Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

33 câu trắc nghiệm chương sinh sản nguyễn thành công file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.84 KB, 16 trang )

Sinh sản
Câu 1. Trong số các đối tượng sinh vật chỉ ra dưới đây:
(1). Cóc

(2). Cá hồi

(5). Gà

(6). Rùa

(3). Thỏ

(4). Tinh tinh

Có bao nhiêu đối tượng sinh vật tiến hành quá trình thụ tinh ngoài?
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 2. Trong số các thành phần của một hoa điển hình của thực vật, thành phần nào dưới đây sẽ
phát triển thành hạt sau quá trình thụ tinh?
A. Bao noãn B. Bầu nhụy C. Nội nhũ

D. Noãn đã thụ

Câu 3. Về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, trong số các phát biểu sau:
(1) Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật, khả năng biệt hóa


và phản biệt hóa của chúng.
(2) Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo thực vật từ một cá thể ban đầu tạo ra hàng loạt cây con có độ đa dạng
di truyền cao và có hiệu suất nhân giống cao.
(3) Giâm cành, chiết cành, ghép cành ở thực vật là các ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng ở thực vật.
(4) Trong kỹ thuật giâm cành, người ta bóc một phần vỏ ở thân rồi bó lại bằng đất ẩm, chờ khi phần
thân đó hình thành rễ thì cắt cành có rễ đem trồng ở một nơi khác.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín, một học sinh đưa ra các phát biểu sau
đây:
(1). Sự thụ phấn xảy ra do tác động của gió, côn trùng hay các loài động vật khác khiến hạt phấn
đính vào đầu nhụy.
(2). Để xảy ra quá trình thụ tinh, nhất định phải xảy ra quá trình thụ phấn.
(3). Sau khi trải qua thụ phấn, nhân hạt phấn tiến hành giảm phân tạo ra 2 tinh tử có vật chất di
truyền giống nhau.
(4). Dùng auxin ngoại sinh có thể kích thích quá trình hình thành quả không hạt.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 4

B. 2

C. 3


D. 1

Câu 5. Tại sao trong sinh sản của thực vật hạt kín, quá trình thụ tinh lại được gọi là thụ tinh kép?


A. Vì luôn có 2 hạt phấn tham gia vào quá trình thụ phấn và thụ tinh cho hoa cái.
B. Mỗi hoa cái có 2 noãn bào và chúng được thụ tinh tạo ra sản phẩm, một noãn thụ tinh tạo hợp
tử, noãn còn lại thụ tinh tạo thành tế bào trung tâm.
C. Mỗi hạt phấn tạo ra 2 tinh tử, 1 tinh tử thụ tinh với noãn trong túi phôi tạo hợp tử, tinh tử còn
lại thụ tinh với tế bào trung tâm tạo thành tế bào 3n.
D. Mỗi hoa gồm có phần đực gọi là nhị và phần cái gọi là nhụy, hoạt động thụ tinh diễn ra trên
hoa này gọi là thụ tinh kép.
Câu 6. Vận dụng kiến thức sinh trưởng, phát triển và sinh sản thực vật nào dưới đây vào trồng
trọt là chính xác?
(1). Chiếu sáng cho cây ngày dài trong điều kiện ngày ngắn có thể khiến chúng ra hoa trái vụ. (2).
Làm tổn thương các cơ quan sinh dưỡng có thể kích thích quá trình chuyển pha từ pha sinh
dưỡng sang pha sinh sản.
(3). Bón càng nhiều phân đạm cho cây thì tốc độ ra hoa kết trái càng nhanh. (4). Bấm bớt ngọn
cây có thể dẫn tới làm tăng năng suất cây trồng.
Số lượng các phát biểu chính xác là:
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 7. Trong các tế bào sau đây của cây rêu, tế bào nào có bộ NST là 2n?
A. Tế bào lá giả


B. Tế bào cuống túi bào tử

C. Tế bào rễ giả

D. Tế bào thân giả

Câu 8. Thiếu iode dẫn tới bướu cổ, cơ chế nào dưới đây giải thích một cách phù hợp nhất?
A. Nồng độ iode trong máu và trong tuyến giáp giảm, giảm lượng tyroxin, tuyến yên tăng cường
tiết kích thích tố tuyến giáp khiến tuyến giáp phì đại.
B. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng tyroxin do tuyến này tiết ra tăng lên nhanh chóng, kích
thích sự phì đại của tuyến giáp.
C. Tuyến yên tiết ra sản lượng lớn iode kích thích tố tuyến cận giáp làm tuyến này phát triển
mạnh và gây ra bướu cổ.
D. Tuyến giáp thiếu iode dẫn đến tăng sản lượng hormon tyroxin, kích thích tuyến cận giáp tăng
sinh mạnh và gây ra bướu cổ.
Câu 9. Nuôi cấy mô sẹo ở thực vật là một trong các hình thức ứng dụng của sinh sản vô tính ở
thực vật vào thực tế. Về kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo, cho các phát biểu sau đây:
(1). Từ một cây giống ban đầu có thể tạo ra rất nhiều cây con đa dạng di truyền trong một thời
gian ngắn nhờ kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào.


