Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.7 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, hoà nhập với những biến đổi lớn lao của nền kinh
tế, ngành công nghiệp xây dựng nước ta đã có những bước phát triển đáng kể.
Theo đó, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng vô cùng khắc nghiệt mà đấu
thầu là một hình thức tổ chức cạnh tranh. Điều này cũng đồng nghĩa với việc
các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển thì buộc phải giành thắng
lợi trong hoạt động đấu thầu. Là một công ty hoạt đông trong lĩnh vực xây dựng,
Công ty cổ phần Senvet Tâm Liên ít nhiều đã khẳng định được sức mạnh của
mình trên thị trường. Thế nhưng làm thế nào để nâng cao khả năng canh trạnh và
thắng thầu trước các đối thủ mạnh vẫn là một bài toán mà từng ngày, từng giờ
ban lãnh đạo của công ty đang tìm lời giải đáp.
Nội dung báo cáo của em gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần Senvet Tâm Liên.
Chương 2 : Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của Công ty cổ phần Senvet Tâm
Liên.
Chương 3 : Kết quả hoạt động kinh doanh và phương hướng phát triển
trong tương lai của Công ty cổ phần Senvet Tâm Liên.
Để hoàn thành được bài báo cáo trên, em xin gửi lời cám ơn chân thành tới
các cán bộ nhân viên trong công ty và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
ThS.Trần Thị Thanh Bình. Với một khoảng thời gian thực tập ngắn và do kiến
thức còn hạn chế của em, bản báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót.
Rất mong được các thầy cô giáo nhận xét và đóng góp để em hoàn thiện tốt hơn
báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cám ơn!

1


Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

1


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SENVET
TÂM LIÊN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty Cổ phần Senvet Tâm Liên đăng ký giấy chứng nhận ĐKKD số:
0102001905 cấp ngày 18/01/2010
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Senvet Tâm Liên .
-Tên giao dịch: Tam Lien Senvet Joint Stock Company.
- Tên gọi tắt: TLS.,JSC
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
- Loại hình hoạt động: Công ty Cổ phần.
- Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Đặng Thị Ngọc Liên.
- Địa chỉ: số 217, tổ 3, Thị trấn Đông Anh, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà
Nội.
- Điện thoại: (043) 8852679
- Email:
- Giấy CNĐKKD số 0102001905 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
cấp ngày 18 tháng 01 năm 2010.
- Mã số thuế: 0106844444.
- Số lượng lao động: 275 người trong đó cán bộ chuyên nghiệp: 47 người, còn
lại là công nhân xây dựng, công nhân sản xuất.
- Vốn điều lệ : 8.000.000.000 (tám tỷ đồng chẵn).


2

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

2


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

Những thành tích được ghi nhận:
Trải qua 6 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã xây dựng được đội ngũ kỹ sư,
công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm, đã thi công nhiu công trình trên tất cả
các lĩnh vực của ngành sản xuất, ở mọi qui mô, đạt tiêu chuẩn chất lượng được
UBND huyện Đông Anh tặng thưởng bằng khen, trở thành một trong những
doanh nghiệp xây dựng hàng đầu của huyện Đông Anh, luôn khẳng định vị thế
của mình trên thương trường và được khách hàng trong và ngoài huyện đánh giá
năng lực cũng như chất lượng dịch vụ, sản phẩm.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động chính của Công ty.
1.2.1 Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu hiện nay.
- Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, công nghiệp;
- Cải tạo, san lấp mặt bằng công trình;
- Xây dựng, lắp đặt thiết bị ngành điện nước;
- Xây dựng đường dây điện và trạm biến áp đến 35 KV;
- Dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện thi công;
- Phòng chống mối cho các công trình xây dựng;
- Cung cấp nước sạch, xử lí nước thải, chất thải;
- Kinh doanh Bất động sản

- Kinh doanh vật liệu xây dựng;
1.2.2 Nhiệm vụ.

3

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

3


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
- Sử dụng và quản lí tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự có. Bên cạnh đó, sử dụng
theo đúng chế độ hiện hành đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng
phát triển.
- Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình xây
dựng.
- Sản xuất thi công công trình xây dựng theo đúng thiết kế quy định tiêu chuẩn
cả về kỹ và mỹ thuật đáp ứng nhu cầu khách hàng, tạo nền tảng vững chắc cho
công ty trong công cuộc xây dựng và phát triển công ty.
- Đào tạo bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ lao động có trình độ nghiệp vụ chuyên
môn. Đào tạo nâng cao tay nghề, kĩ năng làm việc của công nhân.
- Thực hiện và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước như nộp thuế. Áp dụng theo
đúng các chính sách chế độ của nhà nước quy định về người lao động, đảm bảo
mức lương tối thiểu và cải thiện chất lượng đời sống của người lao động.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của Công ty Cổ phần Senvet Tâm Liên
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Cùng với quá trình tồn tại và phát triển của công ty tổ chức bộ máy hoạt động

của công ty cũng từng bước được cơ cấu cho phù hợp hoạt động kinh doanh của
công ty trên thị trường. Đến nay, bộ máy quản lý đã tương đối hoàn thiện, gọn
nhẹ hoạt động hiệu quả và đạt được chất lượng cao. Điều đó đánh dấu một mốc
quan trọng đối với sự phát triển của công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
công ty thực hiện theo mô hình tập trung. Cơ cấu này vừa đảm bảo cho công
việc thực hiện chế độ một lãnh đạo vừa phát huy được vai trò quản lý của công
ty, cụ thể theo sơ đồ sau:

4

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

4


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

Phó Giám Đốc


Phòng kinh tế
kế hoạch

Phòng
Tài chính
Kế toán

Đội xây dựng Đội xây dựng
1
2

Phó Giám Đốc

Phòng
Tổ chức

Phòng
Kỹ thuật

Hành chính

Công Nghệ ngnghnghệ

Đội xây dựng

Đội xây dựng
4

3


(Nguồn: P. Tổ chức – Hành chính)
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
5

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

5

Đội
Quản

Thiết bị

Phòng
Vật


XưởngBê tông đúc sẵn


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
- Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất
của Công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm
một lần, có quyền bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban Kiểm soát của Công ty.
- Hội đồng quản trị: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý mọi
hoạt động của công ty, có nhiệm vụ trình báo quyết toán tài chính hàng năm

trước Đại hội đồng cổ đông và đưa ra kiến nghị, họp thường kì 1 quý 1 lần và có
thể họp bất kì trong trường hợp đặc biệt.
- Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm soát quản
lý mọi hoạt động của công ty và báo cáo kết quả lên Đại hội đồng cổ đông.
- Giám đốc: Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, điều hành công việc kinh doanh
hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Phó giám đốc: do Giám đốc bổ nhiệm, công ty có 2 PGĐ phụ trách các lĩnh
vực khác nhau, hỗ trợ giám đốc và phối hợp với nhau trong công tác điều hành
quản lí hoạt động của công ty.
- Các phòng chức năng:
+ Phòng kế hoạch: Tiếp cận thị trường, lập dự án, tổng hợp phân tích thông tin,
cân đối lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng-quý-năm, ký kết và thanh lý hợp
đồng kinh tế, lập dự toán, quyết toán nội bộ công ty, thống kê tình hình sản xuất
kinh doanh, lập báo cáo theo hàng tháng-quý-năm, lập và phân phối quỹ lương,
thưởng, định hướng phát triển công ty, điều động và theo dõi tình hình sản xuất
của các đội.
+ Phòng kỹ thuật công nghệ: Thực hiện việc kiểm tra thanh tra đánh giá các
công trrình qui phạm công nghệ chất lượng sản phẩm, tính toán lượng tiêu hao
6

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

6


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh

vật tư, lao động, máy móc, quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý tài sản cố định
(TSCĐ) của công ty, lập kế hoạch sữa chữa TSCĐ, điều phối TSCĐ trong nội bộ
công ty, mua sắm phụ tùng sữa chữa TSCĐ.
+ Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện công tác tổ chức cán bộ và lao động,
giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động, bảo vệ nội bộ, phòng
cháy chữa cháy, thực hiện công tác thi đua khen thưởng, văn thư lưu trữ hồ sơ,
quản lý văn phòng công ty, quản lý nhà đất, bảo vệ sức khoẻ người lao động.
+ Phòng tài chính - kế toán: Thực hiện tài chính, thu thập số liệu phản ánh vào
sổ
sách và cung cấp thông tin kinh tế kịp thời phục vụ cho ra quyết định của giám
đốc. Báo cáo kịp thời tình hình tài chính, đưa ra các biện pháp hạ giá thành, tiết
kiệm chi phí, lập kế hoạch quản lý tài chính, chi tiêu hợp lý, hợp pháp làm nghĩa
vụ ngân sách với Nhà nước, quyết toán các công trình.
+ Phòng vật tư: Mua và quản lý vật tư, lập thủ tục nhập - xuất vật tư quản lý kho
vật tư, tổ chức điều phối vật tư trong nội bộ công ty, ký các hợp đồng mua bán
vật tư, quyết toán vật tư cho các công trình…
- Các đội xây dựng và giám sát:
+ Đội xây dựng số 1,2,3,4: Chuyên làm cầu, thi công các công trình lớn, lắp
dựng các công trình nhà xưởng công nghiệp, xây dựng, lắp đặt thiết bị ngành
điện nước; phòng chống mối cho các công trình.
+Xưởng bê tông: Chuyên sản xuất bê tông các loại để phục vụ cho các đội lắp
ráp và bán ra ngoài.
+ Đội quản lý thiết bị: Trực tiếp quản lý xe máy, thiết bị phương tiện kỹ thuật,
sử dụng và vận hành máy thi công phục vụ sản xuất. Về mặt tổ chức sản xuất
trực tiếp ở các đội. Các đội được xây dựng khép kín, mỗi đội thực hiện một
nhiệm vụ khác nhau
7

