Mục lục
Trang
Lời nói đầu
......................................................................................................................
4
Ch ơng I - Những lý luận chung về chi phí sản xuất kinh
doanh và giá thành sản phẩm
.................................................................................................
6
I- Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
......................................................................................................................
6
1. Khái niệm
......................................................................................................................
6
2. Phân loại chi phí
......................................................................................................................
8
2.1. Theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
.............................................................................................
8
2.2. Theo yếu tố chi phí
.............................................................................................
8
2.3. Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
.............................................................................................
9
2.4. Theo chức năng chi phí trong sản xuất kinh doanh
.............................................................................................
10
2.5. Theo cách thức kết chuyển chi phí
1
.............................................................................................
10
2.6. Theo quan hệ của chi phí với khối lợng công việc, sản
phẩm hoàn thành
.............................................................................................
10
2.7. Một số cách thức phân loại khác
.............................................................................................
11
3. Những ngành nghề đặc trng và đặc điểm về chi phí của chúng
......................................................................................................................
12
3.1. Ngành công nghiệp
.............................................................................................
12
3.2. Ngành nông nghiệp
.............................................................................................
12
3.3. Ngành xây dựng cơ bản
.............................................................................................
12
3.4. Ngành thơng mại - dịch vụ
.............................................................................................
13
4. Nội dung chi phí kinh doanh năm tài chính
......................................................................................................................
13
4.1. Chi phí kinh doanh
......................................................................................................................
13
4.2. Các chi phí hoạt động khác
......................................................................................................................
14
2
4.3. Các loại thuế chủ yếu
......................................................................................................................
14
II- Giá thành sản phẩm
......................................................................................................................
16
1. Nội dung giá thành sản phẩm và dịch vụ
..........................................................................................................
17
2. Lập kế hoạch giá thành sản phẩm - dịch vụ
..........................................................................................................
17
3. Các chỉ tiêu đánh giá việc hạ giá thành sản phẩm so sánh đợc các
nhân tố ảnh hởng đến việc hạ giá thanh
..........................................................................................................
18
3.1. Các chỉ tiêu
......................................................................................................................
18
3.2. Các nhân tố tác động để giảm giá thành sản phẩm
......................................................................................................................
19
III. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm.
......................................................................................................................
20
IV. Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành
sản phẩm
..............................................................................................................
21
1. Sự cần thiết
......................................................................................................................
21
2. ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm
3
......................................................................................................................
22
V. Vai trò và các biện pháp của quản trị tài chính trong các hoạt động
quản trị doanh nghiệp.
......................................................................................................................
22
1. Vai trò của quản trị tài chính trong các hoạt động quản lý chi phí
và hạ giá thành sản phẩm
..........................................................................................................
22
2. Các biện pháp tài chính để quản lý chi phí và hành chính giá
thành sản phẩm
..........................................................................................................
23
2.1. Lập kế hoạch chi phí
......................................................................................................................
24
2.2. Kiểm tra tài chính đối với những chi phí sản xuất kinh
doanh và giá thành sản phẩm
.............................................................................................
24
V- Tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
..............................................................................................................
26
Ch ơng II- Tình hình thực tế về công tác quản lý chi phí
sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản
phẩm tại công ty gốm xây dựng hữu hng
...............................................................................................
28
4
I- Đặc điểm chung của công ty
......................................................................................................................
28
1. Quá trình hình thành và phát triển
........................................................................................................
28
2. Đặc điểm qui trình công nghệ
........................................................................................................
29
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ở Công
ty Gốm Xây dựng Hữu Hng
........................................................................................................
32
3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
......................................................................................................................
32
3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
......................................................................................................................
33
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
......................................................................................................................
34
II- Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Gốm Xây dựng Hữu H-
ng
..............................................................................................................
37
III- Tình hình quản lý chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Gốm
Xây dựng Hữu Hng
..............................................................................................................
42
1. Đặc điểm chi phí sản xuất kinh doanh của công ty
......................................................................................................................
42
5
1.1. Phân loại theo khoản mục chi phí
......................................................................................................................
43
1.2. Phân loại theo yếu tố chi phí
......................................................................................................................
45
2. Tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản
phẩm tại Công ty Gốm Xây dựng Hữu Hng
........................................................................................................
45
3. Phơng thức quản lý giá thành sản phẩm công ty
........................................................................................................
46
IV- Tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm chủ
yếu tại Công ty Gốm Xây dựng Hữu Hng 49
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành đơn vị sản phẩm
..........................................................................................................
59
2. Chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành sản phẩm
..........................................................................................................
61
3. Chi phí sản xuất chung trong giá thành sản phẩm
..........................................................................................................