(2). Các cây con tạo ra có mức phản ứng tương đương nhau trước các điều kiện môi trường khác
nhau.
(3). Mọi tế bào trong cơ thể thực vật đều có thể dùng làm nguyên liệu cho kỹ thuật nuôi cấy mô
sẹo.
(4). Kỹ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm hoặc
các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Về kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào, cho các phát biểu sau đây:
Số phát biểu chính xác là:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 10. Trong số các nhóm động vật kể ra dưới đây, nhóm động vật nào có thụ tinh ngoài?
A. Lưỡng cư, cá chép, cá sấu

B. Sâu bọ, cá chép, rùa

C. Cá hồi, ếch ương, nhái bén

D. Thỏ, cá voi, cá sấu

Câu 11. Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh của thực vật hạt kín, phát biểu nào sau đây là chính
xác?
A. Cuống hoa phát triển thành quả bao lấy bao noãn sẽ phát triển thành hạt.
B. Bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả.
C. Tinh tử thụ tinh với noãn bào tạo thành tế bào nhân trung tâm phát triển thành nội nhũ.
D. Nội nhũ lưỡng bội đóng vai trò nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi.
Câu 12. Cấu trúc nào chỉ ra dưới đây không xuất hiện trong bao noãn của một hoa điển hình?
A. Noãn bào

B. Tế bào đối cực

C. Vòi nhụy


D. Tế bào đơn bội

Câu 13. Ở tuổi dậy thì, sản lượng testosteron ở nam giới bắt đầu gia tăng, việc tăng nồng độ
hormon này trong máu dẫn tới:
A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh progesteron.
C. Giảm ức chế vùng dưới đồi sản sinh GnRH.
D. Kích thích tùy trước tuyến yên tiết FSH, LH.
Câu 14. Sau khi quá trình thụ phấn và thụ tinh trên hoa được thực hiện, sự phát triển tiếp theo
được thể hiện qua hiện tượng:
A. Phần lớn các trường hợp, cánh hoa tiếp tục phát triển thành một bộ phận của quả và có tác
dụng bao bọc, tạo vỏ quả.


B. Noãn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, tế bào 3n tạo thành nội nhũ, ở một số loại hạt không có
nội nhũ.
C. Các tế bào đối cực, tế bào kèm sau quá trình thụ tinh sẽ phát triển thành vỏ hạt nên gọi là hạt
kín.
D. Thường thì các hạt có nội nhũ là cây một lá mầm, còn cây không nội nhũ là cây hai lá mầm,
các hạt không có nội nhũ thì không dự trữ chất dinh dưỡng trong hạt.
Câu 15. Cá rô phi đơn tính cho tốc độ lớn nhanh hơn, đồng đều hơn so với nuôi cá rô phi lưỡng
tính. Để sản xuất giống cá rô phi đơn tính, người ta dùng biện pháp:
A. Chọn lọc lấy cá con là cá đực hoặc cá cái để thu được hiệu quả cao nhất.
B. Dùng máy li tâm tách tinh trùng thành 2 loại X và Y để điều khiển giới tính đời con.
C. Cho cá bột ăn thức ăn chứa vitamin estrogen.
D. Bổ sung 17-methyltestosterol và vitamin C vào thức ăn cho cá bột.
Câu 16. Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín, phát biểu nào là
chính xác?
A. Hạt phấn mọc ống phấn thành thục và phát triển đầy đủ có 3 nhân trong đó có 2 nhân sinh
dưỡng và 1 nhân sinh sản.

B. Tế bào trứng được thụ tinh với 2 nhân sinh sản của hạt phấn tạo thành hợp tử, hợp tử phát
triển thành phôi.
C. Tế bào nhân cực được thụ tinh với một trong hai tinh tử của hạt phấn và hình thành tế bào 3n,
phát triển thành nội nhũ của hạt.
D. Các loại hạt đều có nội nhũ phát triển và trở thành thành phần dự trữ chất dinh dưỡng cho sự
phát triển của phôi.
Câu 17. Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là:
A. Lựa chọn thời điểm trước khi trứng rụng vài ngày, việc quan hệ tình dục sẽ không dẫn đến
mang thai.
B. Tránh quan hệ tình dục vào những ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt để tinh trùng không gặp
được trứng và tiến hành thụ tinh.
C. Lựa chọn thời điểm ngay sau thời điểm rụng trứng để quan hệ tình dục, vì trứng đã rụng rồi
nên không thể thụ thai được nữa.
D. Tính toán ngày rụng trứng để lựa chọn một ngày nằm giữa chu kỳ kinh nguyệt, thời điểm khó
thụ thai nhất để giao phối.
Câu 18. Trong quy trình nuôi cá rô phi đơn tính, để phần lớn cá con phát triển thành cá rô phi
đực người ta:


A. Nuôi cá rô phi con cùng các con cá đực bố, tạo điều kiện cho cá đực bố chăm sóc con non.
B. Nuôi cá rô phi con bằng thức ăn chứa hormone estrogen ở nồng độ cao.
C. Bổ sung vào thức ăn của cá bột hormone 17-methyltestosterol và vitamin C để điều khiển sự
phát triển của cá.
D. Để cá mẹ ấp trứng sau đó thu cá con và cho cá đực nuôi dưỡng và huấn luyện tạo ra cá con
đực.
Câu 19. Khi nói về các kỹ thuật nhân giống ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Các kỹ thuật giâm, chiết, ghép là ứng dụng của hình thức sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể thực vật.
II. Để tăng hiệu suất của quá trình tạo chồi từ mô calus cần phải phối hợp tỷ lệ các hormon Auxin và
Axit abxixic một cách phù hợp.
III. Biện pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở các giống cây trồng nhằm mục đích tạo giống thuần

chủng.
IV. Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo có thể tạo ra một số lượng lớn các cây con có tính đa dạng di truyền từ
một cây ban đầu.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 20. Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Ở rêu, có hiện tượng tạo ra tinh trùng và noãn nên rêu sinh sản hữu tính.
II. Phần lớn thời gian sống của rêu ở thể đơn bội, chỉ một phần rất nhỏ cơ thể rêu ở trạng thái lưỡng
bội.
III. Một hoa lưỡng tính chứa cả bộ nhị mang giao tử đực và bộ nhụy mang giao tử cái, các hoa này
có khả năng tham gia quá trình tự thụ phấn.
IV. Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh, bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành
quả.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 21. Khi nói về quá trình sinh sản của động vật, cho các phát biểu sau đây:

I. Hiện tượng giảm phân hình thành trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành con non gọi là
hiện tượng trinh sản.
II. Quá trình sinh sản vô tính thuận lợi trong môi trường đầy đủ điều kiện sống và ít biến động, còn
sinh sản hữu tính phù hợp với môi trường nhiều biến đổi.


III. Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con giống nhau về mặt di truyền, tăng khả năng thích ứng
trước sự biến đổi của môi trường.
IV. Sinh sản hữu tính mà nhất là sinh sản nhờ ngẫu phối tạo ra nguồn nguyên liệu đa dạng cho quá
trình chọn lọc tự nhiên.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 22. Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép vì cả hai tinh tử từ mỗi hạt phấn đều tham gia
vào quá trình thụ tinh với noãn để tạo thành hợp tử tam bội.
II. Mỗi tế bào sinh hạt phấn tiến hành quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 hạt phấn đơn bội, mỗi hạt phấn
tham gia thụ phấn có hoạt động nguyên phân ở trong nhân tế bào tạo ra tinh tử.
III. Mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 4 noãn, mỗi noãn có thể được thụ tinh để tạo ra một
hợp tử lưỡng bội.
IV. Bao phấn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả. Số phát biểu chính xác
là:
A. 4


B. 1

C. 2

D. 3

Câu 23. Cơ quan nào dưới đây chịu trách nhiệm trong quá trình phát sinh giao tử đực ở thực vật?
A. Bao noãn nằm trong bầu nhụy.
B. Đầu mút của các cánh hoa nơi có màu sặc sỡ.
C. Đầu mút của vòi nhụy, nơi tiết ra hạt phấn và chất mất ngọt.
D. Bao phấn nằm phía trên đầu của chỉ nhị
Câu 24. Khi nói về các biện pháp tránh thai ở người, cho các phát biểu sau:
I. Nạo phá thai không phải là một biện pháp sinh đẻ có kế hoạch ở người.
II. Dùng bao cao su là biện pháp tránh thai trong đó ngăn cản sự gặp gỡ giữa tinh trùng và trứng.
III. Tính ngày rụng trứng là biện pháp tránh thai bằng việc tính toán thời gian quan hệ tình dục để
giảm khả năng tinh trùng gặp trứng.
IV. Thuốc uống tránh thai là biện pháp tránh thai mà ngăn cản quá trình sản sinh tinh trùng ở nam
giới.
Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1


Câu 25. Khi nói về quá trình phát sinh giao tử và điều hòa phát sinh giao tử ở người, cho các phát
biểu dưới đây:

(1). FSH từ tuyến yên kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng đồng thời kích thích tế bào kẽ
sản xuất ra hormone testosterol.
(2). Hàm lượng cao testosterol do các tinh trùng tiết ra có vai trò ức chế tuyến yên sản xuất FSH và
LH.
(3). Quá trình sản xuất GnRH của vùng dưới đồi chịu sự ức chế ngược của testosterol sản xuất ở tinh
hoàn.
(4). Hormone GnRH của vùng dưới đồi có hàm lượng cao sẽ ức chế tuyến yên sản xuất FSH và LH.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 26. Trong các quy trình nhân giống ở thực vật ứng dụng trong nông nghiệp, cho các phát
biểu sau đây:
(1). Các quy trình nhân giống vô tính đều tạo ra các cây con có vật chất di truyền giống với cây ban
đầu.
(2). Trong các kỹ thuật giâm, chiết, ghép nếu cây giống ban đầu bị nhiễm virus thì các cây con cũng
sẽ bị nhiễm virus.
(3). Do có tính toàn năng, từ một tế bào lưỡng bội của thực vật có thể phát triển thành cơ thể hoàn
chỉnh với tất cả các đặc tính vốn có của loài.
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép nhằm tạo điều kiện cho dòng
mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2

B. 3


C. 1

D. 4

Câu 27. Khi nói về quá trình sinh sản vô tính ở động vật, cho các phát biểu dưới đây: (1). Sinh
sản vô tính phù hợp với môi trường khó khăn và liên tục biến động.
(2). Tạo ra các cá thể con giống với cá thể ban đầu về đặc điểm di truyền, thích nghi tốt với môi
trường thuận lợi, ít biến động.
(3). Tạo ra số lượng lớn con cháu có độ đa dạng di truyền cao trong 1 thời gian ngắn.
(4). Cá thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra thế hệ sau. Vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể
thấp.
Số nhận định chính xác về ưu điểm của sinh sản vô tính là:
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2


Câu 28. Khi nói về sinh sản ở các loài thực vật và ứng dụng, cho các phát biểu sau:
(1). Cắt một củ khoai tây thành 2 phần khác nhau (mỗi phần đều có chồi mắt), đem trồng được 2
cây khoai tây con có kiểu gen giống nhau.
(2). Trên một gốc cây sử dụng làm gốc ghép có thể ghép cành của nhiều loại cây khác nhau, mỗi
cành cho một loại quả khác nhau.
(3). Trong kỹ thuật ghép cành, các lá của cành ghép phải được cắt bỏ hết nhằm hạn chế sự mất
nước của cành ghép.
(4). Để loại bỏ toàn bộ cỏ tranh, việc cắt cỏ có hiệu quả thấp hơn nhiều so với cày, cuốc bỏ cỏ.

có bao nhiêu khẳng định là chính xác?
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 29. Khi nói về quá trình sinh sản ở một số loài động vật và ứng dụng, cho các phát biểu sau
đây:
(1). Các con ong thợ sinh ra là ong cái, có kiểu gen giống nhau, tập tính giống nhau, không có
khả năng sinh sản, chúng là kết quả của quá trình trinh sản.
(2). Hiện tượng trinh sản chỉ xuất hiện ở các loài động vật bậc thấp, không có mặt ở các loài
động vật có xương sống.
(3). Ở vật nuôi, sự hiện diện và mùi của con đực có tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó
tác động đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng, ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của
con cái.
(4). Căng thẳng thần kinh có thể dẫn đến rối loạn quá trình sinh tinh và quá trình sinh trứng ở
người, làm giảm hiệu quả các hoạt động sinh dục.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 30. Về quá trình sinh sản ở cây trồng, cho các phát biểu sau đây:

(1). Hiện tượng thụ tinh kép xảy ra khi mỗi hoa được thụ phấn và thụ tinh bởi 2 hạt phấn khác nhau,
một hạt phấn thụ tinh với noãn tạo hợp tử, hạt phấn còn lại thụ tinh với nhân trung tâm để tạo ra
nhân tam bội.
(2). Để duy trì các đặc tính vốn có của một giống cây trồng nào đó từ thế hệ này sang thế hệ khác,
người ta sử dụng phương pháp nhân giống hữu tính.
(3). Để tạo ra các loài cây ăn quả (trái) không hạt, có thể sử dụng các thể đột biến đa bội lẻ. (4).
Dủng hormone auxin có thể kích thích quá trình đậu của quả (trái) và tạo ra quả không hạt. Số phát
biểu đúng là:
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1


Câu 31. Khi nói về quá trình sinh sản ở người và các khía cạnh liên quan, một sinh viên đưa ra các
phát biểu dưới đây:
(1). FSH và LH từ vùng dưới đồi tác động trực tiếp lên tuyến yên và kích thích tuyến yên tiết ra các
kích thích tố tuyến sinh dục.
(2). Thuốc tránh thai uống hàng ngày đóng vai trò thay đổi nội tiết, ức chế quá trình rụng trứng của
nữ giới.
(3). Việc quan hệ tình dục vào giữa chu kỳ kinh nguyệt (sau ngày hành kinh cuối cùng khoảng 14
ngày) sẽ tăng xác suất thụ thai.
(4). Testosterol từ tế bào kẽ tinh hoàn tiết ra có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. Số phát
biểu chính xác là:
A. 3

