Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Lập và thẩm đinh dự án mở đại lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.43 KB, 103 trang )

/>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN MỞ ĐẠI LÝ
CỦA HÃNG XE MÁY

3S
SYM

VIỆT NAM

LÊ VÂN ANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


/>
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN MỞ ĐẠI LÝ 3S CỦA HÃNG XE MÁY SYM VIỆT NAM” do LÊ VÂN ANH,
sinh viên khóa 33, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày ___________________

TRẦN MINH TRÍ
Người hướng dẫn,


(Chữ ký)

___________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

Tháng

Năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(chữ ký, họ tên)

____________________

_____________________

Ngày

Ngày

tháng

năm 2011

tháng

năm 2011



LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin tỏ lòng thành kính, biết ơn đến Bố Mẹ người đã sinh thành và
nuôi nấng dạy dỗ tôi đến ngày hôm nay. Người đã dạy cho tôi biết bao nhiêu điều hay
trong cuộc sống, những khi tôi gặp khó khăn hay thất bại Bố Mẹ luôn bên cạnh an ủi,
lo lắng cho tôi. Bố Mẹ và 2 em luôn là hậu thuẫn vững chắc nhất của tôi, luôn dành
cho tôi những điều kiện tốt nhất để chuyên tâm vào việc học tập. Tôi muốn nói với Bố,
Mẹ một điều rằng: “Con cám ơn Bố Mẹ rất nhiều vì Bố Mẹ luôn yêu thương con, đã
cho con và 2 em một cuộc sống đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần, Bố Mẹ luôn dõi
theo từng bước chân con đi trên đường đời. Gia đình mình là một gia đình hạnh phúc
là nhờ vào đôi bàn tay của Bố Mẹ vun trồng”. Tôi xin cảm ơn những người thân đã
luôn động viên ủng hộ tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, ban giám hiệu trường Đại Học Nông
Lâm TPHCM, đặc biệt là Khoa Kinh Tế đã truyền đạt những kinh nghiệm, những kiến
thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập ở trường. Đặc biệt tôi xin chân thành
cảm ơn thầy Trần Minh Trí người đã khơi dậy niềm đam mê khám phá thế giới lập dự
án đầu tư trong tôi. Xin cảm ơn thầy luôn tạo cho tôi một tâm lý thoải mái, tự tin khi
thực hiện đề tài. Cảm ơn thầy đã ủng hộ những quan điểm, suy nghĩ của tôi.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những người bạn thân luôn động
viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như trong cuộc sống. Xin cám ơn Nhóc
đã luôn bên tôi những khi tôi buồn và luôn chia sẻ những vui buồn trong cuộc sống
cùng tôi. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn tới anh Đỗ Ngọc Lương, người đã cho tôi
nguồn cảm hứng để làm đề tài về SYM, trong quá trình làm đề tài gặp rất nhiều khó
khăn, anh chính là người đã giúp đỡ và luôn động viên tôi vượt qua những khó khăn
đó. Và tôi cũng xin cám ơn anh Nguyễn Văn Tuân, người đã rất nhiệt tình giúp đỡ tôi
thực hiện khóa luận.
Tôi xin gửi đến mọi người những lời chúc phúc và lời cảm ơn chân thành nhất.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 20 tháng 05 năm 2011

LÊ VÂN ANH


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ VÂN ANH. Tháng 07 năm 2011. “Lập Và Thẩm Định Dự Án Mở Đại Lý 3S
Của Hãng Xe Máy SYM Việt Nam”.
LÊ VÂN ANH. July 2011. “Establish and Examine The Project of Opening The
Angent 3S of Motorcycle Firm SYM VietNam .”
Mục đích của luận văn là nghiên cứu về thị trường xe máy Việt Nam, tìm hiểu
những điều kiện được mở đại lý của SYM, nghiên cứu các bước để lập một dự án đầu
tư, từ đó lập ra một dự án mở đại lý 3S của SYM Việt Nam. Tìm hiểu một số chỉ tiêu
dùng để thẩm định dự án để có thể áp dụng vào đề tài. Qua đó ta thấy được dự án có
nên được đầu tư hay không và đưa ra một số biên pháp dùng để nghiên cứu đề tài, đề
tài sử dụng các biện pháp nghiên cứu như: phương pháp phỏng vấn qua bảng câu hỏi
để khảo sát tình hình thực tế thị trường trong quá trình thực hiện, thu thập các số liệu
thứ cấp, và phương pháp xử lý số liệu.
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số biện pháp kiến nghị đối với các
nhà đầu tư và Công Ty VMEP.


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................................v
Trang.........................................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................ix
DVBH Dịch vụ bảo hành.........................................................................................................ix
DVBT Dịch vụ bảo trì.............................................................................................................ix
ĐTTT Điều tra thực tế.............................................................................................................ix
ĐVT Đơn vị tính......................................................................................................................ix

TRĐ Triệu đồng.......................................................................................................................ix
TNDN Thu nhập doanh nghiệp...............................................................................................ix
TNHH Trách nhiệm hữu hạn...................................................................................................ix
TTTH Tính toán tổng hợp.......................................................................................................ix
TS Tiến sĩ.................................................................................................................................ix
VAT Giá trị gia tăng..................................................................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................................x
Trang.........................................................................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................................xii
Trang......................................................................................................................................xiii
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................1
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................3
1.4. Cấu trúc của khóa luận.....................................................................................................3
CHƯƠNG 2..............................................................................................................................4
TỔNG QUAN...........................................................................................................................4
2.1. Giới thiệu tổng quát về SYM...........................................................................................4

2.1.1. Công ty công nghiệp San Yang (SYM).........................................................4
2.1.2. Thương hiệu SYM........................................................................................4
v