63
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong giá thành sản phẩm
..........................................................................................................
64
5. Chi phí bán hàng trong giá thành sản phẩm
..........................................................................................................
65
6. Nhận xét về tình hình quản lý chi phí và giá thành sản phẩm tại
Công ty Gốm Xây dựng Hữu Hng
6
..........................................................................................................
66
Ch ơng III- Một số biện pháp nhằm tăng cờng công tác
quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá
thành sản phẩm tại Công ty Gốm Xây dựng
Hữu Hng
.............................................................................................
70
I- Phơng hớng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty Gốm Xây
dựng Hữu Hng năm 2001 và trong thời gian tới
................................................................................................................
70
II- Các biện pháp nhằm tăng cờng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh và giá thành sản phẩm tại Công ty Gốm Xây dựng Hữu Hng
................................................................................................................
72
1. Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu
......................................................................................................................
72
2. Phát triển nguồn nhân lực - giảm chi phí nhân công
......................................................................................................................
73
3. Kiểm soát chặt chẽ chi phí quản lý doanh nghiệp
......................................................................................................................
74
4. Nâng cao năng lực sản xuất của máy móc thiết bị
......................................................................................................................
74
Kết luận
7
......................................................................................................................
76
Tµi liÖu tham kh¶o
......................................................................................................................
77
8
Lời nói đầu
Trong xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt cùng với sự khan hiếm các
nguốn lực nh hiện nay, việc chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao chất lợng sản phẩm đều là nhu cầu bức thiết của bất cứ đơn
vị, tổ chức sản xuất kinh doanh nào. Các doanh nghiệp nhà nớc, t nhân, hộ
gia đình kinh doanh, hợp tác xã, các doanh nghiệp nớc ngoài hay liên doanh
đều coi đó là nhiệm vụ chiến lợc để tồn tại và phát triển, cho dù mục đích của
mỗi loại hình doanh nghiệp có khác nhau, ngoài mục tiêu chung là lợi
nhuận. Đối với doanh nghiệp nhà nớc, trớc đây trong thời kỳ bao cấp, hoàn
toàn sản xuất theo mệnh lệnh, kế hoạch nhà nớc rót xuống. Sau đại hội VI
của Đảng (1986) và tiếp tục hoàn thiện, phát triển đờng lối đổi mới trong các
đại hội VII và VIII, doanh nghiệp nhà nớc ngày càng đợc tụ chủ hơn. Do đó,
với các doanh nghiệp này, việc quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá
thành sản phẩm không ngoài mục đích tăng lợi nhuận (với doanh nghiệp nhà
nớc sản xuất kinh doanh), mang lại sản phẩm rẻ, có chất lợng tốt cho mọi ng-
ời (với doanh nghiệp nhà nớc công ích) và tiết kiệm chống lãng phí và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực của quốc gia.
Còn với loại hình doanh nghiệp khác, quản lý đợc tốt các chi phí cũng
đều là tiền đề của hạ giá thành sản phẩm. Nó tạo điều kiện cho doanh nghiệp
nâng cao khả năng cạnh tranh về giá. Doanh nghiệp nào có mức giá hợp lý sẽ
bán đợc nhiều hơn và từ đó thu hồi vốn nhanh và tăng lợi nhuận. Mặt khác,
nó giúp doanh nghiệp kiểm soát đợc các nguồn lực của mình để sử dụng có
hiệu quả.
Nh vậy có thể nói, với các đơn vị doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
luôn phải nghĩ đến mặt phơng trình kinh tế căn bản nhất, đơn giản nhất nhng
cũng không dễ giải. Đó là: Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí. Để tăng lợi
nhuận thì hoặc tăng doanh thu hoặc giảm chi phí hoặc mức tăng doanh thu
9
phải lớn hơn mức tăng chi phí. Trong đó việc giảm chi phí vẫn đợc coi là linh
hồn, nhân tố chất lợng của phơng trình này
Nhận thức đợc điều đó, sau một thời gian thực tập tốt tại công ty Gốm
xây dựng Hữu Hng (Đại Mỗ - Từ Liêm - Hà Nội), tôi đã quyết định trọn đề
tài:
"Một số biện pháp để quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá
thành sản phẩm của công ty Gốm xây dựng Hữu Hng:" làm đề tài cho
khoá luận tốt nghiệp.
Bài khoá luận gồm có ba chơng:
Ch ơng I: Những lý luận chung về chi phí sản xuất kinh doanh và
gía thành sản phẩm.
Ch ơng II : Tình hình thực tế về công tác kế quản lý chi phí và hạ giá
thành sản phẩm tại công ty - Gốm xây dựng Hữu Hng-.
