THUỐC KHÁNG NẤM
PHÂN LOẠI NẤM GÂY BỆNH
Nấm
Ở người khỏe
mạnh: Các nấm
lưỡng hình như
Histoplasma,
Blastomyces...
Nhiễm cơ hội:
Candida,
Aspergilus,
Cryptococcus...
Nấm
Bề mặt:
Dermatophytes..
Toàn thân:
Histoplasma,
Cryptococcus...
THUỐC KHÁNG NẤM
KS đặc hiệu chỉ tác động trên TB nấm
Phân loại thuốc kháng nấm
Toàn thân
Tại chỗ
Amphotericin B
Ketoconazol
Griseofulvin
Flucytosin
Terbinafin
Nystatin
AMPHOTERICIN B
Nhóm polyen macrolid, ly trích từ nấm
Streptomyces nodosus
Phổ kháng nấm rộng: Candida, Cryptococcus,
Blastomyces, Histoplasma, Aspegilus...
Dược động học:
Hấp thu kém qua PO => tiêm IV
Gắn giữ mạnh ở mô gan, thận, phổi...
Thải trừ chậm
AMPHOTERICIN B: CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Amphotericin B
gắn Sterol/ màng
TB (ergostrerol.
cholesterol)
Thay
đổi tính
thấm/
màng
TB
Hư
hoại
TB
nấm
AMPHOTERICIN B – TÁC DỤNG PHỤ
Độc tính/ thận
Xảy ra ở > 80% bệnh nhân dùng liều cao (3-4g
IV), tổn thương quản cầu, ống thận và mạch máu
Hoại tử ống thận không hồi phục nếu dùng kéo
dài với liều cao hay phối hợp với thuốc độc thận
khác (aminosid)
Cần hiệu chỉnh liều khi Creatinin/huyết >
3mg/dl
AMPHOTERICIN B – TÁC DỤNG PHỤ
Sốt, run, đau đầu, hạ HA trong 2 giờ sau khi tiêm
thuốc (50% ca)
Có thể giảm bằng cách dùng hydrocortisone 25 –
30mg, kháng histamin, paracetamol trước khi tiêm
Thiếu máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt sau nhiều
tuần sử dụng. Phục hồi sau ngưng thuốc
Viêm tĩnh mạch nơi tiêm
Chưa có biểu hiện độc tính về gan và da
AMPHOTERICIN B – CHỈ ĐỊNH
Dùng PO trị nấm Candida miệng và đường tiêu
hóa
Tiêm IV: trị nhiễm nấm toàn thân nặng:
Cryptococcus, Histoplasma, Candida,
Blastomyces...
DD tiêm: glucose, không dùng muối Na, K
Tiêm truyền chậm 8-10h và cách nhau 48h
AMPHOTERICIN B DẠNG LIPOSOM HAY PHỨC LIPID
AMPHOTERICIN B DẠNG LIPOSOM HAY PHỨC LIPID
Dạng phức hợp lipid: Abelcet 1996
Dạng liposom d<100nm: Ambisom 1997
Dạng phân tán keo: Amphotec 1996
Là dạng tiêm IV giúp thuốc dễ dung nạp hơn và
giảm độc tính/ thận
CĐ trong các trường hợp suy thận, không dung
nạp hay thất bại với dạng amphotericin B cổ điển
GRISEOFULVIN
Ly trích từ Penicillum griseofulvium
Chỉ tác động trên nấm da, nấm tóc, nấm móng:
Microsporum, Epidermophyton, Trichophyton
Ức chế sự gián phân của TB nấm
Dược động học:
Hấp thu tương đối tốt qua PO, nhất là trong bữa
ăn có chất béo
Phân bố chủ yếu vào chất sừng ở da, tóc, móng
Thải trừ chậm qua thận (t1/2 = 10-15h)
GRISEOFULVIN – TÁC DỤNG PHỤ
Rối loạn tiêu hóa
Dị ứng da: dị ứng, nhạy cảm ánh sáng
Rối loạn thần kinh: hiếm gặp, tăng khi có rượu
Rối loạn về máu (hiếm)
GRISEOFULVIN – CHỈ ĐỊNH
Đường dùng: PO, bôi tại chỗ
CĐ:
Nấm móng chân (6-12 tháng)
Nấm móng tay (4-8 tháng)
Nấm da (2-4 tuần),
Nấm tóc ( 4-6 tuần)
GRISEOFULVIN – TƯƠNG TÁC THUỐC
Là chất cảm ứng enzym gan
Không nên dùng chung với: rượu, thuốc ngừa thai
Thận trọng khi dùng chung
AVK (chống đông máu)
INH
Thyroxin
Cyclosporin
Các thuốc độc/ gan
FLUCYTOSIN: 5-fluorocytosin
Phổ hẹp: Candida, Cryptococcus, Toluropsis,
Aspergilus
Cơ chế:
5-fluorocytosin
5fluorouracil
(5-Fu)
Ức chế TH
ADN và
protein
FLUCYTOSIN: 5-fluorocytosin
Dễ bị đề kháng → thường phối hợp Flucytosin +
amphotericin B
Dược động học:
Hấp thu tốt qua PO
Phân bố tốt ở các mô, kể cả LCR => trị viêm
màng não do nấm
Cần giảm liều ở người suy thận
Có thể gây xáo trộn máu và suy tủy xương
DẪN CHẤT IMIDAZOL VÀ TRIAZOL
IMIDAZOL
TRIAZOL
Ketoconazol
Fluconazol
Miconazol
Itraconazol
Phổ kháng nấm rộng: Candida, Cryptococcus,
Blastomyces, Histoplasma, Aspergilus,
Coccidioides, nấm da....
