Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

bài giảng thiết lập và thẩm định dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 60 trang )

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔN HỌC

BAI GIANG
PROJECT APPRAISAL

Project Apprasial

1

Ths. Nguyễn Tấn Phong

Nội dung

Project Apprasial

1
4

Đầu tư

2

Dự án đầu tư

3

Thiết lập dự án đầu tư

4
3


Thẩm định dự án đầu tư

2

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Đầu tư là việc NĐT bỏ vốn bằng các
loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để
hình thành tài sản, tiến hành các
hoạt động đầu tư theo luật định.

Project Apprasial

3

Ths. Nguyễn Tấn Phong

Đặc điểm
• Đầu tư có các đặc điểm sau:
−Nhằm mục đích sinh lợi
−Được thực hiện trong một khoảng thời
gian dài
−Liên quan đến vốn. Vốn bao gồm:
Bằng tiền
Bằng tài sản (TSLĐ hay TSCĐ, tài sản
thực hay tài sản tài chính)

Project Apprasial


4

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Phân loại đầu tư
• Đầu tư được phân loại theo nhiều tiêu chí
khác nhau, bao gồm:
−Theo quan hệ quản lý vốn đầu tư
−Theo tính chất sử dụng vốn
−Theo cơ cấu ngành
−Theo tính chất đầu tư
−Theo vốn đầu tư

Project Apprasial

Ths. Nguyễn Tấn Phong

5

MQH giữa các loại hình đầu tư
ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ TRỰC TiẾP

ĐẦU TƯ GIÁN TiẾP

ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN

ĐẦU TƯ

DỊCH CHUYỂN

CƠ SỞ
HẠ TẦNG

CÔNG
NGHIỆP

NÔNG
NGHIỆP

DỊCH
VỤ

XÂY DỰNG CƠ BẢN

ĐẦU TƯ
CHIỀU SÂU
Project Apprasial

ĐẦU TƯ
MỚI
6

ĐẦU TƯ
MỞ RỘNG
Ths. Nguyễn Tấn Phong


Phân loại theo vốn đầu tư

• Cầu Cần Thơ:
− Vốn ODA Nhật Bản 85%. Tổng VĐT là
5.000 tỷ VNĐ
− Là cầu dây văng có nhịp chính dài nhất
Đông Nam Á (dài 550m)
• Cầu Mỹ Thuận:
− Vốn ODA Úc 66%. VĐT là 2.000 tỷ VNĐ
− Là cầu dây văng đầu tiên và là một
trong ba chiếc cầu treo lớn nhất vùng
Châu Á – Thái Bình Dương.
• Cầu Rạch Miễu:
− Vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu
tư là 2.000 tỷ VNĐ
− Hình thức đầu tư BOT.
Project Apprasial

7

Ths. Nguyễn Tấn Phong

Dự án đầu tư
• Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất
bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các
hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định
(Luật đầu tư, 2005)
• Yêu cầu:
−Tính khoa học
−Tính thực tiễn
−Tính pháp lý

−Tính đồng nhất
Project Apprasial

8

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Phân loại dự án đầu tư
DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
DỰ ÁN CÔNG

DỰ ÁN DN

QUỐC
GIA

DỰ ÁN
ĐỘC LẬP

NHÓM
A,B,C

DỰ ÁN
LOẠI TRỪ
DỰ ÁN
PHỤ THUỘC

Project Apprasial


9

Ths. Nguyễn Tấn Phong

Chu trình dự án đầu tư

Chuẩn bị

Thực hiện

dự án

Đánh giá

dự án

dự án

Nghiên cứu
cơ hội đầu tư
Nghiên cứu
tiền khả thi
Nghiên cứu
khả thi
Project Apprasial

10

Thiết lập dự án đầu tư là

việc tiến hành các hoạt
động (phân tích, tính toán,
lập phương án, đề xuất
giải pháp …) phản ánh
tính khả thi hay không
khả thi của dự án
Ths. Nguyễn Tấn Phong


Nghiên cứu cơ hội đầu tư
• Đây là giai đoạn rất quan trọng
−Bởi vì ảnh hưởng đến sự thành bại
−Cơ sở:
Chiến lược phát triển
Nhu cầu thị trường
Hiện trạng sản xuất và cung ứng
Tiềm năng sẳn có
Những kết quả và hiệu quả sẽ đạt nếu
thực hiện đầu tư
Project Apprasial

