nền kinh tế kế
hoạch tập trung.
Qua hơn 25 năm đổi mới, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã đạt được nhiều thành
tựu quan trọng góp phần thúc đẩy tiến trình đổi mới và phát triển của nền kinh tế thị
trường. Tuy nhiên trong những năm gần đây hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có nhiều
khó khăn khi nợ xấu ngày càng tăng và đỉnh điểm của nó vào những năm 2011 – 2012
tạo cho hệ thống ngân hàng mất an toàn khi tình hình thanh khoản vô cùng căng thẳng.
Mặc dù đã trải qua 5 năm thực hiện đề án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt
Nam, nhưng trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam công tác
quản lý rủi ro hiệu quả chưa cao, nguy cơ rủi ro tín dụng vẫn còn khi tỷ lệ nợ quá hạn, nợ
xấu còn cao, chưa được kiểm soát chặt chẽ. Nợ xấu cao trở thành gánh nặng cho
NHNNVN, ngăn cản sự phát triển nền kinh tế. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là
phải tăng cường quản trị rủi ro tín dụng để nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động, tăng
uy tín và khả năng cạnh tranh của NHTMVN trong thời gian tới.
Từ những nhu cầu thực tế của Việt Nam, tác giả đã chọn vấn đề “Những nhân tố
ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt

Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan

Vấn đề quản trị rủi ro tín dụng ngày càng thu hút được nhiều sự quan tâm
không chỉ trong nước mà còn ở các quốc gia khác trong những thập kỷ qua, đặc biệt


4

trong những năm gần đây sau khi nền kinh tế toàn cầu phải gánh chịu liên tiếp các
cuộc khủng hoảng tài chính.
Nhiều tài liệu nghiên cứu khoa học và tài liệu giảng dạy (Rose (1999); John Wiley
& Sons, Joel Bessis (1998); Hồ Diệu (2002)) lập luận cho rằng những nhân tố ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng tổng quát gồm những nhóm nhân tố liên quan đến
môi trường kinh tế vĩ mô và những nhóm nhân tố liên quan đến hoạt động ngân hàng (hay
còn gọi là những nhân tố đặc trưng hoạt động ngân hàng) như chính sách tín dụng, năng
lực tài chính, năng lực quản trị, tuân thủ thanh khoản và dự phòng rủi ro.
Môi trường kinh tế vĩ mô: Là những rủi ro khách quan từ môi trường vĩ mô liên
quan đến các chính sách vĩ mô của nhà nước bao gồm các nhân tố đặc trưng của nền kinh
tế hay ngành, lĩnh vực riêng biệt
Tiếp cận nhân tố kinh tế vĩ mô, rất nhiều nghiên cứu cho rằng rủi ro tín dụng phụ
thuộc vào sự suy giảm giá trị nền kinh tế. Tuy nhiên kết quả các nghiên cứu về nhân tố
kinh tế vĩ mô cũng chỉ ra rằng mỗi quốc gia, khu vực có đặc thù chính sách kinh tế khác
nhau và trong thời gian khác nhau thì kết quả ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô
đến rủi ro tín dụng cũng khác nhau.
Đặc trưng hoạt động ngân hàng: Là những rủi ro chủ quan của NHTM. Đây là
những rủi ro xuất từ hoạt động đặc thù của NHTM. Tiếp cận nhân tố liên quan đến hoạt
động ngân hàng, các nghiên cứu tập trung vào các nhân tố về chính sách tín dụng, năng
lực tài chính, năng lực quản trị, tuân thủ thanh khoản và dự phòng.
Tăng trưởng quy mô tín dụng là một nội dung trong chính sách tín dụng của từng

NHTM. Tiếp cận chính sách tăng trưởng quy mô, nhiều công trình nghiên cứu đánh giá
tăng trưởng quy mô tín dụng là một trong những nhân tố quan trọng gây nên rủi ro tín
dụng ngân hàng. Đặc biệt là sau khủng hoảng 2008 như nghiên cứu của Pestova và
Mamono (2011), Nkusu (2011).
Một quan điểm khác lại cho rằng việc mở rộng cho vay như là một công cụ thúc đẩy
đầu tư, kích thích tăng trưởng kinh tế. Khi kinh tế tăng trưởng sẽ ảnh hưởng tích cực đến