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2


7


Báo cáo thực tập

8

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

Khoa Quản lý kinh doanh

8


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SENVET TÂM LIÊN
2.1 Nguồn lực tài chính của công ty.
Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013-2015.
(Đơn vị tính : triệu đồng)
Năm 2013
Chỉ tiêu

Năm 2014

So sánh tăng, So sánh tăng, giảm

giảm 2014/2013 2015/2014

Năm 2015

Số lượng

Tỷ
Tỷ trọng (%) Số lượng trọng
(%)

Số lượng

Tỷ trọng Số
%
(%)
tuyệt đối

Số

35.575

100

40.322

100

47.046

100


4.647

13.34

6.724

16.67

- Vốn chủ sở hữu

18.500

55.73

23.196

60.47

27.250

60.44

4.696

25,38

4.054

17.47


- Vốn vay

17.075

44.27

17.126

39.53

19.796

39.56

0.051

0.3

2.670

15.6

- Vốn cố định

24.575

71.48

30.773


77.96

40.005

80

6.198

25.22

6.232

20.25

- Vốn lưu động

11.000

28.52

9.549

22.04

10.041

20

(1.451)


(13.2) 0.492

Tổng vốn

tuyệt đối

%

Chia theo sở hữu

Chia theo tính chất

5.15

(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán)
9

Trần Thị Linh

9

MSV: 11D03023-VB2


Báo cáo thực tập
Nhận xét:

Khoa Quản lý kinh doanh


- Nhìn vào bảng số liệu ta thấy rằng, nguồn vốn của công ty đều tăng trong các
năm giai đoạn 2013 – 2015. Tổng vốn mỗi năm đều tăng thêm khoảng 13%.
Nguồn vốn của công ty được hình thành chủ yếu từ lợi nhuận kinh doanh qua
các năm, bên cạnh đó, công ty còn huy động thêm vốn từ các tổ chức cá nhân
bên ngoài công ty. Tổng nguồn vốn đến năm 2015 đạt 47.046 triệu đồng đối với
một công ty mới thành lập 7 năm thì đó cũng là khả quan, tuy nhiên do đặc thù
của ngành xây dựng là đòi hỏi vốn lớn, vòng quay vốn chậm vì khi bàn giao
công trình mới được thanh toán, chính vì vậy mà công ty phải có khối lượng vốn
lớn. Tỉ trọng vốn chủ sở hữu là 60.44% cao hơn tỉ trọng vốn vay là 39.56% cho
thấy công ty không phải đi vay quá nhiều và chịu áp lực để trả lãi vay, giúp công
ty kinh doanh có hiệu quả hơn.
- Mặt khác tỷ lệ vốn chủ sở hữu của công ty qua mỗi năm lại tăng cao hơn năm
trước (năm 2015 vốn chủ sở hữu đạt tỷ lệ cao nhất chiếm hơn 60% tổng vốn).
Điều này có ảnh hưởng tích cực đến khả năng tài chính của công ty. Đây là một
cơ cấu vốn mạnh nó đảm bảo cho khả năng thanh toán của công ty.
- Vốn cố định của công ty đến năm 2015 đạt 37.005 triệu đồng cho thấy công ty
có những đầu tư mạnh mẽ về cơ sở hạ tầng cũng như trang thiết bị máy móc để
phục vụ cho sản xuất điều đó giúp quy mô sản xuất của công ty tăng lên liên tục.
2.2. Tình hình nguồn nhân lực của công ty
Để có được hiệu quả sản xuất tốt công ty phải có một đội ngũ cán bộ công
nhân viên chất lượng chuyên môn kỹ thuật cao. Công ty cổ phần Senvet Tâm
Liên có một đội ngũ công nhân viên chất lượng khá cao và số đó cũng có kinh
nghiệm lâu năm trong nghề xây dựng. Hằng năm công ty tuyển thêm khá nhiều
cán bộ trẻ, mới ra trường có trình độ cao và công ty luôn chú trọng đến việc
nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công ty hằng năm công ty cử các cán
bộ đi học các khoá học nâng cao về trình độ chuyên môn, cũng như nâng cao
10

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2


10


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
khả năng tiếp cận công nghệ mới. Số lượng và số năm kinh nghiệm của cán bộ
kỹ thuật và cán bộ chuyên môn của công ty được thể hiện qua các bảng sau:
Bảng 2: Lực lượng công nhân kỹ thuật của công ty.
Đơn vị tính: Người
STT

Công nhân theo nghề

Bậc thợ

Số
lượng
1

Thợ sắt

2

Thợ mộc

3

Thợ nề


4

Bê tông xây lát

5

Cơ giới(lái máy)

6

Cơ khí + Sửa chữa

7

Thợ điện

3/7

18

4/7

5/7

6/7

7/7

2


4

8

4

20

2

5

7

4

2

50

11

21

12

4

2


38

10

7

9

7

5

21

5

7

4

3

2

3

4

2


1

4

5

2

1

10
22

10

(Nguồn: P. Tổ chức – Hành chính)

