Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.42 KB, 1 trang )

Kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
IV. Kiến thức bổ sung :
1. Xác định vị trí nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn:

Cấu hình eletron
Nhóm

Chu kì

(lớp ngoài cùng)
nsx hoặc ns2npy

Nhóm A

nsx

Nhóm : xA

n

ns2npy

Nhóm : (2+y)A

n

(n-1)dxnsy
Nếu x + y = 11 ; 12
Nếu x + y = 3 đến 7


Nếu x + y = 8 ; 9 ; 10

Nhóm B
Nhóm IB, IIB
Nhóm IIIB đến
VIIB
Nhóm VIIIB

n
n
n

2. E hóa trị : Là các electron tham gia vào sự tạo thành liên kết hóa học.
Với nguyên tố phân nhóm chính (nhóm A) : Số electron hóa trị bằng số electron lớp ngoài cùng. Ví dụ : Ca
[Ar]4s2, có số electron hóa trị là 2.
Với nguyên tố phân nhóm phụ (nhóm B) : Số electron hóa trị bằng số electron lớp ngoài cùng và số
electron của phân lớp d sát lớp ngoài nếu phân lớp đó chưa bão hòa.
Ví dụ :
Fe : [Ar]3d64s2: số electron hóa trị là 8.
Ag : [Ar]3d104s1: số electron hóa trị là 1 (do lớp d đã bão hòa không tính số electron của phân lớp d).



×