11

TiỀN KHẢ THI

Ths. Nguyễn Tấn Phong

KHẢ THI

• Bước đi quan trọng trong việc • Bước đi tiếp theo sau khi nghiên

đánh giá tính vững mạnh tổng
cứu tiền khả thi quyết định là dự
quát của dự án. Mục tiêu là
án đủ hấp dẫn để tiến hành
xác định cơ sở cho nghiên cứu
nghiên cứu chi tiết hơn
khả thi
• Những điểm cần lưu ý:
• Những điểm cần lưu ý:
− Cải thiện độ chính xác của các
− Duy trì tính nhất quán về
biến chủ yếu;
chất lượng thông tin;
− Tiến hành các điều tra, khảo
− Sử dụng thông tin thứ cấp
sát cấp cơ sở để tính toán lại
sẳn có;
các phân tích, kỹ thuật, tài
chính;
− Đối với lợi ích nên sử dụng
− Phân tích chi tiết về rủi ro và
ước lượng thiên lệch
cơ chế xử lý rủi ro
xuống, và đối với chi phí
thì nên sử dụng ước lượng
Đưa ra quyết định sau khi
bị thiên lệch lên.
nghiên cứu khả thi: tiến hành,
hoãn hay hủy bỏ dự án
Project Apprasial


12

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Xây dựng cơ bản
• Giai đoạn thiết kế chi tiết là thời điểm tăng cường
độ chính xác của tất cả các dữ liệu nhằm:
− Xây dựng kế hoạch vận hành chính thức
− Và thể hiện thông qua việc xác định:
Các chương trình cơ bản, phân chia nhiệm vụ;
Tài nguyên (nguồn lực) sử dụng cho dự án
Các yêu cầu kỹ thuật …
• Thực hiện dự án bao gồm việc điều phối và phân bổ
tài nguyên hay nguồn lực thực hiện dự án

Project Apprasial

13

Ths. Nguyễn Tấn Phong

Đánh giá hậu dự án
• Giai đoạn này:
−Chức năng:
Đánh giá kết quả hoạt động
Đưa ra các phán xét sau cùng về sự
đóng góp của dự án;
Xác định các biến số quan trọng.

−Ý nghĩa: Phát huy kinh nghiệm thành công
và tránh những thất bại đã gặp.

Project Apprasial

14

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Thẩm định dự án đầu tư
• Thẩm định dự án đầu tư là
−Một quá trình:
Áp dụng kỹ thuật phân tích toàn diện nội
dung dự án đã được thiết lập theo một
Trình tự hợp lý
Và theo những tiêu chuẩn kinh tế kỹ
thuật đòi hỏi của ngành và của quốc gia
Để đi kết luận chính xác về hiệu quả tài
chính, hiệu quả kinh tế xã hội môi trường
−Nhằm đáp ứng yêu cầu mục tiêu của quốc gia
và chủ đầu tư.
Project Apprasial

15

Ths. Nguyễn Tấn Phong

Sự cần thiết
• Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư:

−Để lựa chọn những dự án tốt
−Sự phù hợp giữa chi phí bỏ ra và lợi ích đạt
được;
−Nhận dạng những rủi ro có thể xảy ra khi
dự án được triển khai thực hiện;
−Để chủ động có những biện pháp kiểm
soát rủi ro nhằm hạn chế tổn thất ở mức
thấp nhất và đảm bảo tính khả thi của dự
án.
Project Apprasial

16

Ths. Nguyễn Tấn Phong


Khung phân tích trong dự án
• Phân tích thị trường
• Phân tích kỹ thuật và công nghệ
• Tổ chức nhân sự và tiền lương

• Phân tích tài chính
• Phân tích rủi ro
(Thẩm định dự án về mặt tài chính)

Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của
dự án (Thẩm định dự án về mặt lợi ích
xã hội)

Project Apprasial


17

Ths. Nguyễn Tấn Phong

PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
Là quá trình thu thập, phân tích và xử lý các thông tin có
liên quan đến thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm trả lời
câu hỏi dự án có thị trường hay không để đánh giá khả
năng đạt được lợi ích trong tương lai.
Các thông tin liên quan








Nội dung phân tích

Nhu cầu về tiêu dùng;

Quan hệ giữa cung – cầu;
Các sản phẩm và đối thủ cạnh tranh; •
Chất lượng sản phẩm;

Giá cả có phù hợp hay không;
Các nguy cơ làm thay đổi thị hiếu; •
Xác định thị trường mục tiêu.