5

khả năng trả nợ của doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình, không ảnh hưởng hoặc giảm
nguy cơ tăng nợ xấu như nghiên cứu của Schechman và Gaglianone(2011), Nkusu (2011),
Vogiazas và Nikolaidou (2011),Washington (2014), Trần Hoàng Ngân và các cộng sự
(2014).
Chính sách lựa chọn tài sản đảm bảo và phân bổ tín dụng cũng là một nội dung
trong chính sách tín dụng của NHTM Sau khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, các
nhà nghiên cứu đã có cái nhìn đặc biệt đến rủi ro từ ngành bất động sản. Rủi ro này liên
quan chính sách lựa chọn bất động sản làm tài sản thế chấp và chính sách cho vay tập
trung vào lĩnh vực nhà ở. Đây là một nhân tố mới và rất quan trọng liên quan đến quản
trị rủi ro tín dụng trên phạm vi rộng lớn như nghiên cứu của Soros (2008),Nkusu (2011),
Fainstein (2011) và Pestova và Mamonov (2011). Kết quả các nghiên cứu này cho thấy
“bong bóng địa ốc” ảnh hưởng lớn đến xu hướng hạ chuẩn tín dụng để gia tăng tín dụng
trong lĩnh vực nhà đất. Khi thị trường bất động sản bất ổn nguy cơ bùng phát nợ xấu.
Trong khi đó tại Việt Nam đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào tiếp cận yếu tố
của “Bong bóng” địa ốc để phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Mặc dù thời gian qua dư nợ cho vay đầu
tư, kinh doanh bất động sản của các NHTMVN khá cao cũng như hầu hết các NHTMVN
đều thích dùng bất động sản làm tài sản đảm bảo nợ vay.
Chính sách lãi suất cũng là một nội dung trong chính sách tín dụng. Tiếp cận chính
sách lãi suất, nhiều nghiên cứu chưa có sự đồng thuận về tác động của lãi suất đến quản trị

rủi ro tín dụng ngân hàng. Theo nghiên cứu của Louzis et al (2010), Pestova và Mamonov
(2011), Park và Zhang (2012), Castro (2012), Lê Văn Chí (2014), Nguyễn Quốc Anh
(2016) cho rằng lãi suất cho vay hay tỷ lệ lãi biên cao của ngân hàng, thể hiện một dấu hiệu
của chính sách tín dụng mạo hiểm vào những lĩnh vực có rủi ro cao và qua đó có thể dẫn
đến sự gia tăng các khoản vay có vấn đề.Tuy nhiên, nghiên cứu của Fofack (2005), Das và
Ghosh (2007), Trần Hoàng Ngân và cộng sự (2014) cho rằng trong giai đoạn ngắn hạn, khi
ngân hàng dự báo chính xác lạm phát, các nhà điều hành ngân hàng có thể điều chỉnh lãi
suất thích hợp để tăng doanh thu của họ nhanh hơn so với chi phí mà xem nhẹ các tác động


6

tiêu cực của lạm phát. Mặc khác trong giai đoạn lạm phát gia tăng, các ngân hàng cũng
không có ý định giải ngân dài hạn, họ chỉ tập trung cho vay những lĩnh vực quan trọng của
nền kinh tế. Quá trình này làm cho khối lượng tín dụng giảm, các ngân hàng giảm rủi ro tín
dụng
Tiếp cận nhân tố năng lực tài chính. Nghiên cứu của Demset và Strahan (1997),
Nguyễn Quốc Anh (2016), Lê Thị Thu Điềm, (2016) cho rằng một ngân hàng quy mô lớn
có lợi thế cạnh tranh và cơ hội đa dạng hóa hoạt động của mình nên hạn chế rủi ro. Nhưng
Das và Ghost (2007) cho rằng quy mô càng lớn thì tâm lý chấp nhận rủi ro cao hơn và kết
quả nợ xấu cao hơn trong tương lai.
Một giải thích khác của Berger và De Young (1997), Park và Zhang (2012) liên
quan đến quy mô vốn thấp của ngân hàng, đó là ngân hàng quy mô vốn thấp có thể chấp
nhận rủi ro bằng cách tăng mức độ rủi ro của danh mục cho vay và đầu tư của mình, và kết
quả nợ xấu cao hơn trung bình trong tương lai. Nhưng Pestova A. và Mamonov M. (2011)
cho rằng ngân hàng có quy mô vốn sở hữu lớn thường mạo hiểm chấp nhận rủi ro cao hơn
các ngân hàng có quy mô vốn thấp.
Tiếp cận nhân tố năng lực quản trị, nhiều công trình nghiên cứu đánh giá nhân tố
hiệu quả chi phí thể hiện qua các chỉ số Roa, Roe như nghiên cứu của Boudriga et al(2009),
Louzis (2010), Park và Zhang (2012), Pestova và Mamonov (2011), Trần Hoàng Ngân