11

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

11


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
Bảng 3: Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của công ty.
STT


Cán bộ chuyên môn

Số
lượng
(người)

Theo thâm niên

>= 5
năm

>= 10
năm

>= 14
năm

8

13

14

5

1

2

2


10

3

3

4

11

3

4

4

6

1

2

3

7

15

13


2

4

4

9

2

4

3

4

1

1

2

4

1

2

1


A

Đại học và trên đại học

1

Kỹ sư thuỷ lơi

2

Kỹ sư xây dựng

3

Kỹ sư cơ khí + điện

4

Kỹ sư tài chính + kinh tế

B

Cao đẳng + Trung cấp

1

Thuỷ lợi + Xây dưng + Giao
10
thông


2

Cơ khí + Điện

3

Thống kê kế toán

4

Các ngành khác

(Nguồn: P. Tổ chức – Hành chính)

12

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

12


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
Bảng 4: Trình độ và cơ cấu nguồn nhân lực của công ty
(tính đến cuối năm 2015)
Trình độ

Số lượng(người)


Cơ cấu(%)

Đại học

47

17.1

Cao đẳng- Trung cấp

38

13.8

Công nhân

180

65.5

Khác

10

3.6
(Nguồn: P. Tổ chức – Hành chính)

Nhận xét:
Từ các bảng số liệu 2, 3, 4 ta có thể thấy số lượng công nhân của công ty

chiếm tỉ trọng rất lớn khoảng 65,5% tổng số nhân lực của công ty. Lực lượng
công nhân và cán bộ chuyên môn kỹ thuật của công ty đa dạng các ngành nghề
trong lĩnh vực xây dựng. Hầu hết nhân viên trong công ty đều có số thâm niên
làm việc 3 năm trở lên. Số cán bộ theo trình độ đại học chiếm 17,1 % tổng nhân
lực Với số lượng cán bộ và công nhân viên có trình độ trên, công ty ngày càng
phát triển, thị trường ngày càng được mở rộng công ty sẽ phải tuyển dụng và
đào tạo thêm nhiều cán bộ công nhân viên có năng lực cũng như có trình độ
chuyên môn cao để công ty hoàn thành tốt các kế hoạch mới.
2.3. Cơ sở vật chất của công ty.
Năng lực máy móc thiết bị có vai trò quyết định khả năng thắng thầu của
các doanh nghiệp xây dựng, đặc biệt là những gói thầu có yêu cầu kĩ thuật cao
Trong thời gian đầu mới thành lập Công ty gặp nhiều khó khăn do nguồn vốn
hạn hẹp, cơ sở vật chất, kỹ thuật còn nghèo nàn, lạc hậu nhưng qua 5 năm xây
dựng và phát triển công ty đã không ngường tăng cường đầu tư mua sắm được
nhiều trang thiết bị, máy móc hiện đại. Máy móc thiết bị giúp doanh nghiệp đẩy
13

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

13


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
nhanh tiến độ thi công, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến cho phép tăng độ
chính xác, chất lượng công trình. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt
như hiện nay thì doanh nghiệp nào có năng lực máy móc thiết bị hiện đại hơn,
đưa ra được các giải pháp kĩ thuật tiên tiến hơn thì khả năng thắng thầu của
doanh nghiệp đó là rất lớn.

Với mục tiêu từng bước nâng cao hiện đại hoá các trang thiết bị hiện đại,
đáp ứng được nhu cầu phát triển của công ty cũng như có đủ khả năng, năng lực
tham gia thi công các dự án có đòi hỏi cao về tiêu chuẩn cao về kỹ thuật cũng
như tiến độ thi công theo xu thế hiện nay. Công ty luôn luôn chú trọng trong
việc đầu tư trang thiết bị công nghiệp hiện đại, tập trung đầu tư thiết bị phục vụ
các công việc như thi công xây dựng đường giao thông, công nghiệp, xây dựng
dân dụng. Trong 2 năm gần đây công ty đã mạnh dạn đầu tư nhiều tỷ đồng để
mua sắm máy móc thiết bị phục vụ công tác thi công. Danh sách cụ thể trang
thiết bị mà công ty hiện có bao gồm:
Bảng 5: Các máy móc thiết bị thi công chủ yếu.
STT

Loại thiết bị thi công

Số lượng
(Cái)

Công suất

Tính năng

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12

Máy đào một gầu, bánh hơi
Máy ủi
Máy san
Đầm bánh hơi tự hành
Máy đầm bánh hơi tự hành
Máy đầm rung
Máy đầm rung
Đầm bánh thép
Đầm bánh thép
Máy đầm cóc
Ô tô tự đổ
Ô tô tưới nước