Ch ơng III: Những giải pháp cơ bản để quản lý chi phí và hạ giá
thành sản phậm tại công ty Gốm xây dựng Hữu Hng.
Bài khoá luận đợc hoàn thành bằng nhiều nỗ lực nghiên cứu tìm tòi học
hỏi của bản thân, cùng với sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Bùi Tiến
Hanh và sự tạo điều kiện giúp đỡ tận tâm của các cô chú, các chị cán bộ công
nhân viên công ty Gốm xây dựng Hữu Hng, góp phần quan trọng cho sự
thành công của bài khoá luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ đó.
Do trình độ còn hạn chế nên bài khoá luận này không tránh khỏi nhiều
thiếu sót, rất mong đợc thầy cô giáo và các bạn bè, các độc giả quan tâm góp
ý kiến.
10
Chơng I
NHững lý luận chung về chi phí sản xuất
kinh doanh và giá thành sản phẩm.
I. Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.Khái niệm.
Các Mác và Ănghen đã có một phát minh vĩ đại: Sản xuất vật chất là cơ
sở cho sự phát triển của xã hội loài ngời. Sản xuất vật chất là quy trình tác
động lẫn nhau giữa con ngời và tự nhiên, trong đó con ngời biến đổi vật thể
tự nhiên và làm cho chúng thích ứng với nhu cầu của mình Phân công lao
động ngày càng phát triển đến độ một bộ phận nào đó tách ra chuyên sản
xuất những của cải vật chất. Cái mà bắt đầu đợc gọi chung là đơn vị sản xuất
và nay đợc gọi là những doanh nghiệp. Sản xuất ra đời khi con ngời biết sử
dụng các công cụ lao động tác động lên đối tợng lao động theo mục đích của
mình. Thời đại ngày nay đã khác rất nhiều và nh thế Doanh nghiệp cũng đã
phát triển rất nhiều. ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, các Doanh nghiệp
Nhà nớc đợc coi là con đẻ của nhà nớc, đợc bao cấp toàn bộ từ khâu đầu vào
(Vốn, nguyên vật liệu, nhân lực...) đến khi sản xuất sản phẩm thì nhà nớc
cũng bao nốt khâu phân phối sản phẩm. Nh vậy, Doanh nghiệp lúc này mới
chỉ là nhà máy, xí nghiệp, phân xởng sản xuất. Sản xuất cự kỳ trì trệ và lãng
phí. Thực hiện chủ trơng đổi mới kinh tế, đổi mới cơ chế quản lý kinh tế (Đại
hội VI,VII,VIII) tiến tới công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, các doanh
nghiệp đợc trao quyền tự chủ cùng với sự "bung ra" của các thành phần kinh
tế khác. Nh thế Nhà nớc ta đã coi các doanh nghiệp nhà nớc nh các thực thể
độc lập tự hạch toán, tự quản lý trong khuôn khổi pháp luật cho phép.
Một Doanh nghiệp ngày nay phải tính đến những vấn đề gì? Đó là kế
hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, kế hoạch nhân sự, kế hoạch Maketing, là
11
4 kÕ ho¹ch c¬ b¶n xuÊt ph¸t tõ c¸c kh©u c¬ b¶n cña qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh
doanh.
12
Các khâu cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh gồm: chuẩn bị các
yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất ra sản phẩm và cuối cùng là tiêu thụ sản
phẩm. Trong mỗi khâu lại phát sinh ra những chi phí. Khâu sản xuất thì có
chi phí sản xuất, chi phí bán hàng này sinh trong quá trình lu thông hàng hoá,
những chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm duy trì bộ máy quản lý doanh
nghiệp cũng nh trong các hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. Đó là một
trong những cách tiếp cận và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh. Còn có
nhiều cách khác nhau tuỳ theo từng thời kỳ, tuỳ thuộc vào đặc tính, ngành
nghề kinh doanh, ý đồ của chủ doanh ngiệp và trình độ quản lý...
Xét cho cùng nền sản xuất của bất kỳ một phơng thứcnào cũng gắn liền
với sự vận động và tiêu hao các yếu tó cơ bản, đó là quá trình kết hợp của 3
yếu tố: T liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động. để sản xuất ra
hàng hoá, ngời ta phải bỏ ra các chi phí về thù lao lao động, về mua sắm t
liệu lao động và đối tợng lao động. Cho nên sự hình thành các chi phí sản
xuất để tạo ra giá trị sản phẩm là tất yếu khách quan.