và các cộng sự (2014), hay qua chỉ số tỷ lệ chi phí hoạt động so tổng thu nhập như nghiên
cứu của Salad và Saurina (2002). Kết quả tác động của yếu tố này đến quản trị rủi ro tín
dụng cũng thể hiện khác nhau qua các công trình nghiên cứu này
Năng lực quản trị cũng thể hiện qua chỉ số tăng trưởng mạng lưới hoạt động. Tuy
nhiên chưa có công trình nghiên cứu kiểm định đánh giá nhân tố mở rộng mạng lưới hoạt
động của ngân hàng đối với quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng..
Tiếp cận sự tuân thủ thanh khoản có nhiều nghiên cứu sử dụng Tỷ lệ cho vay so
tiền gửi (LDR) như là một chỉ số tổng hợp đo lường thanh khoản của ngân hàng kiểm
định ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng. Kết quả các nghiên cứu này chưa
phản ánh thống nhất. Nghiên cứu của Pestova và Mamonov (2011) cho rằng tăng trưởng


7

tín dụng vượt quá so với tiền gửi sẽ thúc đẩy một chính sách lãi suất huy động cao nhằm
đảm bảo thanh khoản. Qua đó sẽ ảnh hưởng gia tăng lãi suất vay. Yếu tố lãi suất vay tăng
cao là một dấu hiệu tiềm ẩn mang lại rủi ro tín dụng sau đó cho ngân hàng. Trong khi đó
Nghiên cứu của Vogiazas và Nikolaidou (2011), Poudel (2013) thì không thấy có sự ảnh
hưởng của chỉ số thanh khoản LDR đến rủi ro tín dụng.
Tiếp cận tuân thủ dự phòng rủi ro tín dụng, nghiên cứu của Hasan và Wall (2004),
Boudriga et al (2009) minh chứng rằng một tỷ lệ nợ xấu cao gắn liền với tỷ lệ dự phòng
rủi ro cao trước đó. Điều này phản ánh sự gia tăng một quỹ dự phòng rủi ro lớn (bao gồm
cả dự phòng chung và dự phòng cụ thể) sẽ nảy sinh ý định mạo hiểm gia tăng các khoản
vay kém chất lượng sau đó.
Tuy nhiên, theo Khuôn mẫu lý thuyết của IMF và the Financial Soundness
Indicator Guide (2005) quy định hạch toán dự phòng rủi ro thì dự phòng cụ thể được
thực hiện đối với khoản vay của từng khách hàng bị suy giảm đáng kể và có bằng chứng
khách quan của một sự tổn thất đã được phát sinh.Trong khi đó dự phòng chung được
thực hiện trên tổng dư nợ không có bằng chứng khách quan về sự suy giảm khoản vay
của từng khách hàng nhưng tổng dư nợ vẫn được “đánh giá chung” giảm giá do nguy cơ

rủi ro tín dụng. Như vậy nếu bản thân các ngân hàng hạ chuẩn tín dụng để gia tăng dư nợ
vay không quan tâm rủi ro dự kiến thì dự phòng rủi ro chung không tác dụng gì để ngăn
chặn ý tưởng mạo hiểm của ngân hàng (Gabriel và Saurina, 2006). Với quan điểm của
Gabriel và Saurina (2006), hiện nay chưa có nghiên cứu nào quan tâm tiếp cận đánh giá
sự tác động của dự phòng chung đối với quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng.
Như vậy qua lược khảo các nghiên cứu liên quan cho thấy nổi lên một số vấn đề
cần nghiên cứu:
Thứ nhất: Mỗi quốc gia, khu vực có đặc thù chính sách kinh tế khác nhau và trong
thời gian khác nhau thì kết quả ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô và nhân tố đặc
trưng hoạt động đến rủi ro tín dụng cũng khác nhau.
Thứ hai: Yếu tố biến động của thị trường bất động sản được một số tác giả nước
ngoài quan tâm khi nó ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn tài sản thế chấp và tập trung