Project Apprasial

18

Xác định quy mô thị trường
hiện tại và tương lai;
Xác định vùng thị trường tiêu
thụ sản phẩm;
Xác định thị phần của dự án;
Phân tích khả năng cạnh
tranh.

Ths. Nguyễn Tấn Phong


PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

PHÂN TÍCH NHÂN LỰC

• Xác định một cách chi tiết các • Xác định rõ nhu cầu chi tiết về
thông số đầu vào của dự án
nhân lực cần thiết cho việc thực
và xây dựng các ước tính về
hiện cũng như vận hành dự án,
chi phí
xác định và định lượng cụ thể
nguồn nhân lực
• Nội dung phân tích:
• Nội dung phân tích:

− Lựa chọn công suất;
− Tổ chức nhân sự
− Nhu cầu nguyên vật liệu;
Bộ phận trực tiếp
− Nhu cầu công nghệ, trang
Bộ phận gián tiếp
thiết bị;
− Xác định địa điểm đầu tư
− Tiền lương
và nhu cầu xây dựng

Project Apprasial

19

Ths. Nguyễn Tấn Phong

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Là khâu tổng hợp đầu tiên của các thông số tài
chính và kỹ thuật nhằm xây dựng biên dạng
ngân lưu cho dự án.
Nội dung phân tích







Vấn đề cần giải quyết


Hoạch định dòng tiền;
Quan điểm đánh giá;
Suất chiết khấu;
Tác động của lạm phát;
Tiêu chí đánh giá và lựa chọn dự án;
Phân tích rủi ro.

Project Apprasial

20

• Mức độ chắc chắn tương đối
của các khoản thu/chi;
• Nguồn tài trợ;
• Ngân lưu tối thiểu;
• Dự án có đáng giá về mặt tài
chính hay không.

Ths. Nguyễn Tấn Phong


PHÂN TÍCH HQ KINH TẾ

PHÂN TÍCH HQ XÃ HỘI

• Điều chỉnh các dữ liệu tài • Thẩm định dự án theo quan điểm
chính theo ý nghĩa kinh tế,
của những đối tượng hưởng lợi từ
thẩm định chi phí và lợi ích

dự án và những đối tượng chịu
của dự án trên quan điểm của
chi phí cho dự án.
cả nền kinh tế
• Khi có thể được, cần lượng hóa
lợi ích thụ hưởng và chi phí phải
• Mục đích:
chịu của các nhóm này
− Đánh giá dự án trên quan
điểm toàn bộ nền kinh tế;
− Và xác định xem việc thực
hiện dự án có cải thiện
được phúc lợi kinh tế quốc
gia hay không.

Project Apprasial

21

Kết thúc chương 1

Ths. Nguyễn Tấn Phong


XÂY DỰNG
BÁO CÁO NGÂN LƯU
CASH FLOWS STATEMENT

Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong


23

Quy trình ra quyết định
Ước lượng dòng tiền
(Cash flows)
Quyết định chi phí sử dụng vốn
(Cost of Capital)
Tính toán các chỉ tiêu đánh giá dự án
(NPV, IRR, MIRR, DPP, BEP …)
Ra quyết định nên đầu tư hay bác bỏ dự án
(Make decision)
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

24


Khái niệm
• Báo cáo ngân lưu là báo cáo phản ánh các dòng

tiền từ các hoạt động cơ bản của dự án
– Dòng tiền là toàn bộ các khoản thực thu và
thực chi hàng năm của dự án;
– Hoạt động cơ bản của dự án, bao gồm:
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động đầu tư
Hoạt động tài trợ (hay tài chính)

Project Apprasial

Ths. Nguyễn Tấn Phong

25

Quy ước và nguyên tắc
• Quy ước:
– Thời điểm đầu tư là t = 0;
– Dòng tiền của dự án đều ghi nhận tại thời