13
Nguyên vật liệu
Thị trờng
Vốn
Tiêu thụSản phẩmSản xuất
Lao động
Vậy, chi phí sản xuất kinh doanh là gì? đó là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp
đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định. Tuy nhiên không phải khoản chi nào cũng đợc coi là chi phí. Chỉ
những hao phí về tài sản và lao động có liên quan đến khối lợng sản phẩm
sản xuất ra trong kỳ mới là chi phí. Nó khác chi tiêu ở chỗ chi tiêu là sự giảm
đi đơn thuần các loại vật t tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp bao gồm: Chi
tiêu cho quá trình cung cấp, chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh và cho
quá trình tiêu thụ. Có những khoản chi tiêu cho kỳ này nhng không đợc tính
vào chi phí của kỳ này ( Khoản tạm ứng...), có những chi phí đã phát sinh
trong kỳ nhng thực tế cha chi tiêu( Chi phí trích trớc). Do đó, thực chất chi
phí là sự dịch chuyển vốn - dịch chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào
các đối tợng tính giá( Sản phẩm, lao vụ, dịch vụ). Hiểu đợc bản chất của chi
phí chính là cơ sở để phân loại nó.
2 - Phân loại chi phí:
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh là việc sắp xếp chi phí vào từng
loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc trng nhất định. Các tiêu thức khác
nhau cho phép những cách tiếp cận khác nhau về chi phí. Mỗi cách có những
tác dụng cho quản lý, hạch toan, kiểm soát chi phí lập kế hoạch và tính giá
thành...
2.1 - Theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Chi phí đợc chia thành:
- Chi phí sản xuất kinh doanh gồm những chi phí liên quan đến hoạt
động sản xuất, tiêu thụ, quản lý hành chính, quan trị kinh doanh ...
- Chi phí hoạt động tài chính gồm những chi phí liên quan đến hoạt
động đầu t tài chính.
- Chi phí bất thờng gồm những chi phí phát sinh ngoài dự kiến có thể
do khách quan hoặc chủ quan.
14
Cách phân loại này rất hữu ích đối với các doanh nghiệp có nhiều hoạt
động sản xuất kinh doanh khác nhau. Nó giúp doanh nghiệp hiểu đợc
thế mạnh trong từng lĩnh vực để có thể tìm ra phơng hớng đầu t cho phù
hợp và hiệu quả.
2.2 - Theo yếu tố chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế và công cụ dụng cụ... sử dụng vào sản xuất kinh
doanh (Trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi)
- Chi phí nhiên liệu động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ ( Trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Chi phí tiền lơng và các khoản phụ cấp lơng phải trả cho nhân công.
- Chi phí về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn trích
theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lơng và phụ cấp lơng phải trả cho nhân
công.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định ở các bộ phận tính cho từng thời kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài ( Tiền điện, điện thoại, Fax...) gồm toàn bộ
chi phí mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khác bằng tiền cha phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ( Trợ cấp thôi việc, các
khoản dự phòng...).
Cách phân loại này thờng đợc sử dụng trong các doanh nghiệp khác
nhau bởi nó giúp xác định giá thành sản phẩm một cách cụ thể , chính xác kể
cả khi doanh nghiệp có nhiều mặt hàng khác nhau với cả những đặc trng,
thành phần chi phí khác nhau. Nó là cơ sở tốt nhất để lập kế hoạch quản lý
chi phí và tính giá thành sản phẩm.
15
2.3 - Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm: Căn cứ vào ý
nghĩa của trong giá thành sản phẩm và thuận tiện cho việc tính giá thành
công xởng, chi phí đợc phân chia theo khoản mục. Cách phân loại này dựa
vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tợng. Cách
phân loại này cho thấy rõ mức tiêu hao các chi phí trực tiếp để tạo nên sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu
cấu thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định đợc rõ ràng,
tách biệt, cụ thể cho từng sản phẩm. Loại này gồm có nguyên vật liệu chính và
nguyên vật liệu phụ. Nguyên vật liệu phụ gián tiếp có tham gia cấu thành thực
thể sản phẩm nhng có giá trị nhỏ và không xác định cụ thể, rõ ràng cho từng sản
phẩm đợc hoặc loại nguyên vật liệu dùng kết hợp với nguyên vật liệu chính để
làm cho sản phẩm đẹp hơn, tốt hơn (bao gói, đóng hộp...).
- Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí tiền lơng, phụ cấp, lơng và các
khoản trích theo lơng cho các quỹ BHXH,BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ với tiền lơng
phát sinh. Ngoài ra, trong cơ cấu chi phí nhân công còn có các khoản mục nh
chi phí thời gian ngừng sản xuất, chi phí phụ trội, chi phí phúc lợi lao động...
- Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xởng
sản xuất (trừ chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp). Khi tính giá
thành toàn bộ, ngời ta còn tính các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
2.4. Theo chức năng chi phí trong sản xuất kinh doanh.
- Chi phí sản xuất gồm những chi phí phát sinh liện quan đến việc chế
tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ trong phạm vi phân xởng.
- Chi phí tiêu thụ sản phẩm gồm chi phí phát sinh liên quan đến việc
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ....
16
- Chi phí thực hiện chứnc năng quản lý: chi phí quản lý kinh doanh,
hành chính, chi phí cho hoạt động doanh nghiệp.
Phân chia theo tiêu thức này giúp cho doanh nghiệp trong việc lập báo
cáo kết quả kinh doanh. Mặt khác, nó cho phép chủ doanh nghiệp nắm đợc cơ
cấu chi phí sản xuất trong tổng chi phí, xác định giá thành công xởng, giá
thành toàn bộ, trị giá hàng tồn kho, làm căn cứ để kiểm soát, quản lý chi phí.
2.5. Theo cách thức kết chuyển chi phí. Theo đó ta biết đợc giá trị sản
phẩm hàng hoá sản xuất ra trong kì cũng nh các chi phí khác phát sinh phục
vụ cho quá trình sản xuất đó.
- Chi phí sản xuất gồm các chi phí gắn liền với các sản phẩm đợc sản
xuất ra hoặc mua vào để bán lại. Chi phí này chỉ đợc thu hồi khi sản phẩm đ-
ợc tiêu thụ.
- Chi phí thời kỳ gồm những khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Nó không phải là những chi phí tạo thành thực thể sản phẩm hay nằm trong
yếu tố cấu thành giá vốn của hàng hoá mua vào mà biệt lập với chúng ( chi
phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp).
2.6. Theo quan hệ của chi phí với khối lợng công việc, sản phẩm
hoàn thành. Cách phân loại này nhằm tạo thuận lợi cho việc lập kế hoạch và
điều tra chi phí, làm căn cứ để đề ra các quyết định kinh doanh. Những thông
tin về chi phí dạng này thờng mang tính chất nội bộ nhiều hơn. Do đó nó
phục vụ chủ yếu cho việc ra quyết định quản trị đợc kế toán quản trị rất quan
tâm.
- Biến phí là những chi phí thay đổi về tổng số, tỷ lệ so với công việc
hoàn thành. Nếu tính trên một đơn vị sản phẩm lại có tính cố định. Nghĩa là
khi khối lợng sản phẩm hoàn thành tăng lên bao nhiêu cũng không làm thay
đổi số lợng chi phí trong một đơn vị sản phẩm đó: chi phí nhân công trực
tiếp, nhiên vật liệu trực tiếp...
17
- Định phí là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lợng công
việc hoàn thành nhng nếu tính cho 1 đơn vị sản phẩm thì biến đổi nếu số lợng
sản phẩm thay đổi chẳng hạn chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quảng
cáo ...
2.7. Một số cách phân loại khác:
- Theo quan hệ với quá trình sản xuất: Chi phí trực tiếp và chi phí gián
tiếp. Chi phí trực tiếp là những chi phí tự bản thân chúng có quan hệ trực tiếp
với quá trình sản xuất và có thế chuyển trực tiếp cho sản phẩm hay đối tợng
chịu chi phí. Chi phí gián tiếp là những chi phí chung cần phải phân bổ.
- Theo khả năng kiểm soát: Chi phí kiểm soát đợc và chi phí không
kiểm soát đợc.
- Chi phí chênh lệch là chi phí có đợc do đem so sánh các phơng án kinh
doanh, trong trờng hợp ở phơng án này nhng chỉ có một phần hay không có
ở phơng án khác.
- Chi phí cơ hội là khoản lợi nhuận tiềm tàng bị mất đi khi chọn một ph-
ơng án kinh doanh này để thay thế một phơng án kinh doanh khác.
- Ngoài ra, trong quản trị hoạt động doanh nghiệp, ngời ta còn phân ra
các chi phí thích đáng và không thích đáng, chi phí chìm...
Sản xuất vô cùng đa dạng với nhiều ngành nghề, dịch vụ khác nhau.
Mỗi loại gắn liền với nhứng đặc thù về chi phí riêng. Việc phân loại một cách
phù hợp những chi phí trong từng doanh nghiệp là rất hữu ích trong quản trị
tài chính. Nó giúp nhà quản trị có cái nhìn từ nhiều chiều về thực trạng, nắm
đợc kết cấu chi phí, gía thành của sản phẩm, đó chính là thông tin quan trọng
nhất, căn bản nhất để xây dựng và thực hiện hạ giá thành. Qua đó doanh
nghiệp cũng quản lý chặt chẽ và dễ dàng hơn các chi phí, chống lãng phí vô
ích. Các cách phân loại trên cho ta nhìn một cách tổng quát về chi phí các
18
hình thái thể hiện của nó. Trên phơng diện ngành nghề sản xuất kinh doanh,
chi phí cũng có những đặc tính phân biệt riêng.