8

cho vay quá lớn vào thị trường nhà đất.Ở Việt Nam cho đến nay chưa có một nghiên cứu
nào đề cập đến yếu tố này, trong khi đó thời gian qua thực trạng thị trường bất động sản
trầm lắng một thời gian dài và nợ xấu của các ngân hàng thương mại ngày càng gia tăng.
Thứ ba: Yếu tố mở rộng mạng lưới hoạt động - một chỉ số tổng hợp về năng lực
quản trị có khả năng ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng. Nhưng cho đến
nay chưa có nghiên cứu nào tiếp cận đánh giá sự tác động của việc mở rộng mạng lưới.
Thứ tư: Dự phòng rủi ro được coi như là một cơ chế kiểm soát tốt hơn đối với tổn
thất cho vay dự kiến. Tuy nhiên dự phòng chung chưa được đánh giá tác động đến quản
trị rủi ro tín dụng như thế nào
1.1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Qua bối cảnh thực tế hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các NHTMVN hiện nay
và qua tổng quan các nghiên cứu liên quan, nội dung nghiên cứu của luận án với mục
đích chính là trả lời câu hỏi: Liệu có những nhân tố nào ảnh hưởng đến quản trị rủi ro
tín dụng tại các NHTMVN

Nghiên cứu của luận án là một dạng nghiên cứu kiểm định và bổ sung lý thuyết
quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng. Ngoài việc kiểm định đầy đủ các nhân tố mà các
nghiên cứu trước đã tiếp cận, luận án sẽ bổ sung thêm 3 nhân tố mới mà các nghiên cứu
trước chưa quan tâm. Đó là: Biến động thị trường bất động sản, tăng trưởng mạng lưới
và dự phòng chung.
Để trả lời các vấn đề nghiên cứu trên, luận án sẽ thực hiện các bước nghiên cứu cụ
thể:
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại các
NHTM, bao gồm việc tìm hiểu các quan điểm khác nhau về rủi ro tín dụng, cách nhận
biết, đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.
(2) Nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng tại các NHTMVN, trong đó có bổ sung 03 nhân tố mới: Biến động thị trường
bất động sản, tăng trưởng mạng lưới và dự phòng chung.


9

(3) Làm rõ thực trạng về tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMVN thông
qua việc phân tích số liệu thống kê mô tả với kết quả nghiên cứu. Qua đó xác định những
hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMVN thời gian qua.
(4) Đề xuất một số hàm ý chính sách, giải pháp trên phạm vi vĩ mô và vi mô nhằm
nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMVN.
1.1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu vào các vấn đề:
(1) Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng NHTM.
(2) Nguyên nhân nợ xấu và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại NHTM.
(3) Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTMVN thời
gian qua.

1.1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án nghiên cứu tại khối ngân hàng thương mại nói chung và ở một số NHTM
nội địa nói riêng, bao gồm 05 ngân hàng thương mại của NHNNVN (không kể các ngân
hàng bị NHNNVN mua lại: Ngân hàng Xây Dựng, Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, Ngân
hàng Đại Dương) và 26 ngân hàng thương mại thuộc khối tư nhân. Đây là những ngân
hàng có tỷ lệ nợ xấu cao trong hệ thống NHTMVN.
Thời gian thực hiện nghiên cứu từ 2004 đến 2015. Lý do tác giả chọn thời gian này
là do đây là khoảng thời gian Việt Nam bắt đầu áp dụng phân loại nợ theo thông lệ quốc tế.
Đây cũng là khoảng thời gian Việt Nam mới bất đầu hội nhập quốc tế và phải gánh chịu
khủng hoảng nợ xấu vào những năm 2011 - 2012 và đang trong quá trình tái cơ cấu.
1.2. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu
1.2.1. Phương pháp nghiên cứu