B. 2


C. 1

D. 4

Câu 32. Khi nói về quá trình sinh sản ở các loài thực vật và ứng dụng sinh sản ở các giống cây
trồng, cho các phát biểu sau đây:
(1). Trong kỹ thuật ghép mắt và ghép cành, các tế bào sinh dưỡng của cành ghép với gốc ghép có
thể có kiểu gen khác nhau.
(2). Việc ghép cành có thể sử dụng cành ghép của loài này để ghép lên gốc ghép của loài khác. (3).
Việc ghép cành sẽ tạo ra cành ghép với đặc tính lai tạo giữa cây cho cành ghép và cây cho gốc ghép.
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, người làm vườn cắt bỏ lá của cành ghép nhằm hạn chế sự mất nước
của cành ghép trong giai đoạn đầu cành chưa liền với thân.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 33. Khi nói về quá trình sinh sản ở vật nuôi, cho các phát biểu sau đây:
(1). Ở vật nuôi, có thể tiến hành thụ tinh nhân tạo bên ngoài hoặc bên trong cơ thể vật nuôi với hiệu
suất cao.
(2). Việc thay đổi chế độ chiếu sáng đối với gia cầm có tác dụng thay đổi các tập tính sinh sản ở gia
cầm.
(3). Kỹ thuật cấy phôi và gây đa thai nhân tạo ở vật nuôi có thể tạo ra các con non với đặc tính di
truyền giống nhau, khi trưởng thành có thể giao phối với nhau sinh ra đời sau hữu thụ.
(4). Dùng nitơ lỏng ở nhiệt độ -196oC có thể bảo quản được tinh trùng vật nuôi trong thời gian hàng

năm và sử dụng sau đó mà tinh trùng vẫn có khả năng thụ tinh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1

B. 2

C. 3
Đáp án

D. 4


1
A
11
B
21
D
31
A

2
D
12
C
22
B
32
D


3
B
13
A
23
D
33
C

4
D
14
B
24
B
34

5
C
15
D
25
A
35

6
C
16
C
26

D
36

7
B
17
B
27
D
37

8
A
18
C
28
B
38

9
C
19
C
29
A
39

10
C
20

C
30
B
40

Lời giải chi tiết
Câu 1. Đáp án A
Các đối tượng thụ tinh ngoài: cóc, cá hồi
Các đối tượng thụ tinh trong: thỏ, tinh tinh, gà, rùa.
Câu 2. Đáp án D
Trong số các thành phần của một hoa điển hình của thực vật, thành phần sẽ phát triển thành hạt
sau quá trình thụ tinh là noãn đã thụ tinh.
Câu 3. Đáp án B
(1) Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật, khả năng biệt
hóa và phản biệt hóa của chúng. → đúng.
(2) Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo thực vật từ một cá thể ban đầu tạo ra hàng loạt cây con có độ đa
dạng di truyền cao và có hiệu suất nhân giống cao. → sai, độ đa dạng thấp do các cá thể có kiểu
gen giống cây mẹ và giống nhau.
(3) Giâm cành, chiết cành, ghép cành ở thực vật là các ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng ở thực
vật. → đúng
(4) Trong kỹ thuật giâm cành, người ta bóc một phần vỏ ở thân rồi bó lại bằng đất ẩm, chờ khi
phần thân đó hình thành rễ thì cắt cành có rễ đem trồng ở một nơi khác. → sai, đây là kĩ thuật
chiết cành.
Câu 5. Đáp án C
Trong sinh sản của thực vật hạt kín, quá trình thụ tinh lại được gọi là thụ tinh kép vì mỗi hạt
phấn tạo ra 2 tinh tử, 1 tinh tử thụ tinh với noãn trong túi phôi tạo hợp tử, tinh tử còn lại thụ tinh
với tế bào trung tâm tạo thành tế bào 3n.
Câu 6. Đáp án C
(1) Chiếu sáng cho cây ngày dài trong điều kiện ngày ngắn có thể khiến chúng ra hoa trái vụ. →
đúng

(2) Làm tổn thương các cơ quan sinh dưỡng có thể kích thích quá trình chuyển pha từ pha sinh
dưỡng sang pha sinh sản. → đúng