02
01
01
01
01
02
02
01
02
02
03
01


0,80-1.25 m3
110,0 CV
108 CV
16,0 T
25T
25T
16T
8,5T
10T
80Kg
10T
5,0 m3

13
14

Cẩu ô tô
Máy trộn bê tông

01
02

10T
500,0 lít

Xúc đất, đá
Ủi đất đá
San đất đá
Đầm đất
Đầm đất

Đầm đất
Đầm đất
Đầm đất
Đầm đất
Đầm đất
V/C
Chống bụi, đảm
bảo độ ẩm
Cẩu
Trộn bê tông

14

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

14


Báo cáo thực tập
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26

Máy đầm bê tông, đầm bàn
Máy đầm bê tông, đầm dùi
Máy nén khí, động cơ diezel
Máy nén khí, động cơ diezel
Máy hàn
Máy cắt uốn cốt thép
Máy rải
Máy bơm nước
Máy khoan
Máy phát điện
Cần trục bánh hơi
Ván khuôn thép(100m2)

Khoa Quản lý kinh doanh
02
02
01
01
02
02
01
01
02
02
01
02


1,0 kW
1,5 kW
240,00 m3/h
600,00 m3/h
23kW
5,0 kW
65T/h
10CV
4,5 kW
150KVA
6T

Đầm bê tông
Đầm bê tông
Khoan phá đá
Khoan phá đá
Hàn
Cắt uốn thép
Rải CPĐD, BTN
Bơm nước
Phá đá
Phát điện
Cẩu
Ván khuôn đổ BT
(Nguồn: P. Kỹ

thuật công nghệ)
Nhận xét:
Nhìn vào bảng kê khai trên ta thấy, máy móc thiết bị của công ty tương
đối nhiều và đa dạng về chủng loại phục vụ cho việc thi công, có khả năng tham

gia các công trình xây dựng một cách liên tục, độc lập. Mặt khác, các máy móc
này hầu như đều từ các hãng uy tín như: Nhật, Nga, Hàn Quốc,.. nên có thể yên
tâm về chất lượng, độ an toàn. Nhìn chung năng lực máy móc thiết bị là một
trong những điểm mạnh của công ty cổ phần Senvet Tâm Liên. Ngoài ra công ty
còn sở hữu các loại máy thiết bị thí nghiệm, thiết bị trắc địa hiện đại và những
thiết bị khác phụ vụ công thi thi công xây dựng và các công tác khác.
2.4. Tình hình hoạt động của công ty.
2.4.1. Quản trị nhân lực
- Chế độ làm việc: Thời gian làm việc trong tuần hiện nay của công ty là 6 ngày
trên tuần. Thực hiện nghỉ lao động vào ngày chủ nhật hàng tuần nhằm tăng thời
gian tái sản xuất sức lao động cho nhân viên, tuy nhiên khi có yêu cầu về tiến độ
kinh doanh thì nhân viên Công ty cũng có trách nhiệm làm thêm giờ và Công ty
có những quy định để vừa đảm bảo hiệu quả kinh doanh, vừa đảm bảo đãi ngộ
15

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

15


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
thỏa đáng cho người lao động. Được hưởng đầy đủ các ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ
phép năm theo đúng quy định của Nhà nước.
- Chính sách đối với người lao động: Nhằm thu hút một đội ngũ nhân viên trẻ,
nhiệt tình, ham học hỏi và có tư tưởng cầu tiến, Công ty có những chính sách đãi
ngộ thích hợp nhằm phát huy khả năng, tính sáng tạo của nhân viên. Công ty
dành những vị trí xứng đáng nhất cho những nhân sự có năng lực, tài năng và
lòng nhiệt huyết,có những phần thưởng công bằng, xứng đáng ghi nhận cho

những cống hiến đối với sự phát triển của công ty.
2.4.2. Nghiên cứu thị trường và tiêu thụ sản phẩm.
Việc nắm bắt được thị hiếu của khác hàng cũng đồng nghĩa với công ty sẽ
tiêu thụ được sản phẩm của mình do sản phẩm được sản xuất ra đáp ứng đúng
nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường, đáp ứng được lòng mong mỏi của
khác hàng.
Đối với thị trường xây dựng là thị trường mà nhu cầu của người dân luôn
ở mức cao, do đó công tác điều tra thị trường cần đặc biệt được quan tâm. Công
ty Cổ phần Senvet Tâm Liên đã ý thức được điều này nên công ty đã chú trọng
công tác nghiên cứu thị trường để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, giúp cho
việc kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn. Qua nghiên cứu thị trường thì
công ty xác định lĩnh vực chủ yếu vẫn là các công trình quy mô nhỏ như xây
dựng hạ tầng nông thôn, công trình dân dụng, điện nước các doanh nghiệp hay
các công ty chuyên thiết kế lắp đặt hệ thống Điện…
2.4.3. Quản trị chất lượng:
Kiểm tra chất lượng ,giám sát công trình: Công ty hiện đang được thực
hiện tại tất cả các khâu của quá trình xây dựng từ bảo quản vật tư, nguyên liệu,
chuẩn bị máy móc thiết bị, các khâu trong sản xuất như cắt thép, uốn, hàn,... đều
phải được kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật
16