dẫn chất minidazol và triazol
Cơ chế:
Ức
chế
Cytochrom P-450 / tb nấm
14-metylsterol
Tích tụ
Ức
chế
ergosterol
-
Thiếu hụt
Sự tăng trưởng của TB
nấm
DẪN CHẤT IMIDAZOL VÀ TRIAZOL
Ketoconazol
Dạng dùng: PO, tại chỗ
Hấp thu: cần pH acid để hòa tan → Antacid,
thuốc ngăn tiết acid làm giảm hấp thu
Ketoconazol
Phân tán nhanh trong cơ thể
Thải trừ chủ yếu qua mật, t1/2: 6-9h
DẪN CHẤT IMIDAZOL VÀ TRIAZOL
Ketoconazol – TDP:
Tiêu hóa: buồn nôn, kém ăn (20%)
Dị ứng da, rụng tóc
Rối loạn nội tiết ở nam và nữ, phụ thuộc vào
liều và giảm khi ngừng trị liệu
Viêm gan: hiếm gặp nhưng rất nặng
Gây quái thai ở thú vật → CCĐ PNCT & CCB
DẪN CHẤT IMIDAZOL VÀ TRIAZOL
Ketoconazol – tương tác thuốc:
Ức chế men gan => làm tăng C nhiều thuốc như
phenytoin, cyclosporine, terfenadin, astermizol,
cisaprid, ergotamine, corticosteroid...
Rifampicin: làm giảm C Ketoconazol/ HT
+ Amphotericin B làm giảm hiệu lực chất này
Tăng hoạt tính Warfarin, tolbutamid: chưa rõ cơ
chế
DẪN CHẤT IMIDAZOL VÀ TRIAZOL
Miconazol: chủ yếu dùng tại chỗ
Fluconazol và itraconazol
Tác dụng chọn lọc hơn trên Cyt-P450 của nấm => ít
TDO về nội tiết, TDP khác tương tự ketoconazole
Dùng trị nhiễm nấm nội tạng
Fluconazol: 80% thải qua thận ở dạng không đổi
Itraconazol: chuyển hóa mạnh ở gan, thải trừ qua
phân và nước tiểu
Dạng thuốc: PO: viên, dịch treo; IV
CCĐ CHO PNCT
DẪN CHẤT IMIDAZOL VÀ TRIAZOL
Ưu điểm fluconazole:
Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và độ acid ở dạ
dày
Ít làm tăng C terfenadin/ máu
Qua dịch não tủy tốt hơn itraconazol: đạt 50-90%
nồng độ/ HT
Là thuốc chọn lọc điều trị bước đầu trong trị viêm
màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS và
ngăn ngừa tái phát bệnh
THUỐC KHÁNG NẤM TẠI CHỖ
Dẫn chất
imidazole:
ketoconazol,
miconazol,
clotrimazol
Dẫn chất triazol:
terconazol,
butoconazol
Nystatin
Haloprogin
Acid salicylic và
Acid benzoic
Tolnafate
THUỐC KHÁNG NẤM TẠI CHỖ: NYSTATIN
Ly trích từ Streptomyces noursel
Cấu trúc và cơ chế tương tự amphotericin B
Không dùng toàn thân vì độc tính cao
Sử dụng trị liệu:
Uống: Candida albicans ở ruột
DD treo, ngậm vài phút trước khi nuốt: C.albicans ở
miệng
Thuốc mỡ: C. albicans ở da – màng nhày. Đtrị 2 tuần
Viên đặt, phối hợp kháng sinh: C. albicans âm đạo,
đtrị 2-3 tuần