Xác định hàm luọng Photphat
bằng KT thêm chuẩn
Phùng Thị Yến Oanh
14034191
Nội dung
Hóa chất, dụng cụ, thiết bị
Nguyên tắc của phương
pháp
01
02
04
03
Kết quả
Tiến hành
thí nghiệm
1. Nguyên tắc của phương pháp
Phương pháp đường chuẩn
Pha một loạt dd chuẩn có nồng độ tăng
dần
1
Đo quang phức màu tạo thành ở dd
chuẩn
Dựng đường chuẩn
2
33
INCREASE
Revenue
Đo quang phức màu tạo thành ở dd
mẫu
4
Xác định nồng độ phosphat trong mẫu
5
1. Nguyên tắc của phương pháp
Phương pháp đường chuẩn
A
A3
A2
Ax
A1
0
C1
Cx
C2
C3
C
Đồ thị A = f(C)
y = ax + b
1. Nguyên tắc của phương pháp
Phương pháp đường chuẩn
Ưu điểm
Với một đường chuẩn có thể phân tích được hàng loạt mẫu.
Không đòi hỏi phải tuân theo định luật Beer một cách nghiêm
ngặt
Nhược điểm
Không loại được ảnh hưởng của nền.
Xây dựng đường chuẩn phải nằm trong khoảng tuyến tính.
1. Nguyên tắc của phương pháp
Quá trình tạo phức molypđen
Ion
octo - photphat
Phức chất molypden (xanh
Phức chất antimon
photphomolypdat
Molypdat
Ion
antimon
Axit
đậm) hấp thu quang ở
ascobic
880nm
1. Nguyên tắc của phương pháp
Phương trình phản ứng:
PO4
3-
+ 12(NH4)MO4 + 12H
+
(NH4)3PO4.12MO3 + 21NH4
(NH4)3PO4.12MoO3 + C6H8O6
+
+ 12H2O
C6H6O6 + phức molypden
1. Nguyên tắc của phương pháp
Có thể sử dụng các chất khử khác thay thế cho axit ascobic như SnCl 2, hydrazin, quinon.
Nếu sử dụng SnCl2, sau khi cho vào cần đo ngay để tránh cường độ màu bị giảm do SnCl 2 là chất khử
mạnh.
Tuy nhiên chất khử yếu với môi trường axit cao là điều kiện thích hợp
nhất cho phản ứng, nên thường sử dụng hydrazin hoặc axit ascobic.
Khi dùng axit ascobic, có thể tăng tốc độ phản ứng khử bằng cách thêm
Kali antymontartrat K(SbOC4H4O).
2. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị
2.1. Hóa chất
Dung dịch H2SO4 9M và 0,5M pha từ H2SO4 đặc:
Dung dịch NaOH 2M: dùng chỉnh pH. Pha từ
Dung dịch HCl 2,5M: pha từ HCl đặc:
Dung dịch axt ascobic C6H8O6 100g/l: khử phức vàng thành xanh
NaOH rắn:
Cân C6H8O6 hòa tan định mức 100ml.
Bảo quản lạnh trong bình thủy tinh nâu.
2. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị
2.1. Hóa chất
Dung dịch Molypdat trong axit
13 0,5g
(NH4)6Mo7O24.4H2O
300 5ml H2SO4 9M
K(SbO)C4H4O6.H2O
100 5ml nước
0,35 0,05g
100 5ml nước
Hoà tan
Hoà tan
Dung dịch 1
Dung dịch 2
Khuấy liên tục
Dung dịch thuốc thử
2. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị
2.1. Hóa chất
Chuẩn làm việc Photphat 10mg/l : Hút 10ml dd chuẩn làm việc Photphat 50mg/l pha loãng
3
định mức 100ml.
Chuẩn làm việc Photphat 50mg/l: Hút 15,5ml dd chuẩn gốc Photphat 1000mg/l pha loãng
2
định mức 100ml.
Chuẩn gốc Photphat 1000mg/l (tính theo P): lượng cần cân để pha:
1
Dung dịch chuẩn
2. Hóa chất, dụng cụ, thiết bị
2.2. Dụng cụ, thiết bị
Becher 50ml, 100ml, 250 ml
Các loại pipet, micropipet
Erlen 250 ml
Cân phân tích
Bình định mức các loại
Máy đo quang UV - VIS
3. Thí nghiệm
3.1. Xác định độ hấp thu cực đại của chất màu
Dùng erlen 100mL
Erlen
1
2
0
4
4
0
Chuẩn làm việc phosphate 5mg/L, mL
Nước cất, mL
Chỉ thị phenolphthalein, giọt
1
Chỉnh pH bằng NaOH 2M đến hồng.