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

16


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
Tất cả các công nhân của Công ty đều được đào tạo cơ bản và phải nắm

vững quy trình xây dựng cũng như bước công việc mà họ phải đảm nhiệm. Đối
với từng khâu của quy trình xây dựng, ngoài người trực tiếp thực hiện kiểm tra,
còn có một người khác giám sát tính tuân thủ quy trình của người thực hiện.
2.4.4. Hoạt động Marketing:
Phần lớn các doanh nghiệp đều có chiến lược xúc tiến riêng nhằm tác
động lên thói quen và quan niệm của khách hàng nhờ vào phương pháp cung cấp
thông tin và thuyết phục. Hoạt động xúc tiến có thể có rất nhiều mục tiêu như
tăng cường sự nổi tiếng của doanh nghiệp, tăng sự tin cậy và cải thiện hình ảnh
doanh nghiệp, mở rộng thị trường kinh doanh, tìm kiếm khách hàng mới…Các
hoạt động marketing của công ty có thể kể đến như:
- Sử dụng truyền thông để quảng cáo thương hiệu cho công ty.
- Thiết kế đồng phục có in logo, biểu tượng của công ty.
- Tham gia tài trợ cho các chương trình được công chúng ủng hộ để gia tăng
niềm tin của Công ty trong mắt công chúng, các chương trình mang tính quảng
cáo như hội chợ Vietbuil, hội chợ Công nghiệp...để quảng cáo sản phẩm của
công ty.
- Thông qua các hội thảo, hội nghị về lĩnh vực xây dựng giới thiệu hình ảnh
công ty.

17

Trần Thị Linh
MSV: 11D03023-VB2

17


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh


CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG

3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013-2015
Bảng 6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015.

STT

Các chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị tính

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

1
2

Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành
Tổng số lao động

Triệu đồng
Người


20.088
200

23.478
225

4
5
6

Tổng vốn kinh doanh bình quân
3a. Vốn cố định bình quân
3b. Vốn lưu động bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách
Thu nhập BQ 1 lao động (V)

Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
1000đ/tháng

35.575
25.575
11.000
10.215
3.405
4.155


7

Năm suất lao động BQ năm (7) = (1)/(2)

Triệu
đồng/Người

8

Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu tiêu thụ
(8) = (4)/(1)

9
10

3

So sánh tăng, So sánh tăng,
giảm 2014/2013
giảm 2015/2014
Số tuyệt
%
đối

Số tuyệt
%
đối

27.692

275

3.390
25

16.87
12.5

4.214
50

17.94
22.2

40.322
30.773
9.549
11.769
3.923
4.550

47.046
37.005
10.041
14.124
4.708
5.015

4.747
5.198

(1.451)
1.554
0.518
0.395

13.34
20.32
(13.2)
15.21
15.21
9.50

6.724
6.232
0.492
2.355
0.785
0.465

16.67
20.25
5.15
20
20
10.22

100.4

104.3


100.6

3.9

3.88

(3.7)

(3.54)

Chỉ số

0.51

0.50

0.51

(0.01)

(1.96)

0.01

2

Tỷ suất lợi nhuận/Vốn KD (9) = (4)/(3)

Chỉ số


0.28

0.29

0.30

0.01

3.57

0.01

3.4

Số vòng quay vốn lưu động (10) = (1)/(3b)

Vòng

1.82

2.46

2.78

0.64

35,2

0.32


13

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
18

Trần Thị Linh

18

MSV: 11D03023-VB2


Báo cáo thực tập
* Nhận xét:

Khoa Quản lý kinh doanh

Trong các năm gần đây, công ty luôn hoàn thành tốt kế hoạch đề ra, đảm
bảo đạt mức doanh thu và lợi nhuận dự kiến. Kết quả hoạt động kinh doanh luôn
đạt kết quả tốt trong 3 năm liên tục từ 2013 đến 2015.
Từ số liệu thực tế trong bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho ta
thấy nhìn chung các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
liên tục tăng lên qua các năm trong giai đoạn 2013-2015.
Doanh thu thuần và lợi nhuận thuần của xí nghiệp trong các năm cũng tăng
nhanh đáng kể kéo theo mức đóng góp vào ngân sách nhà nước của xí nghiệp tăng
gần gấp 1.08 lần trong năm 2015 kể từ năm 2013 từ 3.3 lên 4.7 tỷ đồng, điều này
tạo hiệu ứng tích cực trong việc giải quyết các vấn đề kinh tế-xã hội của đất nước.
Với số lao động tăng dần qua các năm từ 200 lao động năm 2013 tới 275 lao
động năm 2015 cho thấy công ty ngày càng mở rộng về quy mô cũng như trình độ,
thu nhập bình quân đầu người cũng tăng dần qua các năm, năm 2013 là 4,1 triệu