(3) Bón càng nhiều phân đạm cho cây thì tốc độ ra hoa kết trái càng nhanh. → sai
(4) Bấm bớt ngọn cây có thể dẫn tới làm tăng năng suất cây trồng. → đúng
Câu 7. Đáp án B
Trong các tế bào sau đây của cây rêu, tế bào có bộ NST là 2n tế bào cuống túi bào tử.
Câu 8. Đáp án A
Nồng độ iode trong máu và trong tuyến giáp giảm, giảm lượng tyroxin, tuyến yên tăng cường tiết
kích thích tố tuyến giáp khiến tuyến giáp phì đại → bướu cổ.
Câu 9. Đáp án C
(1) Từ một cây giống ban đầu có thể tạo ra rất nhiều cây con đa dạng di truyền trong một thời
gian ngắn nhờ kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào → sai
(2) Các cây con tạo ra có mức phản ứng tương đương nhau trước các điều kiện môi trường khác
nhau → đúng
(3) Mọi tế bào trong cơ thể thực vật đều có thể dùng làm nguyên liệu cho kỹ thuật nuôi cấy mô
sẹo → sai, ta sử dụng các tế bào chưa biệt hóa.
(4) Kỹ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm hoặc các
loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng → đúng
Câu 10. Đáp án C
Nhóm động vật nào có thụ tinh ngoài gồm cá hồi, ếch ương, nhái bén.
Câu 11. Đáp án B
Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh của thực vật hạt kín, bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy
phát triển thành quả.
Câu 12. Đáp án C
Cấu trúc không xuất hiện trong bao noãn của một hoa điển hình là vòi nhụy.
Câu 13. Đáp án A
Ở tuổi dậy thì, sản lượng testosteron ở nam giới bắt đầu gia tăng, việc tăng nồng độ hormon này
trong máu dẫn tới kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

Câu 14. Đáp án B
Sau khi quá trình thụ phấn và thụ tinh trên hoa được thực hiện, sự phát triển tiếp theo được thể
hiện qua hiện tượng: Noãn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, tế bào 3n tạo thành nội nhũ, ở một số
loại hạt không có nội nhũ.
Câu 15. Đáp án D


Cá rô phi đơn tính cho tốc độ lớn nhanh hơn, đồng đều hơn so với nuôi cá rô phi lưỡng tính. Để
sản xuất giống cá rô phi đơn tính, người ta dùng biện pháp bổ sung 17-methyltestosterol và
vitamin C vào thức ăn cho cá bột.
Câu 16. Đáp án C
Phát biểu chính xác về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín là tế bào nhân cực được thụ tinh với
một trong hai tinh tử của hạt phấn và hình thành tế bào 3n, phát triển thành nội nhũ của hạt.
Câu 17. Đáp án B
Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là: Tránh quan hệ tình dục
vào những ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt để tinh trùng không gặp được trứng và tiến hành thụ
tinh.
Câu 18. Đáp án C
Trong quy trình nuôi cá rô phi đơn tính, để phần lớn cá con phát triển thành cá rô phi đực người
ta: Bổ sung vào thức ăn của cá bột hormone 17-methyltestosterol và vitamin C để điều khiển sự
phát triển của cá.
Câu 19. Đáp án C
I. Các kỹ thuật giâm, chiết, ghép là ứng dụng của hình thức sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể thực
vật. → đúng
II. Để tăng hiệu suất của quá trình tạo chồi từ mô calus cần phải phối hợp tỷ lệ các hormon
Auxin và Axit abxixic một cách phù hợp. → sai, sử dụng auxin và kinetin với tỉ lệ hợp lí.
III. Biện pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở các giống cây trồng nhằm mục đích tạo giống thuần
chủng. → đúng
IV. Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo có thể tạo ra một số lượng lớn các cây con có tính đa dạng di
truyền từ một cây ban đầu. → sai, tạo ra số lượng lớn các cây có tính di truyền đồng nhất (cùng

KG)
Câu 20. Đáp án C
I. Ở rêu, có hiện tượng tạo ra tinh trùng và noãn nên rêu sinh sản hữu tính. →đúng.
II. Phần lớn thời gian sống của rêu ở thể đơn bội, chỉ một phần rất nhỏ cơ thể rêu ở trạng thái
lưỡng bội. → đúng
III. Một hoa lưỡng tính chứa cả bộ nhị mang giao tử đực và bộ nhụy mang giao tử cái, các hoa
này có khả năng tham gia quá trình tự thụ phấn. → đúng
IV. Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh, bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành
quả. → sai, noãn phát triển thành hạt.
Câu 21. Đáp án D