điểm cuối kỳ;
– Thời gian thanh lý dự án là t = n + 1 (với n là
vòng đời hoạt động của dự án).
• Nguyên tắc:
– Dựa vào dòng tiền KHÔNG dựa vào lãi ròng;
– Việc ra quyết định phụ thuộc vào dòng tiền
tăng thêm.
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

26


Phương pháp xây dựng
Hoạt động
sxkd

NCF

Báo cáo ngân lưu
(phương pháp trực tiếp)


(=)
DÒNG
THU

TIP

Hoạt động
Đầu tư

(+)

EPV

Hoạt động
Tài trợ

(-)
DÒNG
CHI

(+)

(=)

Báo cáo ngân lưu
(phương pháp gián tiếp)
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong


NCF

27

Phương pháp trực tiếp
DÒNG CHI

DÒNG THU

Chi phí hoạt động;
Thay đổi khoản phải trả;
Thuế thu nhập;
Chi phí đầu tư;
Các khoản thanh toán tài
chính (thanh toán lãi vay và
thanh toán gốc).
• Nguyên tắc: NCF = Dòng thu – Dòng chi
• Các khoản thay đổi là chênh lệch giữa giá trị cuối kỳ
và giá trị đầu kỳ.






Doanh thu hàng năm;
Thay đổi khoản phải thu;
Thay đổi tiền mặt;
Giá trị thanh lý hay thu hồi;
Khoản tài trợ nhận được.








Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

28


Account Receivables
• Doanh thu của dự án:
– Là toàn bộ số tiền:
Đã
(doanh thu bằng tiền)
Hoặc sẽ thu (doanh thu tín dụng) của dự án
– Doanh thu tín dụng hình thành nên khoản phải thu –
AR và ảnh hưởng đến ngân lưu
AR tăng/giảm
:
Giảm/Tăng ngân lưu ròng
Cần lưu ý rằng, khi phản ánh vào báo cáo ngân
lưu thì theo nguyên tắc sau:
∆AR = AR ckỳ – AR đkỳ
Ghi vào dòng ngân lưu VÀO
∆AR > 0 thì (-) và ngược lại
Project Apprasial

Ths. Nguyễn Tấn Phong

29

Cash Balance
• Đây là lượng tồn quỹ tiền mặt cần thiết để thực hiện các

giao dịch cho các hoạt động hàng ngày.
– Do đó, cần phải duy trì một lượng tồn quỹ nhất định
– CB cho dự án
– Và làm ảnh hưởng đến ngân lưu
CB tăng/giảm
:
Giảm/Tăng ngân lưu ròng
Khi thể hiện vào báo cáo ngân lưu thì theo nguyên
tắc sau:
∆CB = CBckỳ – CBđkỳ
Ghi vào ngân lưu VÀO
∆CB > 0 ghi (-) và ngược lại
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

30


Account Payables
• Khoản phải trả là những khoản chi phí mua hàng mà
chưa thanh toán cho người cung cấp
– Báo cáo ngân lưu chỉ ghi nhận những khoản thực chi
từ việc mua hàng

– AP ảnh hưởng đến dòng ngân lưu
AP tăng/giảm
:
Tăng/Giảm ngân lưu ròng
Khi ghi nhận khoản phải trả trên báo cáo ngân lưu
thì theo nguyên tắc sau:
∆AP = APckỳ – APđkỳ
Ghi vào ngân lưu RA
∆AP > 0 ghi (-) và ngược lại
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

31

Các khoản thay đổi trong VLĐ
• Tiền mặt (CB), khoản phải thu (AR) và khoản phải trả

(AP) đều được ước tính trên doanh thu và chi phí hoạt
động của dự án.
• Cần lưu ý:
– Tăng AR và CB sẽ làm giảm dòng tiền vào của dự
án nên làm giảm dòng tiền ròng. Và ngược lại.
– Tăng AP sẽ làm giảm dòng tiền ra của dự án và
làm tăng dòng tiền ròng. Và ngược lại.
• Các khoản này được tính trong bảng tính nhu cầu vốn
lưu động; và đồng thời, khi kết chuyển báo cáo ngân lưu
thì phải đổi dấu.

Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong


32


Giả định
• Đối với các khoản thay đổi, như: tiền mặt, khoản phải

thu và khoản phải trả thì giả định rằng tại thời điểm
thanh lý
– Thì các khoản thay đổi này bằng không
– Điều này có nghĩa là:
∆CB = 0: Khi kết thúc dự án thì không cần tồn
quỹ tiền mặt. Khi đó, dự án sẽ có một khoản thu
từ số dư tiền mặt tồn quỹ này.
∆AR = 0: Khi kết thúc dự án thì các khoản phải
thu sẽ được thu hết. Điều này làm tăng ngân lưu.
∆AP = 0: Khi kết thúc dự án thì phải trả hết
khoản phải trả nên làm giảm dòng ngân lưu của
dự án.
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

33

Phương pháp gián tiếp
• Theo phương pháp gián tiếp thì dòng tiền được phân
loại theo các hoạt động cơ bản của dự án, đó là:
– Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
– Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
– Dòng tiền từ hoạt động tài trợ

• Khi đó, cần lưu ý:
– Quy ước dấu:
Dòng tiền vào thì ghi dấu (+)
Và dòng tiền ra thì ghi dấu (-)
– Nguyên tắc:
NCF = NCF_sxkd + NCF_ đầu tư + NCF_tài trợ
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

34


Dòng tiền từ hđ sxkd
• Nguyên tắc:
NCF_sxkd = EBIT + De +/-∆
∆VLĐ – Thuế
• Trong đó:
– EBIT (thu nhập trước thuế và lãi) và thuế được lấy từ
bảng báo cáo thu nhập;
– De (khấu hao) được lấy từ bảng tính khấu hao
– ∆VLĐ là thay đổi vốn lưu động được lấy từ bảng tính
nhu cầu vốn lưu động
Vốn lưu động = CB + AR – AP
∆VLĐ = VLĐckỳ – VLĐđkỳ
Nếu: ∆VLĐ > 0 thì ghi (-)
∆VLĐ < 0 thì ghi (+)
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

35


Báo cáo thu nhập
Mục đích lập bảng: Xác định thuế phải nộp
Khoản mục tính
0
1
2

n
Doanh thu
Giá bán*SLtiêu thụ
Trừ: Chi phí vận hành
(=) EBIT
Trừ: Chi phí lãi vay
Lấy từ bảng khấu trừ nợ
(=) Thu nhập trước thuế
EBT = EBIT – I
Trừ: Thuế thu nhập
25%*EBT
(=) Lãi ròng
Thu nhập sau thuế
Cần lưu ý: Chi phí vận hành trong dự án đầu tư bao gồm: giá
vốn hàng bán, khấu hao, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

36



Khấu hao
• Mục đích lập bảng:
– Xác định khấu hao hàng năm
– Và giá trị thanh lý
• Khi tính khấu hao cần lưu ý:
– Không tính khấu hao cho đất
– Xác định rõ các thông số sau:
Nguyên giá
Phương pháp tính khấu hao
Vòng đời hoạt động của MMTB
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

37

Phương pháp tính khấu hao
• Khấu hao đều: De = (NG – GTCL)/n
• Khấu hao theo số dư giảm dần
– De = %KH*Giá trị đầu kỳ
– Trong đó:
%KH = HSĐC/n
HSĐC được trích từ QĐ206/2003/BTC
–Nếu n ≤ 4
thì: HSĐC = 1.5
–Nếu 4–Nếu n > 6
thì: HSĐC = 2.5
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong


38


Bảng tính khấu hao
Khoản mục tính
Giá trị đầu kỳ
Khấu hao trong kỳ
Giá trị cuối kỳ
Giá trị thanh lý

0

1
xxx

2

… n+1

xxx

= Giá trị đầu kỳ – De
xxx

• Cần lưu ý:
– Giá trị thanh lý được tính bằng cách lấy thị giá trừ
thuế thu nhập tăng thêm.
– Thuế thu nhập tăng thêm = (Thị giá – GTCL)*25%

Project Apprasial

Ths. Nguyễn Tấn Phong

39

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
• Dòng tiền từ hoạt động đầu tư chỉ xuất hiện tại thời