đồng đến năm 2015 đạt 5 triệu đồng, mỗi năm tăng khoảng 10%, mức khá cao so
với mặt bằng chung của người dân trên địa bàn hoạt động của huyện Đông Anh.
Năng suất lao động bình quân có xu hướng giảm nhẹ từ năm 2014 đến 2015 giảm
nhưng tỉ lệ này là không đáng kể, so với năm 2013 thì năng suất lao động năm
2015 vẫn cao hơn.
Số vòng quay vốn lưu động tăng khá mạnh qua các năm cụ thể năm 2013 là
1.82 vòng, năm 2014 là 2.46 vòng đến năm 2015 là 2.78. Chỉ số này phản ánh một
đồng vốn lưu động bình quân trong kì sẽ tham gia và tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ vốn lưu động của công ty vận động càng nhanh,
đây là yếu tố góp phần nâng cao năng suất của công ty.
Những kết quả khả quan như vậy về tình hình sản xuất kinh doanh của Công
ty cổ phần thương mại xây dựng Hải Thành giai đoạn 2013-2015 là do công ty đã
không ngừng mở rộng được quy mô sản xuất, luôn đảm bảo việc quản lý và sử
19

Trần Thị Linh

MSV: 11D03023-VB2


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
dụng lao động cũng như chi phí trong quá trình hoạt động. Công ty luôn đảm bảo
nộp ngân sách và hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước. Kết quả đó đã tạo điều
kiện cải thiện đời sống vật chất cũng như tinh thần cho cán bộ công nhân viên của
xí nghiệp cũng như mặt bằng đời sống khu vực. Nâng cao vị thế, uy tín của xí
nghiệp trong lòng khách hàng.
3.2. Phương hướng phát triển của công ty trong tương lai (2016-2021)
3.2.1. Nhận xét chung:
Đất nước ta đang trên đường phát triển sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện

đại hoá. Trong sự nghiệp hiện đại hoá đất nước vấn đề xây dựng, cải tạo công
trình, điện ... là vấn đề rất quan trọng và cần thiết, do đó nhu cầu sử dụng những
thiết bị an toàn cho ngành điện ngày càng cao. Trải qua 7 năm hoạt động, Công ty
cổ phần Senvet Tâm Liên đã đạt được những thành công nhất định, góp phần vào
sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
Một dấu hiệu đáng gghi nhận là so với các năm trước thì những năm sau
doanh thu của Công ty đang được tăng dần lên. Đó là dấu hiệu rõ nhất về sự nỗ lực
của công ty trong việc tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Công ty luôn
hoàn thành và hoàn và hoàn thành vượt mức kế hoạch về doanh thu, lợ nhuận. Đời
sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện thu nhập bình quân tăng lên
đáng kể. Công ty hàng năm đã đóng góp một phần nhỏ cho ngân sách nhà nước,
góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước cũng như tạo công ăn việc làm
cho người lao động cùng với sự phát triển của công nghệ tạo nên bước đi mới
trong quá trình công nghiệp hóa, hiên đại hóa đất nước.
3.2.2. Ưu và nhược điểm:
* Ưu điểm:
- Công ty đã thành công trong việc tạo hình ảnh đối với khách hàng, tạo được uy
tín, niềm tin với các đối tác trong kinh doanh.
20

Trần Thị Linh

MSV: 11D03023-VB2


Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
- Các dịch vụ của công ty được người tiêu dùng đánh giá tốt về cả chất lượng
- Các công trình do công ty thi công đều đạt yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng cao,
có tính thẩm mỹ.

- Mô hình tổ chức quản lý của công ty về cơ bản là gọn nhẹ, chức năng phòng ban
rõ ràng. Tuy chưa phải là hoàn hảo nhưng cũng giúp công ty dần kiện toàn lại bộ
máy, giảm bớt các thủ tục rườm ra trong giao dịch.
- Công ty cũng quan tâm đến việc nâng cao trình độ cho đội ngũ các cán bộ công
nhân viên thông qua hình thức cho đi học thêm các lớp học ngắn hạn về nghiệp vụ,
trang bị thêm trình độ tiếng anh Thương Mại.
* Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm nói trên vẫn còn có một số nhược điểm vẫn chưa thể
khắc phục sớm như:
- Hoạt động nghiên cứu thị trường còn nhiều hạn chế.
- Công tác nghiên cứu đối thủ cạnh tranh ,thu thập thông tin thị trường chưa được
công ty quan tâm đúng mức.
- Công tác chuẩn bị nhân sự cho đấu thầu còn chồng chéo, chưa hình thành một bộ
phận đấu thầu độc lập, chịu trách nhiệm chính.
- Công tác kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị chưa được chú trọng nên trong
vài năm tới sẽ ảnh hưởng đến việc thi công công trình.
- Trong những năm qua công ty đã có nhiều cố gắng tìm biện pháp để khắc phục
tháo gỡ mọi khó khăn trong vấn đề sử dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh nhưng công ty vẫn còn một số yếu điểm trong công tác tổ chức và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
3.2.3. Thuận lợi và khó khăn:
* Thuận lợi:
21