2.2. Công ty sản xuất và gia công xuất khẩu Việt Nam (VMEP)...........................................5
2.2.1. Giới thiệu chung............................................................................................................5
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của VMEP............................................................................................6
2.2.3. Cơ cấu sản phẩm...........................................................................................................8
2.2.4. Cơ cấu thị trường..........................................................................................................9

a) Trong nước.........................................................................................................................9
CHƯƠNG 3............................................................................................................................12
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................12

3.1.1. Đầu tư.........................................................................................................12
3.1.2. Dự án đầu tư...............................................................................................15
3.1.3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian..................................................................16
3.1.4. Thiết lập dự án đầu tư.................................................................................18
3.1.5. Phương pháp xây dụng báo cáo ngân lưu dự án..........................................20
3.1.6. Thẩm định dự án đầu tư..............................................................................22
3.2. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................29

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................29
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..........................................................................29
CHƯƠNG 4............................................................................................................................31
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................................................31
4.1. Phân tích thị trường........................................................................................................31

4.1.1. Khu vực thị trường.....................................................................................31
4.1.2. Đặc điểm của người tiêu dùng xe SYM......................................................33
4.2. Tìm hiểu về những điều kiện được mở đại lý 3S của SYM...........................................42
Theo tài liệu của anh Nguyễn Văn Tuân cửa hàng trưởng của Công Ty TNHH Hiệp Hà thì
những điều kiện được mở đại lý 3S của SYM gồm: các điều kiện bắt buộc của nhà nước và
các điều kiện do công ty đưa ra.............................................................................................42

4.2.1. Các điều kiện bắt buộc của nhà nước..........................................................42
- Thành viên là đại lý phải có tư cách pháp nhân và giấy đăng ký kinh doanh...................42

4.2.2. Các điều kiện do công ty đưa ra..................................................................42
4.3. Lập dự án mở đại lý 3S kinh doanh xe máy SYM.........................................................44

Lập dự án là phần quan trọng nhất trong chương IV này, dựa vào cơ sở lý luận đã trình bày
trong chương III và dựa trên những điều kiện để được làm đại lý 3S của SYM ta sẽ lập
được một dự án mở đại lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam như sau:...........................44

vi


4.3.1. Hình thức đầu tư.........................................................................................44
4.3.2. Mô tả sơ lược về sản phẩm, giá bán và hình thức tiêu thụ sản phẩm của dự
án mở đại lý.................................................................................................................44
4.3.3. Các vấn đề về xây dựng đại lý....................................................................49
4.3.4. Phân tích chi phí.........................................................................................50
e) Chi phí nhân sự đại lý......................................................................................57
Việc xây dựng cơ cấu tổ chức nhân sự cho đại lý là rất quan trọng vì đại lý cần có
một đội ngũ nhân viên có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có đủ khả năng để tạo
cảm tình tốt với khách hàng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất để
tạo niềm tin cho khách hàng khi sử dụng các sản phẩm của SYM và dịch vụ của đại lý
đưa ra, thu hút đông đảo khách hàng đến với đại lý và trung thành với đại lý. Dựa vào
cơ cấu tổ chức nhân sự để có thể dự kiến được chi phí nhân sự cho đại lý. Theo dự
kiến và theo sự tham khảo về cơ cấu nhân sự của một số đại lý 3S của SYM có cùng
quy mô có được cơ cấu tổ chức nhân sự của đại lý như sau:.......................................57
4.3.5. Dự toán doanh thu......................................................................................60
Doanh thu dự kiến của dự án gồm có 4 phần: doanh thu bán xe, doanh thu bán
phụ tùng, doanh thu từ DVBH (dịch vụ bảo hành) và doanh thu từ DVBT (dịch vụ bảo
trì)................................................................................................................................ 60
Bảng 4.13. Bảng Sản Lượng Tiêu Thụ Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý..............60
4.3.7. Phân tích hiệu quả tài chính........................................................................69
Theo tài liệu nghiên cứu Lập - Thẩm Định Và Quản Trị Dự Án Đầu Tư của TS.
Phạm Xuân Giang (2010), phân tích hiệu quả tài chính là một nội dung kinh tế quan
trọng trong quá trình thiết lập dự án đầu tư, nhằm đánh giá tính khả thi của dự án về

mặt tài chính, trước hết là lợi ích mà dự án đem lại cho chủ đầu tư thông qua việc:....69
- Xem xét nhu cầu và sự đảm bảo các nguồn lực tài chính cho việc thực hiện có
hiệu quả dự án đầu tư...................................................................................................69
- Dự tính các khoản chi phí, lợi ích và hiệu quả hoạt động của dự án trên góc độ
hạch toán kinh tế của đơn vị thực hiện dự án. Trên cơ sở đó xác định các chỉ tiêu phản
ánh hiệu quả tài chính của dự án..................................................................................69

vii


- Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án đầu tư. Cụ thể là an toàn về khả
năng thanh toán và an toàn về các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án đầu
tư.................................................................................................................................. 69
Kết quả của phân tích tài chính là căn cứ để chủ đầu tư quyết định có nên đầu tư
không? Bởi mối quan tâm chủ yếu của các tổ chức và cá nhân đầu tư là đầu tư vào dự
án này có mang lại lợi ích cao hơn so với các dự án khác hay không? Ngoài ra phân
tích tài chính còn là cơ sở để tiến hành phân tích kinh tế - xã hội................................69
a) Ước lượng tổng vốn đầu tư cho dự án.............................................................69
Tổng vốn đầu tư của dự án bao gồm toàn bộ số vốn cần thiết để thiết lập và đưa
dự án đi vào hoạt động. Nó là cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định
hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng vốn đầu tư cho dự án gồm: tổng vốn đầu tư cố định và
tổng vốn đầu tư lưu động.............................................................................................69
b) Dự trù kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của đại lý..............................73
4.3.8. Xây dựng báo cáo ngân lưu........................................................................74
4.4. Thẩm định dự án............................................................................................................75
4.6. Phân tích hiệu quả của dự án đến kinh tế - xã hội.........................................................82
CHƯƠNG 5............................................................................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................84
5.1. Kết luận..........................................................................................................................84
5.2. Kiến nghị........................................................................................................................85