Thêm H2SO4 0,5M đến mất màu hồng và chuyển vào bình định mức 50ml
Acid ascorbic 100g/L, mL
1
Dung dịch 1, mL
2
Định mức 50mL, lắc đều, để yên 10 phút.
Đo độ hấp thu quang trong khoảng bước sóng 300 – 900 nm.
3. Thí nghiệm
3.2. Dựng đường chuẩn
Dùng erlen 100mL
Erlen
1
2
3
4
5
6
Chuẩn làm việc phosphate 5mg/L, mL
0
0,5
2
4
6
10
Chỉ thị phenolphthalein, giọt
1
Chỉnh pH bằng NaOH 2M đến hồng.
Thêm H2SO4 0,5M đến mất màu hồng và chuyển vào bình định mức 50ml
Acid ascorbic100g/L
1mL
Dung dịch 1
2mL
Định mức 50mL, lắc đều, để yên 10 phút.
Đo độ hấp thu quang trong khoảng bước sóng 880 nm.
3. Thí nghiệm
3.3. Phân tích mẫu
Dùng erlen 100mL
Erlen
1
2
Mẫu, mL
0
40
Nước cất , mL
40
0
Chỉ thị phenolphthalein, giọt
1
Chỉnh pH bằng NaOH 2M đến hồng.
Thêm H2SO4 0,5M đến mất màu hồng và chuyển vào bình định mức 50ml
Acid ascorbic100g/L, mL
1
Dung dịch 1, mL
2
Định mức 50mL, lắc đều, để yên 10 phút.
Đo độ hấp thu quang trong khoảng bước sóng 880 nm.
4. Kết quả
4.1. Xác định độ hấp thu cực đại của chất màu
A
Amax
λmax
0
300
400
500
600
700 λ (nm)
Đồ thị sự phụ thuộc A - λ
4. Kết quả
4.2. Dựng đường chuẩn
Bình định mức 50mL
Chuẩn làm việc phosphate 5mg/L, mL
Nồng độ phosphate trong dung dịch đo, mg/l
Độ hấp thu quang A
1
2
3
4
5
6
0
0,5
2
4
6
10
0,00
0,05
0,2
0,4
0,6
1,0
4. Kết quả
4.3. Phân tích mẫu
Bình
Bình định
định mức
mức 50mL
50mL
11
22
Mẫu, ml
Mẫu, ml
0
0
40
40
A
A
Ax
A
Cx, mg/l
Cx, mg/l
Hàm lượng phosphate trong
Hàmmẫu
lượng
phosphate
ban
đầu, mg/ltrong
mẫu ban đầu, mg/l
0
Cm = C x F
Cx
C(mg/l)
Đồ thị A = f(C)
5. Trả lời câu hỏi
5.1. Thiết lập công thức nồng độ Phosphat (tính theo P, mg/l) trong mẫu
Đồ thị : y = ax + b (A = a Cx + b)
Nồng độ Phosphat trong mẫu đo (mg/l):
Cx =
Nồng độ Phosphat trong mẫu ban đầu (mg/l):
Cm = C x F =
5. Trả lời câu hỏi
5.2. Nêu vai trò hóa chất sử dụng trong bài
Tên hóa chất
Vai trò
Dung dịch H2SO4 9M và 0,5M
Tạo môi trường axit để phản ứng tạo phức
Dung dịch NaOH 2M
Dùng chỉnh pH
Dung dịch axit ascobic 100g/l
Chất khử yếu, khử phức vàng thành phức xanh
Dung dịch Molypdat trong axit
Thuốc thử tạo màu với octo - phosphat
Chuẩn Phosphat
Chất chuẩn
5. Trả lời câu hỏi
5.3. Nêu ưu, nhược điểm của kỹ thuật đường chuẩn
Ưu điểm
Với một đường chuẩn có thể phân tích được hàng loạt mẫu.
Không đòi hỏi phải tuân theo định luật Beer một cách nghiêm
ngặt
Nhược điểm
Không loại được ảnh hưởng của nền.
Xây dựng đường chuẩn phải nằm trong khoảng tuyến tính.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-
Tài liệu thực hành Phân tích hóa lý, Trường ĐH Công nghiệp TPHCM, 2017
-
Trần Tứ Hiếu, Phân tích trắc quang: Phổ hấp thụ UV – VIS, NXB ĐHQG Hà
Nội, 2006.
-
TCVN 6202:2008 (ISO 6878 : 2004) về Chất lượng nước Xác định phospho - Phương pháp đo phổ dùng amoni molypdat
Thank you !