Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

92 câu trắc nghiệm chương sinh thái học nguyễn thành công file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.25 KB, 39 trang )

Sinh thái học
Câu 1. Trong hệ sinh thái nước mặn, trong số các vùng nước chỉ ra dưới đây vùng nào có năng suất
sinh học cao nhất?
A. Thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)

B. Vùng khơi

C. Vùng biển có độ sâu 200-400m

D. Đáy đại dương

Câu 2. Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử
dụng chung nguồn sống thì:
A. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
B. Làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.
C. Làm phong phú nguồn sống của môi trường.
D. Làm các cá thể khác nhau của các loài khác nhau bị tiêu diệt.
Câu 3. Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã
hội một cách bền vững và lâu dài:
(1) Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người
(3) Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch.
(4) Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh. Số lượng các giải
pháp đúng:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4



Câu 4. Cho các thông tin ở bảng dưới đây về chuỗi thức ăn và năng lượng tương ứng chứa
trong mỗi bậc dinh dưỡng mà một học sinh A đã tiến hành đo lường ở một khu vực sinh thái.
Chuỗi thức ăn

Cỏ

Nặng lượng (calo) 2,2.106



Cào →

Chim → Rắn

cào

sâu

1,1.104

0,55.103

0,5.102

Một học sinh khác (học sinh B) sử dụng các số liệu thu thập được và tiến hành tính tốn cũng như
kết luận về quá trình nghiên cứu của học sinh A và đưa ra một số nhận xét sau:
(1) Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở
sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(2) Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là 5x10-3



(3) Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng
sinh khối của bản thân nó, hơ hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một
phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp.
(4) Có những dấu hiệu cho thấy việc đo lượng năng lượng có trong các bậc dinh dưỡng của chuỗi
thức ăn này là khơng chính xác.
Trong số các nhận định kể trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:
(1). Lớp lá rụng nền rừng (2). Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
(3). Đất (4). Hơi ẩm

(5). Chim làm tổ trên cây

(6). Gió

Đối với quần thể cây thơng đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô
sinh?
A. 3

B. 4


C. 5

D. 2

Câu 6. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ châu Phi
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng vườn Quốc gia Ba Vì.
Câu 7. Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị
tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vực rừng ngập mặn cần giờ đã được khôi phục lại và được
công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
A. Diễn thế nguyên sinh
C. Diễn thế khôi phục

B. Diễn thế thứ sinh
D. Diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế khôi phục

Câu 8. Cho các đặc điểm dưới đây của một số loài thực vật:
(1) Rễ dài

(2) Lá tiêu giảm, lá biến thành gai

(3) Tầng cutin dày

(4). Lá mọng nước

(5) Lá mỏng, bản rộng (6) Lá màu xanh đậm, ít lớp tế bào

Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khơ, nóng bao

gồm:
A. 2

B. 3

C. 5

D. 4


Câu 9. Sử dụng các số liệu và các phân tích về số lượng, sinh khối và năng lượng tiêu thụ của
một chuỗi thức ăn điển hình của một quần xã sinh vật có thể xây dựng được tháp sinh thái. Điều
khẳng định nào dưới đây về tháp sinh thái là chính xác?
A. Tháp số lượng ln có dạng chuẩn, đáy rộng và đỉnh nhỏ.
B. Từ tháp số lượng có thể tính tốn được hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Trong tháp năng lượng, các loài ở trên luôn cung cấp đầy đủ năng lượng cho các loài ở dưới.
D. Tháp sinh thái xây dựng đối với quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo
thấp, sinh khối vật tiêu thụ cao, tháp sinh khối bị biến dạng.
Câu 10. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào
việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(5) Áp dụng công nghệ, nâng cao hiệu suất khai thác tài nguyên
A. 1.