5.2.1. Đối với các nhà đầu tư................................................................................85
Qua các bước nghiên cứu và lập dự án cho thấy rằng đây là một dự án có tính khả
thi cao, dự án mang lại hiệu quả cả về mặt kinh tế và xã hội. Vì vậy, khi đầu tư vào dự
án này chủ đầu tư sẽ có lợi nhuận cao. Tuy nhiên dự án vẫn có những rui ro khi sản
lượng hoặc giá bán thay đổi. Vì vậy, khi dự án đi vào hoạt động các nhà đầu tư nên
theo dõi dự án một cách chặt chẽ, có những chính sách thu hút khách hàng làm cho sản
lượng tăng cao, như vậy sẽ mang lại lợi nhuận cao và giảm bớt rủi ro........................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................86
Đinh Ngọc Dũng, 2004. Soạn Thảo Dự Án Đầu Tư Siêu Thị Hoa Tươi Trực Thuộc Công Ty
Đà Lạt HASFARM. Luận văn tốt nghiệp đại học, Khoa Kinh Tế, Đại Học Nông Lâm
TPHCM...................................................................................................................................86
Http://www.Bookjob.vn..........................................................................................................87

viii


Http://www.Baomoi.org..........................................................................................................87
Http://www.Vnexpress.net......................................................................................................87
Phụ lục......................................................................................................................................1

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DVBH

Dịch vụ bảo hành

DVBT

Dịch vụ bảo trì


ĐTTT

Điều tra thực tế

ĐVT

Đơn vị tính

TRĐ

Triệu đồng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTTH

Tính toán tổng hợp

TS

Tiến sĩ

ix



VAT

Giá trị gia tăng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng Doanh Thu theo Nhóm Sản Phẩm của VMEP từ Năm 2008 đến Năm 2010. 8
Bảng 2.2. Bảng Tổng Doanh Thu theo Thị Trường của VMEP qua 3 Năm 2008, 2009, 20109
Bảng 2.3. Bảng Số Lượng Xuất Khẩu của VMEP Qua 3 Năm 2008, 2009, 2010.................10
Bảng 4.1. Bảng Kết Quả Điều Tra về Giới Tính, Độ Tuổi, Thu Nhập...................................33
Bảng 4.2. Doanh Số Tiêu Thụ và Định Mức Công Nợ cho Các Đại lý.................................43
Bảng 4.3. Bảng Tiêu Chuẩn Lực Lượng Bán Hàng của Đại Lý.............................................43
Bảng 4.4. Bảng Cơ Cấu Sản Phẩm, Linh Kiện Chính Hãng, Dịch Vụ Dự Kiến của Đại Lý. 46
Bảng 4.5. Bảng Giá Sản Phẩm Dự Kiến của Đại Lý..............................................................47
Bảng 4.6. Bảng Giá Các Linh Kiện Chính Hãng của SYM...................................................48

x


Bảng 4.8. Bảng Dự Trù Chi Phí Trang Thiết Bị Sữa Chữa của Đại Lý..................................51
Bảng 4.9. Bảng Dự Trù Chi Phí Trang Thiết Bị Văn Phòng của Đại Lý................................53
Bảng 4.10. Bảng Kế Hoạch Khấu Hao và Giá Trị Thanh Lý Tài Sản của Đại Lý.................56
Bảng 4.11. Bảng Tổng Hợp Chi Tiết Chi Phí Sinh Hoạt Trong 1 Năm..................................57
Bảng 4.12. Bảng Cơ Cấu Nhân Viên và Mức Lương Dự Kiến..............................................59
Bảng 4.14. Giá Bán Dự Kiến của Từng Loại Sản Phẩm qua Các Năm của Đại Lý...............61
Bảng 4.15. Bảng Doanh Thu Bán Xe Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý.................................62
ĐVT: trđ..................................................................................................................................62
Bảng 4.16. Bảng Doanh Thu Bán Xe và Doanh Thu Bán Phụ Tùng của Công Ty TNHH Hiệp
Hà qua 3 Năm 2008, 2009, 2010............................................................................................63

Bảng 4.17. Bảng Doanh Thu Bán Phụ Tùng Dự Kiến của Đại lý..........................................63
ĐVT: trđ..................................................................................................................................63
Bảng 4.18. Bảng Doanh Thu về DVBT của Công Ty TNHH Hiệp qua 3 Năm 2008,
2009,2010...............................................................................................................................64
Bảng 4.19. Bảng Doanh Thu về DVBT dự kiến của đại lý....................................................64
ĐVT: trđ..................................................................................................................................64
Bảng 4.20. Bảng Doanh Thu từ DVBH Xe Dự Kiến của Đai Lý...........................................65
Bảng 4.21. Bảng Tổng Doanh Thu Dự Kiến của Đại Lý.......................................................65
ĐVT: trđ..................................................................................................................................65
Bảng 4.22. Bảng Giá Vốn Hàng Bán của Từng Loại Sản Phẩm qua Từng Năm...................66
Bảng 4.23. Bảng Chi Phí Mua Xe Dự Kiến Hàng Năm.........................................................67
ĐVT: trđ..................................................................................................................................67
Bảng 4.24. Bảng Chi Phí Mua Phụ Tùng Dự Kiến Hàng Năm..............................................68
Bảng 4.25. Bảng Chi Phí Vận Chuyển Xe Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý..........................69
Bảng 4.26. Ước Lượng Vốn Đầu Tư Cố Định.......................................................................70
Bảng 4.27. Bảng Tổng Vốn Lưu Động Dự Kiến Hàng Năm của Đại Lý...............................71
ĐVT: trđ..................................................................................................................................71
Bảng 4.28. Bảng Tổng Nguồn Vốn Hàng Năm của Đại Lý...................................................71
Bảng 4.29. Bảng Kế Hoạch Trả Lãi Vay.................................................................................73
Bảng 4.30. Bảng Dự Trù Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Đại Lý................................73
Bảng 4.31. Bảng Báo Cáo Ngân Lưu Theo Quan Điểm Ngân Hàng.....................................74
Bảng 4.32. Bảng Báo Cáo Ngân Lưu theo Quan Điểm Chủ Sở Hữu.....................................74
ĐVT: trđ..................................................................................................................................74
Bảng 4.33. Bảng Các Chỉ Tiêu Thẩm Định Dự Án Đầu Tư theo Quan Điểm Ngân Hàng...76