điểm t = 0 và t = n + 1
• Nguyên tắc:
– Vốn đầu tư
(t=0) : ghi âm
– Giá trị thanh lý (t=n+1) : ghi dương
• Cần lưu ý:
– Vốn đầu tư bao gồm cả đất (nếu có);
– Giá trị thanh lý bao gồm: MMTB (được lấy từ bảng
tính khấu hao) và đất;
– Đất mua bao nhiêu kỳ vọng thanh lý bấy nhiêu (nếu
không xem xét lạm phát).
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

40


Dòng tiền từ hoạt động tài trợ
• Nguyên tắc:
– Khoản tài trợ (t=0): ghi dương
– Khoản thanh toán : ghi âm
• Cần lưu ý:
– Các khoản này đều được lấy từ bảng khấu trừ nợ

(theo phương pháp thanh toán gốc đều)
– Khoản thanh toán bao gồm:
Lãi phải trả
= Nợ đầu kỳ * Lãi suất
Và thanh toán gốc = Nợ đầu kỳ/Kỳ hạn

Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

41

Bảng khấu trừ nợ
Khoản mục tính
0
1
2

n
Nợ đầu kỳ
xxx
Lãi phải trả
Thanh toán gốc
Khoản thanh toán
Nợ cuối kỳ
xxx
• Cần lưu ý:
– Nợ đầu kỳ được xác định dựa vào tỷ trọng nợ vay
được tài trợ. Nợ vay = Tỷ trọng vốn vay*VĐT
– Nợ cuối kỳ = Nợ đầu kỳ – Thanh toán gốc


Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

42


Chi phí cơ hội và chi phí chìm
• Chi phí cơ hội là phần thu nhập bị mất đi do

thực hiện dự án
– Đây KHÔNG phải là khoản thực chi
– Nhưng vẫn được tính vào dòng chi của dự án.
• Chi phí chìm là chi phí đã phát sinh bất luận dự
án có được thực hiện hay không
– Đây là khoản thực chi
– Nhưng KHÔNG được ghi nhận vào dòng chi
của dự án.
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

43

Quan điểm đánh giá
• Khi dự án có tài trợ bằng vốn vay thì cần:
– Phân biệt hai quan điểm là TIP và EPV
– Khi đó:
Quan điểm tổng vốn là quan điểm đánh giá hiệu
quả tổng hợp của dự án
– TIP – Total investment of view
– NCF_TIP = NCF_sxkd + NCF_đầu tư

Quan điểm vốn chủ sở hữu là quan điểm đánh
giá hiệu quả mang lại cho vốn chủ sở hữu
– EPV – Equity point of view
– NCF_EPV = NCF_TIP + NCF_tài trợ
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

44


Ths. Nguyễn Tấn Phong

Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

45


CÁC CHỈ TIÊU

ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
VALUATION OF PROJECT

Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

46

Quy trình ra quyết định
Ước lượng dòng tiền

(Cash flows)
Quyết định chi phí sử dụng vốn
(Cost of Capital)
Tính toán các chỉ tiêu đánh giá dự án
(NPV, IRR, MIRR, DPP, BEP …)
Ra quyết định nên đầu tư hay bác bỏ dự án
(Make decision)
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

47


Mục đích nghiên cứu
• Việc ra quyết định đầu tư phụ thuộc vào tính đáng giá
về mặt tài chính của dự án
• Một dự án được xem là đáng giá về mặt tài chính khi:
– Hiện giá thu nhập thuần NPV ≥ 0
– Suất thu hồi nội bộ ≥ suất chiết khấu
• Các chỉ tiêu khác, như:
– Suất thu hồi nội bộ hiệu chỉnh
– Thời gian hoàn vốn
– Tỷ số lợi ích trên chi phí
– Điểm hòa vốn

Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

48


Cơ sở tính các chỉ tiêu đánh giá
• Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư được tính

toán dựa trên cơ sở giá trị tiền tệ theo thời
gian (hay thời giá của tiền tệ)
– Nguyên lý: Đồng tiền ngày hôm nay có giá
trị thấp hơn đồng tiền ngày hôm qua
– Là do:
Tiền phải sinh lợi;
Yếu tố rủi ro;
Tiền tệ sẽ bị giảm sức mua trong điều kiện
có lạm phát
Project Apprasial
Ths. Nguyễn Tấn Phong

49


×