3 - Những ngành nghề đặc trng và đặc điểm về chi phí của chúng.
3.1 - Ngành công nghiệp: Đặc điểm chung là chu kỳ sản xuất tơng đối
ngắn, ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và khí hậu mà chủ yếu phụ thuộc
vào trình độ tổ chức quản lý và sự cố gắng của bản thân doanh nghiệp. Thời
gian làm việc là thời gian sản xuất. Sử dụng nhiều máy móc hiện đại, tự động
hoá với năng xuất lao động cao. Sản xuất theo dây chuyền công nghệ hiện
đạI, sản phẩm qua nhiều công đoạn. Cơ cấu chi phí ổn định trong đó chi phí
cho khấu hao máy móc thiết bị và chi phí quản lý khá cao. Do đó, viếc tăng
năng suất lao động để giảm chi phí đơn vị là rất cần thiết. Nhng việc hoàn
thiện kỹ thuật và nâng cao năng xuất lao động để làm giảm một cách có hệ
thống tỷ lệ chi phí tiền lơng, vật liệu và chi phí khác chỉ có thể thực hiện dần
dần.
3.2 - Ngành nông nghiệp gồm trồng trọt và chăn nuôi, chế biến. Mặc
dù đã áp dụng nhiều thành tựu khoa học nhng nó vẫn chịu chi phối mạnh của
điều kiện tự nhiên và khí hậu. Chu kỳ sản xuất dài, thời gian làm việc chiếm
tỷ lệ nhỏ trong chu kỳ sản xuất. Sản xuất và sản phẩm mang tính thời vụ. Sự
khác biệt về năm sản xuất và năm công lịch gây khó khăn cho quyết toán chi
phí sản xuất, chi phí dở dang. Doanh nghiệp ít có khả năng lựa trọn thay đổi
sản phẩm nên chi phí của cùng một sản phẩm ở những khu vực khác nhau có
chênh lệch khá lớn. Hơn nữa các doanh nghiệp này hầu hết phải kinh doanh
nghệ phụ để tận dụng thời gian nhàn rỗi. Do đó, kết cấu chi phí khá phức tạp.
3.3 - Ngành xây dựng cơ bản: Doanh nghiệp ngành này về nội dung tổ
chức tài chính và nội dung chi phí sản xuất gần giống doanh nghiệp công
nghiệp. Chu kỳ sản xuất dài, thành phần và kết cấu chi phí sản xuất không
những phụ thuộc và từng loại công trình còn phụ thuộc vào từng giai đoạn
công trình. Phần lớn chi phí của doanh nghiệp xây dựng cơ bản đều nằm ở
19
công trình cha hoàn thành. Nên phải tập trung vốn, kỹ thuật, rút ngắn thời
gian thi công, tăng số công trình hoàn thành. Ngoài ra, do đặc tính cố định
của các công trình thi công, dễ ảnh hởng đến bởi thời tiết đến tiến độ thi công
phải chuyển đến chân công trình nên phát sinh các chi phí điều động thiết bị,
công nhân, lán trại, chạy thử máy, thuê máy...
3.4 - Ngành thơng mại - dịch vụ: Chi phí kinh doanh phát sinh đa dạng
và phức tạp . Chi phí gồm toàn bộ các chi phí trực tiếp, gián tiếp liên quan
đến hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ và những
khoản chi thể hiện nghĩa vụ với nhà nớc (thuế gián thu phải nộp, thuế xuất
nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp...). Chỉ những chi phí bỏ ra liên quan
đến quá trình hoạt động kinh doanh thơng mại, dịch vụ nhằm tạo ra thu nhập
trong kỳ mới thuộc chi phí kinh doanh của doanh nghiệp gồm: Trị giá mua
vào của hàng hoá tiêu thụ, chi phí lu thông hàng hoá, các khoản phát sinh
liên quan đến đầu t vốn ra ngoài doanh nghiệp ( Liên doanh đầu t chứng
khóan).
Nh vậy, mỗi doanh nghiệp thuộc ngành nghề khác nhau thì có những
dặc trng riêng có về chi phí, kết cấu chi phí, kể cả những doanh nghiệp cùng
ngành nghề cũng khác nhau do những đặc thù riêng. Nhng nhìn chung, chi
phí của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có nội dung cơ bản sau mà quản trị tài
chính cần quan tâm.
4 - Nội dung chi phí kinh doanh năm tài chính.