Trần Thị Linh

MSV: 11D03023-VB2


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh
- Công ty có một dây chuyền máy móc công nghệ cao mới đưa vào sử dụng nhằm
phục vụ cho hoạt động của công ty luôn được đảm bảo một cách thông suốt từ trên
xuống dưới
- Công ty có đội ngũ lao động trẻ nhiệt tình có trình độ, ham học hỏi tận tuy, yêu
thích công việc .Không những thế các thợ của công ty có tay nghề tương đối cao
- Công ty có vị trí ở Đông Anh nơi có nhiều điều kiện thuận tiện cho việc di
chuyển hay nhận công trình ở thủ đô hay mấy tỉnh vùng cao .
- Công ty có quan hệ rộng với các nhà cung cấp, các cộng tác lâu dài và uy tín.
- Về quan hệ giao dịch của Công ty, Công ty có mối quan hệ mật thiết với các đối
tác trong và ngoài tỉnh và luôn đạt được chữ tín để kinh doanh lâu dài trên cơ sở
hai bên đề có lợi
* Khó khăn:
- Công ty vẫn chưa thể kiểm soát hết chất lượng đầu vào của nguyên vật liệu trong
quá trình thi công lắp đặt.
- Công ty vẫn chưa có được nhiều dự án lớn do nhiều khách hàng vẫn còn e ngại vì
công ty chưa được thành lập lâu nên sợ chưa có nhiều kinh nghiệm.
- Công ty vẫn chưa có phương hướng mở rộng tiếp cận với các thị trường mới mà
vẫn chỉ quan hệ với các thị trường truyền thống và các thị trường lân cận.
3.2.4: Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai:
Với mục tiêu trở thành một “Nhà đầu tư, nhà thầu chuyên nghiệp” luôn hoàn
thành các dự án đầu tư, các công trình thi công xây lắp “An toàn, chất lượng, hiệu
quả và đúng tiến độ”, Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Senvet Tâm Liên đã đề ra
những định hướng phát triển cụ thể như sau:

22

Trần Thị Linh

MSV: 11D03023-VB2



Báo cáo thực tập
Khoa Quản lý kinh doanh
1. Quyết tâm trở thành một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư kinh
doanh bất động sản, thi công xây lắp các công trình dân dụng & công nghiệp... trên
địa bàn huyện Đông Anh.
2. Tăng cường quan hệ hợp tác, liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài
đại bàn huyện, các tỉnh khác và tập đoàn kinh tế để nâng cao vị thế của doanh
nghiệp.
3. Áp dụng khoa học quản lý tiên tiến, đầu tư trang thiết bị hiện đại, không ngừng
đào tạo và phát triển đội ngũ nhân sự nhằm nâng cao năng lực của Công ty. Tiếp
tục tăng trưởng mạnh về các chỉ tiêu sản lượng hoàn thành, doanh thu, lợi nhuận.
Hoàn thành mọi mục tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra.
4. Tập trung mọi nguồn lực nâng cao chất lượng công trình, xây dựng một môi
trường làm việc chuyên nghiệp, đề cao giá trị văn hoá doanh nghiệp.
5. Không ngừng gia tăng giá trị cho các cổ đông và đảm bảo quyền và lợi ích của
người lao động.

23

Trần Thị Linh

MSV: 11D03023-VB2


Báo cáo thực tập

Khoa Quản lý kinh doanh
KẾT LUẬN


Thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Senvet Tâm Liên, tìm hiểu về công
việc kinh doanh của Công ty, thị trường công ty tham gia, cơ cấu tổ chức, tình hình
tài chính và phương hướng phát triển của công ty đã cho em một bức tranh khái
quát để có đưa ra được những phân tích, tổng hợp về điểm mạnh, điểm yếu cơ hội
cũng như thách thức của công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty tương đối gọn nhẹ xong vẫn đảm bảo được đầy
đủ các chức năng bộ phận mà một công ty cần phải có sự điều hành và quản lý từ
trên xuống dưới chặt chẽ, luôn đảm bảo đúng tiến độ công việc được yêu cầu. Khi
có vần đề về kỹ thuật xảy ra luôn được xử lý, giải quyết kịp thời. Trong điều kiện
hiện nay, nước ta đang thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, ngành
xây dựng đang rất phát triển và là điều kiện thuận lợi để công ty mở rộng thị
trường. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài: “ Một số giải pháp nâng cao khả năng
thắng thầu tại Công ty cổ phần Senvet Tâm Liên ” làm đề tài luận văn của mình.
Trong thời gian thực tập, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ rất nhiệt
tình từ phía các cán bộ công nhân viên trong Công ty nói chung và cô giáo hướng
dẫn ThS. Phạm Thanh Bình nói riêng. Mặc dù đã cố gắng trong quá trình thực tập,
song do kiến thức còn hạn chế nên không thể không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong được sự đóng góp từ phía nhà trường, các thầy cô giáo để bản báo
cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

24

Trần Thị Linh

MSV: 11D03023-VB2




×