10

Nội dung luận án phần lớn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Ngoại trừ
nội dung hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM được sử
dụng phương pháp tổng hợp và diễn giải, các nội dung kiểm định và bổ sung lý thuyết,
phân tích đánh giá hoạt động rủi ro tín dụng tác giả đều sử dụng phân tích định lượng
trong thống kê thông qua một số mô hình, chỉ tiêu phân tích để làm cơ sở so sánh, đánh
giá và tìm ra giải pháp của đề tài.
Về mô hình nghiên cứu, luận án sử dụng mô hình đa biến như nghiên cứu của
Pestova và Mamono(2011), Park và Zhang (2012), Trần Hoàng Ngân và các cộng sự
(2014) để thiết lập mô hình nghiên cứu riêng từng nhóm nhân tố vĩ mô và nhân tố đặc
trưng hoạt động ngân hàng với mục đích nhằm hạn chế sự thiên vị trong ước lượng
phương trình đo lường rủi ro tín dụng nếu gộp cả hai nhóm nhân tố này.
1.2.2. Thu thập dữ liệu
Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu bảng không cân bằng được khảo sát từ 2004 - 2015.
Dữ liệu được thu thập là những dữ liệu thứ cấp

Các dữ liệu ngân hàng được thu thập từ các Báo cáo thường niên và/hoặc báo cáo
tài chính của các ngân hàng thương mại.
Đối với dữ liệu vĩ mô, luận án sử dụng dữ liệu trên các trang Website của Tổng cục
thống kê Việt Nam và NHNNVN.
Đối với những dữ liệu khác, luận án tiếp cận từ những trang Website của các tạp
chí khoa học…
1.3. Những đóng góp và hạn chế của luận án
1.3.1. Những đóng góp
So với các nghiên cứu trước đây, luận án có một số đóng góp quan trọng sau:
1.3.1.1.

Đóng góp lý thuyết

Thứ nhất, Luận án đã đóng góp bổ sung một thước đo rủi ro tín dụng, đó là độ
lệch chuẩn của tỷ lệ lãi biên (NIM)


11

Thứ hai, Luận án đóng góp bổ sung 3 nhân tố mới ảnh hưởng đến hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng ngân hàng. Đó là
(1) Sự bùng nổ thị trường bất động đã tạo nên xu hướng gia tăng tín dụng tập
trung vào lĩnh vực này. Mặc khác sự bùng nổ thị trường bất động sản thúc đẩy ý thích
lựa chọn tài sản thế chấp là nhà đất và hạ chuẩn tín dụng để gia tăng tín dụng. Sự đầu tư
cho vay quá lớn vào lĩnh vực bất động sản và sự phụ thuộc tài sản bất động sản để gia
tăng tín dụng sẽ làm gia tăng nguy cơ rủi ro tín dụng khi thị trường nhà đất suy giảm.
(2) Mở rộng mạng lưới của ngân hàng là một chỉ số tổng hợp năng lực quản trị
của NHTM. Mở rộng mạng hoạt động nhanh làm gia tăng áp lực cạnh tranh giữa các
NHTM, giữa các NHTM với các định chế tài chính khác. Áp lực cao khiến cho NHTM
có nguy cơ cho vay dưới chuẩn gia tăng, tiềm ẩn rủi ro tín dụng lớn

(3) Một tỷ lệ dự phòng chung cao sẽ ảnh hưởng hạn chế tư tưởng mạo hiểm rủi
ro của các nhà quản lý hoặc chủ nhà băng trong quá trình tăng trưởng tín dụng. NHNN
điều hành tăng giảm tỷ lệ dự phòng chung sẽ như là một công cụ hạn chế rủi ro tín dụng
tương lai.
1.3.1.2.

Đóng góp thực tiễn

Thứ nhất, Luận án đã đưa ra bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong
khoảng thời gian 2004 - 2015. Đó là:
− Rủi ro tín dụng của các NHTMVN chịu sự tác động từ tăng trưởng kinh tế gắn
liền với sự bùng nổ thị trường bất động sản. Kinh tế tăng trưởng cùng với thị trường bất
động sản bùng nổ khiến cho tâm lý cho vay dễ dàng, nguy cơ rủi ro tin dụng gia tăng.
− Một ngân hàng có năng lực tài chính mạnh sẽ có đủ điều kiện để đảm bảo an
toàn hoạt động của mình. Những ngân hàng có quy mô tài sản và vốn nhỏ thường có
nguy cơ mạo hiểm, chấp nhận rủi ro hơn ngân hàng lớn..


Sự mở rộng mạng lưới hoạt động nhanh ảnh hưởng gia tăng tiềm ẩn rủi ro tín

dụng ngân hàng, khi nó làm gia tăng hiệu quả chi phí kém.


×