xi


Bảng 4.34. Bảng Tính Thời Gian Hoàn Vốn của Dự Án theo Quan Điểm Ngân Hàng.........77
Bảng 4.35. Bảng Các Chỉ Tiêu Thẩm Định Dự Án Đầu Tư theo Quan Điểm Chủ Sở Hữu. .78

Nguồn : TTTH........................................................................................................................78
Bảng 4.35 thể hiện các chỉ tiêu NPV, B/C, PI thẩm định theo quan điểm chủ sở hữu đều nhỏ
hơn các chỉ tiêu NPV, B/C, PI thẩm định theo quan điểm ngân hàng, vì dòng ngân lưu ra của
quan điểm chủ sở hữu lớn hơn dòng ngân lưu ra của quan điểm ngân hàng, điều đó làm cho
B/C và PI nhỏ hơn và vì dòng ngân lưu ròng theo quan điểm chủ sở hữu nhỏ hơn dòng ngân
lưu ròng theo quan điểm của ngân hàng làm cho NPV nhỏ hơn. IRR theo quan điểm chủ sở
hữu lớn hơn rất nhiều vì do trong dòng ngân lưu ròng theo quan điểm này ở năm 0 nhỏ hơn
2.000 trđ, vì năm 0 được tài trợ ở dòng ngân lưu vay là 2.000 trđ nên số vốn cố định ở năm 0
mà đại lý bỏ ra là rất thấp, chỉ có 211 trđ, điều đó làm cho suất sinh lợi của đại lý là rất cao
( 768%)...................................................................................................................................78
Nhìn vào các chỉ tiêu NPV, IRR, B/C, PI ở hai bảng 4.33 và 4.35 thấy rằng, dù thẩm định
theo hai quan điểm khác nhau, cho ra hai kết quả khác nhau nhưng thẩm định theo quan điểm
nào thì vẫn thấy dự án có tính khả thi rất cao.........................................................................78
b) Thời gian hoàn vốn............................................................................................................78
Bảng 4.36. Bảng tính thời gian hoàn vốn của dự án theo quan điểm chủ sở hữu..................78
ĐVT: trđ..................................................................................................................................78
Nguồn: TTTH.........................................................................................................................79
Sở dĩ thời gian hoàn vốn tính theo quan điểm chủ sở hữu nhanh như vậy là do ngay năm 0 đã
có 2000 trđ do ngân hàng cho vay nên chỉ sau 1 tháng 25 ngày dự án đã có thể hoàn vốn đầu
tư ban đầu là 211 trđ...............................................................................................................79
Bảng 4.37. Bảng Phân Tích Chỉ tiêu NPV, IRR, B/C, PI Khi Sản Lượng Tiêu Thụ Thay Đổi80
Bảng 4.38. Bảng Phân Tích Chỉ Tiêu NPV Khi Giá Bán Sản Phẩm và Sản Lượng Tiêu Thụ
Thay Đổi.................................................................................................................................81
Bảng 4.39. Bảng Phân Tích Chỉ Tiêu IRR Khi Giá Bán Sản Phẩm và Sản Lượng Tiêu Thụ
Thay Đổi.................................................................................................................................82
ĐVT: %...................................................................................................................................82
Bảng 4.40. Bảng Thể Hiện Giá Trị Doanh Nghiệp Đóng Góp vào Ngân Sách Nhà Nước....83
ĐVT: trđ..................................................................................................................................83

DANH MỤC CÁC HÌNH

xii


Trang
Hình 2.1. Logo Thương Hiệu SYM..........................................................................................5
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty VMEP..............................................................................7
Hình 4.1. Biểu Đồ Cơ Cấu Số Năm Sử Dụng Xe SYM của Khách Hàng.............................34
Hình 4.2. Biểu Đồ Cơ Cấu Dòng Xe Khách Hàng Ưa Chuộng.............................................35
Hình 4.3. Biểu Đồ Thể Hiện Mức Độ Hài Lòng của Khách Hàng về Chất Lượng, Giá Cả,
Kiểu Dáng Xe và Chất Lượng Phục Vụ của Các Đại Lý SYM..............................................36

xiii


/>
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Năm 2010 là một năm đáng nhớ của nền kinh tế Việt Nam, vì đã gặt hái được rất
nhiều thành công, sản xuất kinh doanh của các ngành đã đạt được những kết quả đáng
khích lệ trên tất cả các lĩnh vực. Trong phiên họp Chính phủ thường kỳ ngày
29.12.2010, một bản báo cáo những con số thống kê về kinh tế đã được phân phát bởi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Theo đó, trong năm 2010, tăng trưởng kinh tế Việt Nam khá
cao đã đạt 6,78% so với năm 2009, cao hơn kế hoạch do Quốc hội đề ra là 6,50%. Chỉ
số tăng trưởng của các ngành nói chung đều tăng.Giá trị gia tăng ngành công nghiệp
và xây dựng đạt cao nhất là tăng 7,7%, kế đến là dịch vụ tăng 7,52%; khu vực nông,
lâm và thủy sản tăng 2,78% so với năm 2009. (Nguồn:Vietcatholic News.net, năm
2011).
Thị trường xe máy Việt Nam cũng đã và đang tăng trưởng mạnh. Theo thống kê