4.1 - Chi phí kinh doanh:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Gồm giá trị toàn bộ nguyên vật liệu sử
dụng vào hoạt động kinh doanh.
- Chi phí nhiên liệu động lực.
- Chi phí tiền lơng và phụ cấp lơng
20
- Các khoản trích nộp theo lơng: BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Khấu hao tài sản cố định với toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp
theo quy định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là các chi phí trả cho các tổ chức, cá nhân
ngoài doanh nghiệp về các dịch vụ đợc thực hiện theo yêu cầu của doanh
nghiệp: Tiền điện, nớc, Fax, điện thoại, t vấn, kiểm toán, bảo hiểm tài sản....
- Các khoản dự phòng:giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi, giảm
giá chứng khoán.
- Các khoản trợ cấp thôi việc cho ngời lao động theo quy định.
4.2 - Các chi phí hoạt động khác: Chi phí kinh doanh chứng khoán,
cho thuê tài sản, liên doanh liên kết, các chi phí bất thờng phát sinh trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh...
4.3 - Các loại thuế chủ yếu:
Thuế là khoản phải nộp bắt buộc thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp
với ngân sách nhà nớc đợc quy định trong pháp luật Việt Nam. Với doanh
nghiệp, thuế là khoản chi phí. Khi bớc vào kinh doanh, doanh nghiệp phải
tính toán cả mức thuế, loại hình thuế phải chịu. Thờng là các loại thuế nh:
VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp, thu sử dụng vốn
ngân sách nhà nớc.
a) Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế đợc tính trên khoản giá trị tăng
thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh từ khâu sản xuất, lu thông và tiêu dùng .
VAT áp dụng cho các đối tợng phải nộp thuế là tất cả các tổ chức, cơ sở kinh
doanh có sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và nhập khẩu
hàng hóa chịu thuế. Đối tợng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ dùng trong sản
xuất, kinh và tiêu dùng ở Việt Nam, các cơ sở kinh doanh vàng, bạc đá quý.
Đối tợng không chịu thuế là hàng hoá, dịch vụ không có giá trị gia tăng thêm
21
giá trị trong sản xuất hay lu thông hoặc nếu tăng nhng đã thuộc hiện chịu
thuế khác hay do u đãi của nhà nớc.
= x
-Tính VAT theo phơng pháp khấu trừ:
-
Tính VAT theo phơng pháp trực tiếp:
Tính VAT theo phơng pháp trực tiếp áp dụng cho các doanh nghiệp, cá
nhân nớc ngoài kinh doanh không theo luật đầu t nớc ngoài, cha có đủ điều
kiện kế toán, hoá đơn chứng từ để có thể tính theo phơng pháp khấu trừ.
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp ( Thuế lợi tức) là thuế thu trên lợi
nhuận kinh doanh, thuế suất đợc quy định theo thuế suất tỷ lệ cố định căn
cứ vào ngành nghề kinh doanh.
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt có bản chất giống thuế doanh thu, ngoài ra,
thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thu trên những mặt hàng có tích luỹ lớn và xét thất
cần phải hanh chế kinh doanh hoặc nhập khẩu: Rợu, thuốc lá... Chỉ thu một
22
Thuế giá trị
gia tăng
Giá tính
thuế
Thuế suất
VAT
Số thuế
phải nộp
Giá trị gia tăng của hàng
hóa, dịch vụ
Thuế suất thuế
GTGT
Mức thuế nộp trong
kỳ
Lợi tức chịu thuế Thuế xuất
thuế lợi tức
Lợi tức
chịu thuế
Doanh thu chịu
thuế
Chi phí hoạt động
kinh doanh
Lợi tức phụ
VAT phải nộp VAT hàng hoá dịch
vụ đầu ra
VAT hành hoá dịch
vụ đầu vào.
= -
= x
=
x
= - +
lần ở khâu sản xuất trong nớc hoặc nhập khẩu. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
là giá thành trong đó cha có thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp ở khâu sau đợc khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu trớc tơng
ứng...