I. Hiện tượng giảm phân hình thành trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành con non
gọi là hiện tượng trinh sản. → đúng
II. Quá trình sinh sản vô tính thuận lợi trong môi trường đầy đủ điều kiện sống và ít biến động,
còn sinh sản hữu tính phù hợp với môi trường nhiều biến đổi. → đúng
III. Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con giống nhau về mặt di truyền, tăng khả năng thích ứng
trước sự biến đổi của môi trường. → sai, các cá thể của sinh sản vô tính thích ứng với môi trường
ít biến đổi.
IV. Sinh sản hữu tính mà nhất là sinh sản nhờ ngẫu phối tạo ra nguồn nguyên liệu đa dạng cho
quá trình chọn lọc tự nhiên. → đúng
Câu 22. Đáp án B
I. Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép vì cả hai tinh tử từ mỗi hạt phấn đều tham
gia vào quá trình thụ tinh với noãn để tạo thành hợp tử tam bội. → sai, thụ tinh kép là cả 2 nhân
tham gia thụ tinh, một hoà nhập với trứng, nhân thứ hai hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên
tế bào nhân tam bội (3n).
II. Mỗi tế bào sinh hạt phấn tiến hành quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 hạt phấn đơn bội, mỗi hạt
phấn tham gia thụ phấn có hoạt động nguyên phân ở trong nhân tế bào tạo ra tinh tử. → đúng
III. Mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 4 noãn, mỗi noãn có thể được thụ tinh để tạo ra một
hợp tử lưỡng bội. → sai, mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 1 noãn.

IV. Bao phấn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả. → sai, hạt là do
noãn đã thụ tinh phát triển thành.
Câu 23. Đáp án D
Cơ quan chịu trách nhiệm trong quá trình phát sinh giao tử đực ở thực vật là bao phấn nằm phía
trên đầu của chỉ nhị
Câu 24. Đáp án B
I. Nạo phá thai không phải là một biện pháp sinh đẻ có kế hoạch ở người. → đúng
II. Dùng bao cao su là biện pháp tránh thai trong đó ngăn cản sự gặp gỡ giữa tinh trùng và trứng.
→ sai, đây là biện pháp ngăn cản tinh trùng đi vào âm đạo.
III. Tính ngày rụng trứng là biện pháp tránh thai bằng việc tính toán thời gian quan hệ tình dục
để giảm khả năng tinh trùng gặp trứng. → đúng
IV. Thuốc uống tránh thai là biện pháp tránh thai mà ngăn cản quá trình sản sinh tinh trùng ở
nam giới. → sai, uống thuốc tránh thai để ngăn cản sự chín và rụng của trứng.
Câu 25. Đáp án A


(1). FSH từ tuyến yên kích thích ống sinh tinh sản xuất ra tinh trùng đồng thời kích thích tế bào
kẽ sản xuất ra hormone testosterol. → sai, FSH từ tuyến yên kích thích ống sinh tinh sản xuất ra
tinh trùng và LH kích thích tế bào kẽ sản xuất ra hormone testosterol.
(2). Hàm lượng cao testosterol do các tinh trùng tiết ra có vai trò ức chế tuyến yên sản xuất FSH
và LH. → sai, testosterol do các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết ra.
(3). Quá trình sản xuất GnRH của vùng dưới đồi chịu sự ức chế ngược của testosterol sản xuất ở
tinh hoàn. → đúng
(4). Hormone GnRH của vùng dưới đồi có hàm lượng cao sẽ ức chế tuyến yên sản xuất FSH và
LH. → sai, hàm lượng GnRH không có khả năng ức chế trực tiếp đến sự sản xuất FSH, LH.
Câu 26. Đáp án D
(1). Các quy trình nhân giống vô tính đều tạo ra các cây con có vật chất di truyền giống với cây
ban đầu. → đúng
(2). Trong các kỹ thuật giâm, chiết, ghép nếu cây giống ban đầu bị nhiễm virus thì các cây con
cũng sẽ bị nhiễm virus. → đúng

(3). Do có tính toàn năng, từ một tế bào lưỡng bội của thực vật có thể phát triển thành cơ thể
hoàn chỉnh với tất cả các đặc tính vốn có của loài. → đúng
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép nhằm tạo điều kiện cho
dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép. → đúng
Câu 27. Đáp án D
(1). Sinh sản vô tính phù hợp với môi trường khó khăn và liên tục biến động. → sai
(2). Tạo ra các cá thể con giống với cá thể ban đầu về đặc điểm di truyền, thích nghi tốt với môi
trường thuận lợi, ít biến động. → đúng
(3). Tạo ra số lượng lớn con cháu có độ đa dạng di truyền cao trong 1 thời gian ngắn. → sai, các
cá thể có độ đa dạng thấp.
(4). Cá thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra thế hệ sau. Vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần
thể thấp. → đúng
Câu 28. Đáp án B
(1). Cắt một củ khoai tây thành 2 phần khác nhau (mỗi phần đều có chồi mắt), đem trồng được 2
cây khoai tây con có kiểu gen giống nhau. → đúng
(2). Trên một gốc cây sử dụng làm gốc ghép có thể ghép cành của nhiều loại cây khác nhau, mỗi
cành cho một loại quả khác nhau. → đúng
(3). Trong kỹ thuật ghép cành, các lá của cành ghép phải được cắt bỏ hết nhằm hạn chế sự mất
nước của cành ghép. → đúng