của Bộ Công Thương, trong năm 2010 vừa qua các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe
máy đã đưa ra thị trường tổng cộng hơn 3,5 triệu chiếc, tăng 14,5% so với năm 2009.
Riêng trong tháng 12, lượng xe máy xuất xưởng cũng đã đạt 349.400 chiếc, tăng
10,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Theo trang điện tử Việt Báo, hiện Việt Nam đã trở
thành thị trường xe máy lớn thứ 4 trên thế giới. Trong khi các hãng xe máy đã có mặt
tại Việt Nam lần lượt công bố kế hoạch mở rộng thì nhiều thương hiệu xe máy quốc tế
khác cũng đã và đang thâm nhập thị trường đầy béo bở này. Có thể nói đến một số
thương hiệu mới gia nhập thị trường Việt Nam như: CPI và PGO motor (Đài Loan),
S&T motor (Hàn Quốc)… Rõ ràng không chỉ các doanh nghiệp trong nước mà cả các
tập đoàn công nghiệp xe máy thế giới đều đã và đang nhận thấy những lợi ích không
nhỏ khi tập trung vào “miếng bánh” xe máy Việt Nam.
1


Các hãng xe máy nổi tiếng có mặt tai Việt Nam hầu như đều thành lập hệ thống
đại lý của mình. Honda có đại lý Head, SYM có đại lý 3S, Yamaha có đại lý 3S… Vì
vậy, có nhiều công ty, doanh nghiệp và những nhà đầu tư tư nhân đã đầu tư vào việc
mở đại lý cho các hãng xe máy đã và đang nổi tiếng hiện nay.
Chúng ta đều biết xe máy của công ty Honda được rất nhiều người tiêu dùng
biết đến và được sử dụng nhiều nhất. Thương hiệu này cùng với một số thương hiệu
danh tiếng khác như: Yamaha, Suzuki, … đã tạo nên một hiệu ứng xuất xứ tích cực đối
với các dòng sản phẩm xe máy từ Nhật. Vì thế, sẽ có nhiều người muốn làm đại lý cho
các hãng xe này.
SYM là một thương hiệu xe máy của Đài Loan. Quốc gia này không được biết
đến như một nơi sản xuất xe máy tốt nhất. SYM cũng không phải là một thương hiệu
dẫn đầu trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, từ khi thâm nhập thị trường Việt Nam cho đến
nay đã gần 20 năm SYM vẫn đứng vững được trên thị trường này. Điều này chứng tỏ
rằng SYM đã đưa ra được những ưu điểm riêng của mình để thu hút khách hàng và
thương hiệu của hãng xe máy SYM đã không còn xa lạ đối với người tiêu dùng. Với
sự phong phú và đa dạng về các mặt hàng, cộng với giá cả phải chăng và sản phẩm

chất lượng, SYM đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu người tiêu dùng Việt, không chỉ
dừng lại ở đó SYM còn không ngừng cải tiến mẫu mã, chất lượng sản phẩm, mong
muốn ngày càng thấu hiểu và đáp ứng tốt hơn nữa từ sản phẩm đến dịch vụ cho thị
trường Việt Nam. Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng thương hiệu này đã và đang phát
triển , do đó đầu tư vào việc mở đại lý cho SYM sẽ mang lại nhiều thành công, đó là lý
do tác giả đã chọn thực hiện khoá luận với đề tài: “Lập và thẩm đinh dự án mở đại
lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài là lập và thẩm định dự án mở đại lý 3S của hãng xe
máy SYM Việt Nam, cụ thể là:
- Nghiên cứu tổng quan về thị trường xe máy của SYM ở Việt Nam.
- Tìm hiểu về những điều kiện được mở đại lý 3S của SYM.
- Nghiên cứu các bước để thiết lập một dự án nhằm áp dụng vào đề tài.
- Thẩm định dự án qua các chỉ tiêu: NPV,IRR, B/C, PI, PP.
- Phân tích rủi ro của dự án.
2


- Phân tích hiệu quả của dự án đến kinh tế - xã hội.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi thời gian
Khoá luận đươc thực hiện từ tháng 4 năm 2011 đến tháng 6 năm2011.
1.3.2. Phạm vi không gian
Số liệu của khoá luận đa phần được thu thập từ Công ty TNHH Hiệp Hà (đại lý
3S của SYM Việt Nam): 40/4C – Quốc lộ 22 – Huy Lâm – Bà Điểm Hoóc Môn.
Đồng thời tham khảo ý kiến ở một số đại lý 3S của SYM và tiến hành nghiên
cứu, thăm dò ý kiến của người tiêu dùng về chất lượng xe máy, chất lượng phục vụ của
các đại lý 3S của SYM Việt Nam tại khu vực Quận Thủ Đức, Quận 2.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm có 5 chương:

- Chương 1: Đặt vấn đề
Chương này bao gồm lý do chọn đề tài, mục đích của việc nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
- Chương 2: Tổng quan
Chương này mô tả khái quát về công ty công nghiệp Sang Yang (SYM), công ty
sản xuất và gia công xuất khẩu Việt Nam (VMEP), cơ cấu tổ chức VMEP, cơ cấu sản
phẩm, cơ cấu thị trường và phương hướng phát triển trong tương lai.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trong chương này trình bày những khái niệm có liên quan đến đề tài và giới
thiệu một số phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là phần nội dung chính của luận văn. Chương này nêu lên các kết quả đạt
được trong quá trình nghiên cứu gồm: phân tích thị trường để tìm hiểu về thực trạng
ngành kinh doanh xe máy, lập dự án mở đại lý 3S của hãng xe máy SYM Việt Nam,
sau đó dùng các chỉ tiêu kinh tế như: IRR, NPV, B/C, PI, PP để thẩm định dự án, phân
tích rủi ro của dự án. Cuối cùng là phân tích hiệu quả của dự án đến kinh tế - xã hội.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị:
Kết luận chung cho toàn bộ khóa luận và đưa ra một số kiến nghị đối với nhà
đầu tư và Công Ty VMEP.
3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quát về SYM
2.1.1. Công ty công nghiệp San Yang (SYM)
Công ty công nghiệp San Yang, thuộc tập đoàn Chifon (Đài Loan), thành lập
năm 1954, chuyên chế tạo, nghiên cứu phát triển và kinh doanh các loại xe gắn máy,
xe hơi, phu tùng và các sản phẩm và dịch vụ có liên quan, sữa chữa xe máy …

Năm 1992, SYM là một trong những doanh nghiệp nước ngoài đầu tư 100%
vốn đầu tiên tại thị trường Việt Nam. SYM hiện có 2.400 nhân viên với tổng số vốn
điều lệ ban đầu là 253 triệu đôla Mỹ, đến năm 2005 tổng số vốn đầu tư đã lên đến 770
triệu đôla với một nhà máy sản xuất với diện tích lên đến 330.000 m 2. SYM có tổng
cộng 6 công ty con trên toàn cầu, bao gồm: Vietnam Manufacturing & Export
Processing Co.Ltd (VMEP), Xiashing Motorcycles Co.Ltd (Xiamen), Quingzhou
Engineering Industry Co.Ltd, PI San Yang Industry Indonesia và San Yang
Deutschland Gmblt German. Các công ty này chủ yếu tập trung vào sản xuất và kinh
doanh xe gắn máy cho từng khu vực thị trường như: Đông Nam Á, Trung Quốc và
Châu Âu. (Nguồn: SYM.com.tw)
2.1.2. Thương hiệu SYM
SYM là một trong những thương hiệu xe máy đầu tiên của Đài Loan. Tính đến
nay SYM đã tích luỹ gần 60 năm kinh nghiệm trong việc sản xuất và kinh doanh xe
gắn máy. Thương hiệu này dần đã tạo được niềm tin đối với khách hàng Châu Á.
Năm 2006, SYM Việt Nam chính thức giới thiệu hình tượng mới. Hình tượng
thương hiệu SYM mới này có thêm một hình tròn bao quanh một thiết kế cách điệu
hình mũi tên bay.

4


Mũi tên nói lên sự phát triển, hình tròn như một bánh xe đang lăn bánh trên
đường, tràn đầy sức sống. Cùng với biểu tượng này là câu khẩu hiệu mới của SYM:
“Engine of life” (“động cơ cuộc sống”), cho thấy SYM mong muốn trở thành kỹ sư tốt
nhất luôn đồng hành cuộc sống người tiêu dùng. Năm đặc trưng mới mẻ gắn với hệ
thống nhận dạng thương hiệu này là: sức tưởng tượng, sự bền vững, sức sống, sự thu
hút và tính nhân bản.
Hình 2.1. Logo Thương Hiệu SYM

Nguồn: SYM.com.tw

2.2. Công ty sản xuất và gia công xuất khẩu Việt Nam (VMEP)
2.2.1. Giới thiệu chung
VMEP là tên viết tắt của công ty Sản Xuất và Gia Công Xuất Khẩu Việt Nam
(Vietnam Manufacturing & Export Processing Co.Ltd). VMEP là một trong những
công ty con hoạt động hoạt động hiệu quả nhất của SYM, được thành lập ngày 25
tháng 03 năm 1992 với tổng số vốn đầu tư là 58.560.000 USD và 1.183 nhân viên.
Ngày 26 tháng 05 năm 2000, quyền sở hữu VMEP được chuyển giao từ Chinfon
Group cho SYM.
VMEP chuyên chế tạo, nghiên cứu phát triển, tiêu thụ xe máy và kinh doanh
các sản phẩm có liên quan, sữa chữa xe máy, linh kiện phục vụ và các hạng mục có
liên quan khác, phần lớn phục vụ cho thị trường Đông Nam Á. Hàng năm, VMEP đều
đứng đầu về doanh số sản xuất xe (500.000 chiếc/năm) trong các chi nhánh.
Hiện nay, VMEP có một trụ sở chính, một nhà máy sản xuất, một trung tâm
nghiên cứu phát triển tại Đồng Nai. Ngoài ra, VMEP còn có kho tại khu công nghiệp
Amata, một văn phòng đại diện tại 452A Nguyễn Thị Minh Khai – thành phố Hồ Chí
Minh và một nhà máy tại Hà Tây. Trong đó, nhà máy Đồng Nai chuyên sản xuất xe tay
ga và nhà máy Hà Tây chuyên sản xuất xe số. Bên cạnh đó, VMEP còn có cổ phần ở 3
5


công ty con gồm: Công ty Tín Dũng (VCFP), Công ty Đức Phát (CQS), Công ty Tam
Thân (VTBM).
Năm 2007, VMEP nhận được “Doanh Nghiệp Xuất Sắc” và “Doanh Nghiệp
Việt Nam Điển Hình”.
Quan niệm
Dựa trên nguyên tắc bảo vệ môi trường, tính nhân văn và kiến thức chứng tỏ sự
tồn tại lâu dài. Quyết tâm không ngừng cho sự sáng tạo và cải tiến kỹ thuật.
Tầm nhìn
Trở thành công ty tiên phong về nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực công
nghiệp thiết kế, chế tạo và gia công lắp ráp xe môtô, gắn máy với sự tiến bộ về kỹ