d) Tiền thu về sử dụng vốn ngân sách:
Thu về sử dung vốn đối với các doanh nghiệp là khoản thu tính trên vốn,
bao gồm vốn cố định, vốn lu động do ngân sách cấp hoặc vốn có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nớc. Doanh nghiệp nào không có vốn cấp từ ngân sách nhà
nớc thì không phải nộp khoản thu trên vốn. cách tính nh sau:
Tổng số tiền thu về
sử dụng vốn
=
Tổng số vốn phải tính
thu sử dụng vốn trong kỳ
x
Tỷ lệ thu
Tổng số vốn phải
tính thu sử dụng vốn
trong kỳ
=
Số vốn phải tính
tiền thu sử dụng
vốn đầu kỳ
+
Số vốn
tăng trong
kỳ
-
Số vốn
giảm trong
kỳ
Nh vậy, khi nghiên cứu về chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp, ta cần tiến hành phân loại chi phí của nó, cũng nh phải căn cứ và đặc
trng ngành nghề đó nắm đợc nội dung chi phí kinh doanh. Ngoài ra, ta cũng
cần phải xem xét kết cấu chi phí sản xuất để xác định tỷ trọng và su hớng
thay đổi trong mỗi loại chi phí sản xuất, đồng thời kiểm tra giá thành sản
phẩm và xác định nhiệm vụ cụ thể cho việc phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
II - Giá thành sản phẩm.
Để có thể cạnh tranh về giá, nghĩa là đa ra thị trờng một loại sản phẩm
có giá bán rẻ hơn sản phẩm cùng loại thì doanh nghiệp phải đảm bảo rằng
sản phẩm của mình có giá thành thấp hơn. Nói cách khác là đa ra sản phẩm
có tổng chi phí trên một đơn vị sản xuất thấp hơn.
23
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Nó
biểu hiện chi phí cá biệt của doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Từ
đặc tính đó, có thể phân biệt giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
Giá thành sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí của doanh nghiệp bỏ ra để
hoàn thành việc sản xuất sản phẩm. Giá thành toàn bộ gồm giá thành sản
xuất và các khoản chi phí cho việc bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Dới góc độ quản lý, chỉ tiêu giá thành giữ vai trò quan trọng.
Trớc hết, giá thành là thớc đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, là căn cứ để xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh. Thứ hai, giá
thành là một công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm soát tình hình
hoạt động sản xuất, kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức,
kỹ thuật thông qua việc lập, thực hiện và kiểm tra đánh giá kế hoạch giá
thành. Ngoài ra, giá thành còn là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây
dựng chính sách giá cả đối với từng loại sản phẩm.
Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố
chi phí vào những sản phẩm công việc, lao vụ nhất định đã hoàn thành. Điều
đó tạo nên tính hai mặt của giá thành là chi phí đã bỏ ra và lợng giá trị thu đ-
ợc cấu thành trong khối lợng sản phẩm hoàn thành. Do đó giá thành sản
phẩm có hai chức năng là chức năng thớc đo bù đắp chi phí và chức năng lập
giá. Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đợc tiêu thụ phải đem lại lợng giá trị để bù
đắp những chi phí đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ chúng. Mặt khác phải có
một lợng giá trị thặng d ( lợi nhuận) sinh ra để doanh nghiệp thực hiện tái
sản xuất. Nếu sản phẩm hàng hoá nào mà không đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp đứng trớc sự lựa chọn hoặc loại bỏ mặt hàng đó hoặc nâng cao trình
độ quản lý chi phí, tiết kiệm và hạ giá thành sản phẩm. Trên thực tế, không
dễ gì tìm đợc một sản phẩm có thể thay thế cho sản phẩm con đẻ của mình
24
nên các doanh nghiệp đều chọn giải pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành
sản phẩm và dịch vụ.
1 - Nội dung giá thành sản phẩm và dịch vụ:
- Giá thành sản xuất gồm:
+ Chi phí vật t trực tiếp: Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trực tiếp tạo ra
sản phẩm, dịch vụ. Ngời ta tính trực tiếp từng chi phí này vào giá thành sản
phẩm. Trong trờng hợp sản phẩm hỏng không sửa chữa đợc thì tuỳ vào quyết
định của nhà quản trị xem có đa lợng chi phí vật liệu đã hao phí cho những
sản phẩm đó vào giá thành hay không.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí lơng, tiền công, các khoản trích
nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ ( BHXH, BHYT,
KPCĐ). Cũng giống nh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trự tiếp đợc tính trực tiếp cho từng đơn vị sản phảm.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất chế
biến của phân xởng trực tiếp tạo ra sản phẩm, hàng hóa dịch vụ: Khấu hao
phân xởng, nhân viên quản lý, vật liệu công cụ nhỏ... Để xác định đợc lợng
chi phí tiêu hao cho từng đơn vị sản phẩm ngời ta phảI tiến hành phân bổ
theo các tiêu thức riêng: giờ công lao động của công nhân trực tiếp sản xuất,
định mức tiêu hao nguyên vật liệu, số giờ chạy máy..
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ:
+ Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ:
+ Chi phí bán hàng: Toàn bộ chi phí liên quan đến tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ gồm cả chi phí bảo hành sản phẩm.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí cho bộ máy quản lý và điều
hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
25