(4). Để loại bỏ toàn bộ cỏ tranh, việc cắt cỏ có hiệu quả thấp hơn nhiều so với cày, cuốc bỏ cỏ.
→ đúng.
Câu 29. Đáp án A
(1). Các con ong thợ sinh ra là ong cái, có kiểu gen giống nhau, tập tính giống nhau, không có
khả năng sinh sản, chúng là kết quả của quá trình trinh sản. → sai, ong thợ có bộ NST 2n.
(2). Hiện tượng trinh sản chỉ xuất hiện ở các loài động vật bậc thấp, không có mặt ở các loài
động vật có xương sống. → sai, một số loài cá, lưỡng cư, bò sát cũng có trinh sinh.
(3). Ở vật nuôi, sự hiện diện và mùi của con đực có tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó
tác động đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng, ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của

con cái. → đúng
(4). Căng thẳng thần kinh có thể dẫn đến rối loạn quá trình sinh tinh và quá trình sinh trứng ở
người, làm giảm hiệu quả các hoạt động sinh dục. → đúng.
Câu 30. Đáp án B
(1). Hiện tượng thụ tinh kép xảy ra khi mỗi hoa được thụ phấn và thụ tinh bởi 2 hạt phấn khác
nhau, một hạt phấn thụ tinh với noãn tạo hợp tử, hạt phấn còn lại thụ tinh với nhân trung tâm để
tạo ra nhân tam bội. → sai, thụ tinh kép được thụ phấn và thụ tinh bởi 1 hạt phấn mang 2 tinh tử.
(2). Để duy trì các đặc tính vốn có của một giống cây trồng nào đó từ thế hệ này sang thế hệ
khác, người ta sử dụng phương pháp nhân giống hữu tính. → sai, để duy trì các đặc tính vốn có
của một giống cây trồng nào đó từ thế hệ này sang thế hệ khác, người ta sử dụng phương pháp
nhân giống vô tính.
(3). Để tạo ra các loài cây ăn quả (trái) không hạt, có thể sử dụng các thể đột biến đa bội lẻ. →
đúng
(4). Dùng hormone auxin có thể kích thích quá trình đậu của quả (trái) và tạo ra quả không hạt.
→ đúng
Câu 31. Đáp án A
(1). FSH và LH từ vùng dưới đồi tác động trực tiếp lên tuyến yên và kích thích tuyến yên tiết ra
các kích thích tố tuyến sinh dục. → sai, FSH, LH được tiết ra ở tuyến yên.
(2). Thuốc tránh thai uống hàng ngày đóng vai trò thay đổi nội tiết, ức chế quá trình rụng trứng
của nữ giới. → đúng
(3). Việc quan hệ tình dục vào giữa chu kỳ kinh nguyệt (sau ngày hành kinh cuối cùng khoảng
14 ngày) sẽ tăng xác suất thụ thai. → đúng
(4). Testosterol từ tế bào kẽ tinh hoàn tiết ra có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. →
đúng
Câu 32. Đáp án D


(1). Trong kỹ thuật ghép mắt và ghép cành, các tế bào sinh dưỡng của cành ghép với gốc ghép có
thể có kiểu gen khác nhau. → đúng
(2). Việc ghép cành có thể sử dụng cành ghép của loài này để ghép lên gốc ghép của loài khác.

→ đúng
(3). Việc ghép cành sẽ tạo ra cành ghép với đặc tính lai tạo giữa cây cho cành ghép và cây cho
gốc ghép. → sai, đặc tính của cành ghép và gốc ghép là khác nhau.
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, người làm vườn cắt bỏ lá của cành ghép nhằm hạn chế sự mất
nước của cành ghép trong giai đoạn đầu cành chưa liền với thân. → đúng
Câu 33. Đáp án C
(1). Ở vật nuôi, có thể tiến hành thụ tinh nhân tạo bên ngoài hoặc bên trong cơ thể vật nuôi với
hiệu suất cao. → sai, không thể thụ tinh ngoài
(2). Việc thay đổi chế độ chiếu sáng đối với gia cầm có tác dụng thay đổi các tập tính sinh sản ở
gia cầm. → đúng
(3). Kỹ thuật cấy phôi và gây đa thai nhân tạo ở vật nuôi có thể tạo ra các con non với đặc tính di
truyền giống nhau, khi trưởng thành có thể giao phối với nhau sinh ra đời sau hữu thụ. → đúng
(4). Dùng nitơ lỏng ở nhiệt độ -196OC có thể bảo quản được tinh trùng vật nuôi trong thời gian
hàng năm và sử dụng sau đó mà tinh trùng vẫn có khả năng thụ tinh. → đúng



×