thuật nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm ưu việt về chất lượng, tính năng
và được mọi người tin dùng.
Phạm vi kinh doanh
Chế tạo nghiên cứu phát triển, tiêu thụ xe máy, xe hơi và kinh doanh các sản
phẩm có liên quan. Sữa chữa xe máy, linh kiện phục vụ và các hạng mục có liên quan
khác.
Sứ mệnh
“Tận lực phát triển sản phẩm ưu việt, cống hiến xã hội”. (Nguồn:
SYM.com.vn)
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của VMEP
VMEP được tổ chức theo mô hình khu vực, gồm 2 khu vực: khu vực phía Bắc
và khu vực phía Nam. Hoạt động của VMEP được thực hiện bởi 4 nhóm bộ phận
chính: nhà máy, phòng hành chánh tổng vụ, phòng kinh doanh nội địa và phòng kinh
doanh quốc tế. Cơ cấu tổ chức của VMEP được thể hiện dưới sơ đồ sau:

6


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty VMEP

Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Khu vực phía
Bắc

Khu vực phía
Nam


Nhà máy
Hà Tây

 PC
 PE
 PD
 OP
 QA/QE
 R&D
 NDPO

Nhà máy
Đồng
Nai
 PC
 PE
 PD
 OP
 QA/QE
 R&D
 NDPO

Kinh
Doanh

ADM

 Salse
 Service
 SP

 MPO

 Admin
 HR
 GDO
 FIN

OMD

 Philippin
 Malaysia
 Thái Lan
 Myanma
 Đài Loan
 Campuchia
 Khác

Nguồn: Phòng Kinh Doanh Nội Bộ VMEP
Trong các phòng ban trên, phòng kinh doanh là bộ phận chuyên trách về các
hoạt động kinh doanh trong nước. Có thể xem phòng kinh doanh là cửa sổ thông tin
giữa khách hàng trong nước và VMEP với các hoạt động chính sau:
Phòng kinh doanh là bộ phận chuyên về các hoạt động marketing, xúc tiến đối
với thị trường nội địa, cụ thể là:
- Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
-Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu
cho công ty.
7


- Phát triển khách hàng: tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu thị trường, đàm

phán hợp đồng.
- Hỗ trợ khách hàng: tư vấn quảng bá sản phẩm, chuyển tải các sản phẩm
quảng cáo (brochure, hàng khuyến mãi, clip quảng cáo…), giải đáp những thắc mắc
của khách hàng.
2.2.3. Cơ cấu sản phẩm
Các sản phẩm của VMEP được chia làm 3 nhóm chính: xe máy, động cơ và
phụ tùng. Trong đó, có thể xe máy là nhóm chiếm tỷ trọng xuất khẩu lớn nhất với
doanh thu khoảng 40 triệu USD/năm, chiếm tỷ trọng hơn 70% trên tổng doanh thu.
Năm 2009, do những ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới,
nhu cầu xe máy nguyên chiếc giảm mạnh. Tuy nhiên, xu hướng tiêu dùng xe cũ được
tân trang tăng mạnh kéo theo doanh thu từ việc bán động cơ tăng cao. Chúng ta dễ
dàng nhận thấy xu hướng đó trong bảng số liệu 2.1 bên dưới.
Bảng 2.1. Bảng Doanh Thu theo Nhóm Sản Phẩm của VMEP từ Năm 2008 đến
Năm 2010
ĐVT: 1000 USD

Xe máy
Động cơ
Phụ tùng
Tổng

So sánh
2009/2008

Năm

Chỉ tiêu

So sánh
2010/2009




2008
2009
2010
%
%
45.129
36.742 43.970
-8.387
-19
7.228
20
2.926
7.131
1.876
4.205
144
-5.255
-74
9.636
8.426
9.189
-1.210
-13
763
9
57.690
52.298 55.035

-5.392
-9
2.737
5
Nguồn: Báo cáo kinh doanh của phòng kinh doanh nội địa – VMEP

Xe gắn máy được chia làm hai phân nhóm chính: xe số và xe tay ga. Theo như
thống kê tại thị trường Việt Nam đến 70% doanh thu của VMEP có được từ việc bán
xe tay ga. Attila Victoria được xem là model tay ga thành công nhất của SYM tại Việt
Nam. Một model mới được tung ra vào tháng 9 năm 2009 là Shark và dòng xe này
cũng tạo được sự chú ý.
Như vậy, qua bảng 2.1 ta thấy doanh thu của VMEP chủ yếu có được từ việc bán xe
máy.

8


2.2.4. Cơ cấu thị trường
a) Trong nước
Hiện nay, VMEP có hơn 230 cửa hàng nhượng quyền 3S (Sales, Service, Spare
parts) trên cả nước với trọng điểm chính là 3 thành phố lớn (Hà Nội, Tp.Hồ CHí Minh
và Tp.Đà Nẵng)
Năm 2010, tổng số lượng xe bán ra của VMEP là hơn 180.000 chiếc, trong đó
số xe bán được trong nước là 160.000 chiếc (chiếm tỷ trọng 89%) đạt mức tổng doanh
thu hơn 55 triệu USD, trong đó doanh thu trong nước là 40.825 USD (chiếm tỷ trọng
74%). Sau đây là bảng doanh thu theo thị trường của VMEP trong 3 năm 2008, 2009,
2010.
Bảng 2.2. Bảng Tổng Doanh Thu theo Thị Trường của VMEP qua 3 Năm 2008,
2009, 2010
ĐVT: 1000 USD

Chỉ tiêu
Thị trường
Xuất khẩu

Nội địa

Sản phẩm
Xe máy
Động cơ
Phụ tùng
Cộng
Xe máy
Phụ tùng
Cộng

Tổng cộng

Năm
2008
2009
2010
14.392
8.205
11.349
2.926
7.131
1.858
1.952
1.291
986

19.270
16.627
14.192
30.737
28.537
32.622
7.684
7.134
8.203
38.421
35.671
40.825
57.690
52.298
55.017
Nguồn: Báo cáo doanh thu nội địa, xuất khẩu – VMEP

Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy rằng doanh thu của VMEP phần lớn có được từ thị
trường trong nước. Như vậy, VMEP đang có thế mạnh ở thị trường trong nước hơn là
thị trường xuất khẩu.
b) Xuất khẩu
Về thị trường xuất khẩu, trước năm 2008, thị trường xuất khẩu của VMEP khá
rộng lớn bao gồm cả khu vực Châu Á Thái Bình Dương (các nước Đông Nam
Á,Autralia,Hàn Quốc…). Năm 2008, SYM mở thêm một chi nhánh Hồng Công –
VMEP (H). Chi nhánh này hiện nay đang tiếp quản thị trường Châu Âu và Châu Úc.

9


Vì vậy, thị trường Đông Nam Á hiện nay do VMEP quản lý, với số lượng xuất khẩu

lớn.
Bảng 2.3. Bảng Số Lượng Xuất Khẩu của VMEP Qua 3 Năm 2008, 2009, 2010
ĐVT: chiếc
Chỉ tiêu
Khu vực

2008

2009

Châu Âu
Autralia

7.667
494

0
0

Đông Nam Á
Thị trường khác
Tổng cộng

So sánh
2008/2009

Năm
2010

So sánh

2010/2009



%



%

0 -7.667
0
-494

-100
-100

0
0

0
0

18.687 17.895 26.027
-792
-4 8.132
45
380
325
429

-55
-14
104
32
27.228 18.220 26.456 -9.008
-33 8.236
45
Nguồn: Báo cáo số lượng xuất khẩu OMD – VMEP

Nhìn vào bảng 2.3 ta thấy năm 2009 và 2010 VMEP không xuất khẩu xe ra thị
trường Châu Âu và Autralia. Nên sản lượng xe xuất khẩu ra thị trường Châu Âu và
Autralia của năm 2009 so với 2008 và 2010 so với năm 2009 giảm 100%, do ảnh
hưởng của khủng hoảng kinh tế và các rào cản về thuế quan ở hai thị trường này.
Ngược lại với hai thị trường trên thì năm 2009 và 2010 VMEP đều xuất khẩu xe ra thị
trường Đông Nam Á và thị trường khác, tuy nhiên năm 2009 sản lượng xe xuất khẩu
ra hai thị trường này đề giảm, đến năm 2010 tăng đáng kể. Năm 2009 sản lượng xe
được xuất khẩu sang thị trường Đông Nam Á giảm 4%, thị trường khác giảm 14% so
với năm 2008. Năm 2010 so với năm 2009 thì số xe được xuất khẩu sang Đông Nam
Á tăng 45% và sang thị trường khác tăng 32%. VMEP đang nổ lực thúc đẩy xuất khẩu
các mặt hàng xe máy nguyên chiếc và các phụ tùng, linh kiện có liên quan sang thị
trường mục tiêu ở Đông Nam Á (Philippines, Malaysia, Inđonesia…) và một số thị
trường khác (Đài Loan, Hàn Quốc,…)
2.2.5. Phương hướng phát triển trong tương lai
Trong những năm sắp tới, VMEP đang từng bước hoàn thiện mình theo những
mục tiêu chính sau:
- Gia tăng tiêu thụ tại thị trường Đông Nam Á
- Phát triển các dòng xe dành cho nam giới
- Tập trung xây dựng hình ảnh xe số
- Xây dựng cảng biển.
10



Qua tìm hiểu về SYM và Công Ty VMEP, nhận thấy rằng hãng xe máy SYM
đang là một hãng xe phát triển và VMEP đang là một công ty hoạt động có hiệu quả
nhất của SYM, doanh thu của VMEP có được chủ yếu từ thị trường nội địa. Vì vậy khi
đầu tư vào việc làm đại lý cho SYM Việt Nam sẽ mang lại nhiều cơ hội cũng như thử
thách , nếu biết nắm bắt cơ hội thì nhà đầu tư sẽ có lợi nhuận cao.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
Để lập được dự án đầu tư ta phải nắm vững được một số lý thuyết và dựa trên
những lý thuyết đó vận dụng một cách sáng tạo và linh hoạt vào việc lập dự án, những
lý thuyết đó chính là cơ sở lý luận. Lý thuyết được trình bày trong đề tài gồm:
- Khái niệm, phân loại và mục đích của đầu tư
- Khái niệm, đặc điểm và phân loại dự án đầu tư
- Một số vấn đề liên quan đến giá trị của tiền tệ theo thời gian
- Thiết lập dự án đầu tư
- Phương pháp xây dựng báo cáo ngân lưu
- Thẩm định dự án đầu tư
- Phân tích rủi ro của dự án.
Sau đây sẽ đi vào tìm hiểu chi tiết về những lý thuyết được nêu trên. Những cơ
sở lý luận nêu ra dưới đây được dựa trên tài liệu nghiên cứu Lập - Thẩm Định Và
Quản Trị Dự Án Đầu Tư của TS. Phạm Xuân Giang (2010).
3.1.1. Đầu tư
a) Khái niệm

- Theo điều 3 của Luật Đầu Tư ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005, đầu tư
được định nghĩa như sau: đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu
hình hoặc vô hình để hình thành tài sản, tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định
của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người thay mặt chủ sở hữu,
hoặc người vay vốn và trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư.

12


×