B. 3.

C. 2.


D. 4.

Câu 11. Cho các đặc điểm:
(1) Tập hợp nhiều cá thể cùng loài.
(2) Giữa các cá thể có thể cạnh tranh hoặc hỗ trợ.
(3) Giữa các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh đời con hữu thụ.
(4) Hai cá thể trong nhóm có thể có mối quan hệ hội sinh hoặc ức chế cảm nhiễm.
(5) Các cá thể trong quần thể giao phối có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
(6) Tập hợp các cá thể sống ở các sinh cảnh khác nhau. Số lượng các đặc điểm của một quần thể
điển hình là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 12. “Đây là một dạng hệ sinh thái trẻ, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu từ quang năng.
Thành phần và độ đa dạng sinh học thấp, được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên ngồi”
Đây là mơ tả:
A. Hệ sinh thái rừng ơn đới
C. Hệ sinh thái thành phố
nghiệp

B. Hệ sinh thái thảo nguyên
D. Hệ sinh thái nông



Câu 13. Thực vật hạn sinh sống trong điều kiện sa mạc với khí hậu khơ, nóng và ánh sáng mặt
trời mạnh hầu hết khoảng thời gian trong năm, trong số các đặc điểm chỉ ra dưới đây giải thích
nào là KHƠNG hợp lý:
A. Nhiều lồi cây thích nghi theo chiều hướng thân mọng nước để tích lũy nước sử dụng cho các
hoạt động sống của cơ thể.
B. Nhiều khí khổng, mở ban ngày, đóng ban đêm nhằm tạo ra động lực cho sự hấp thu nước vào
trong cơ thể thực vật.
C. Tầng cutin dày, lá tiêu giảm biến thành vảy hoặc thành gai nhằm hạn chế tác động gây tổn
thương của ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao.
D. Bộ rễ dài ăn sâu xuống lòng đất để hấp thu lượng nước nhỏ có mặt trong đất.
Câu 14. Trong số các mơ tả dưới đây, mơ tả nào là KHƠNG chính xác về các mối quan hệ giữa
các lồi trong quần xã sinh vật?
A. Tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các lồi cá, tơm sống trong đó đây thể
hiện mối quan hệ hợp tác.
B. Cây tầm gửi mặc dù có diệp lục và có khả năng quang hợp, chúng sống trên thân các cây ăn
quả trong vườn, đây là mối quan hệ ký sinh – ký chủ.
C. Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử và linh cẩu cùng sử dụng thức ăn là một số động vật ăn cỏ do
vậy chúng có mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
D. Dây tơ hồng sống là một lồi thực vật khơng có diệp lục, chúng sống ký sinh trên các thực vật
trong rừng gây hại cho các nhóm thực vật này.
Câu 15. Cho các hoạt động dưới đây của con người nhằm khai thác các hệ sinh thái tự nhiên và
nhân tạo.
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Đưa cơng nghệ cao vào khai thác các loại khống chất thay vì cơng nghệ lạc hậu.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, các loại cá dữ trong ao hồ nuôi trồng thủy, hải sản
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý
(5) Bảo vệ các lồi thiên địch
(6) Tăng cường sử dụng các thuốc hóa học để bảo vệ thực vật trước sâu bọ.
Số lượng các hoạt động có ý nghĩa trong phát triển bền vững:
A. 3


B. 4

C. 5

D. 6

Câu 16. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so
với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)


A.0,57%

B.0,92%

C.0,42%

D.45,5%

Câu 17. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng
trong mơi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của lồi có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thơng trong rừng thơng và các lồi sị sống trong phù sa vùng triều.
B. Các cây thông trong rừng thơng, chim hải âu làm tổ.
C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 18. Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái

A. hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.

C. sự thay đổi của môi trường và sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm lồi ưu thế.
Câu 19. Phát biểu nào dưới đây KHƠNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh
thái lên đời sống của sinh vật:
A. Mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị liên tục mà trong đó sinh vật có thể tồn tại,
sinh trưởng được.
B. Điểm cực thuận nằm trong giới hạn sinh thái là một giá trị về điều kiện sinh thái mà ở đó sinh
vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất ngay cả khi các nhân tố sinh thái khác nằm
ngoài giới hạn.
C. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái đối với sinh vật cũng được coi là ổ sinh thái riêng
của nhân tố sinh thái đó đối với sinh vật nêu trên.
D. Những loài chia sẻ chung nhiều vùng giới hạn sinh thái của nhiều nhân tố sinh thái khác nhau
thường có xu hướng gia tăng sự cạnh tranh và có thể dẫn đến sự phân ly ổ sinh thái.
Câu 20. Trong một sinh cảnh có nhiều loài cùng phát sinh từ một loài gốc ban đầu, chúng là
những lồi có mối quan hệ họ hàng gần. Trong quá trình sống, chúng sử dụng các yếu tố sống của
môi trường giống nhau. Sự cạnh tranh giữa các lồi này thường:
A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 21. Cho các phát biểu dưới đây liên quan đến các chu trình sinh địa hóa trên trái đất:


(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch góp phần làm chậm chu kỳ băng hà kế
tiếp của trái đất.
(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vịng tuần hồn kín.
(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa ln làm giàu
nguồn dinh dưỡng khống nitơ cung cấp cho cây.
(4) Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng và hơi và sự vận động
của chu trình nước mang tính chất tồn cầu.

(5) Một phần phospho thốt khỏi chu trình và trở thành các chất lắng đọng dưới dạng
trầm tích.
Trong số các phát biểu trển, số phát biểu chính xác là:
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22. Nghiên cứu nồng độ DDT trong một chuỗi thức ăn cho thấy nồng độ chất độc thay đổi
qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây (ppm = phần triệu)

Trong số các nhận xét sau đây, nhận xét KHƠNG chính xác là:
A. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều.
B. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay
đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm.
C. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng
khuếch đại sinh học.
D. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích
lũy.
Câu 23. Sự nổi của sinh vật trong mơi trường nước là do:
A. Kết quả tác động qua lại giữa môi trường xung quanh và cấu tạo, cấu trúc của sinh vật.
B. Áp lực từ dưới đẩy sinh vật lên trên theo định luật vật lí.
C. Sự kết hợp giữa khối lượng của cơ thể sinh vật và áp lực đẩy từ dưới lên.
D. Sinh vật thủy sinh bơi lên lớp nước bề mặt.


Câu 24. Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Quần xã càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Trong mỗi quần xã, các sinh vật luôn tương tác với nhau và tương tác với môi trường sống.
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi
loài.
D. Sự phân tầng trong quần xã giúp các loài khác nhau giảm cạnh tranh và khai thác mơi trường
tốt hơn.
Câu 25. Sự thích nghi của động vật làm tăng xác suất xảy ra hiện tượng thụ tinh thể hiện qua q
trình:
A. Đẻ trứng và trứng có vỏ cứng được cấu tạo từ canxi cacbonat.
B. Sản sinh ra một lượng rất lớn trứng và tinh trùng sau đó giải phóng ra bên ngồi mơi trường và
sự kết hợp giao tử xảy ra ngẫu nhiên.
C. Hình thành cơ chế thụ tinh trong, chuyển trực tiếp giao tử đực vào bên trong cơ thể con cái.
D. Xảy ra hiện tượng đẻ con và chăm sóc con non đến lúc trưởng thành.
Câu 26. Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
KHƠNG chính xác?
A. Trong những nhân tố sinh thái vơ sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt
nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
B. Hươu và nai là những lồi ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non
phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần
thể.
D. Hổ và báo là những lồi có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống
không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 27. Trong một ao ni cá, bón phân là biện pháp hữu hiệu nhằm tăng lượng chất dinh dưỡng
cho thực vật phù du, thực vật phù du là thức ăn cho các nhóm giáp xác, đến lượt mình giáp xác là
thức ăn cho cá mè và cá rô phi đơn tính, hai nhóm cá này lại là thức ăn cho cá trê và cá quả (cá
lóc). Cá rơ phi đơn tính có giá trị kinh tế cao, là đối tượng chủ đạo của ao nuôi. Để thu được hiệu
quả kinh tế cao nhất, người dân cần:
A. Làm tăng số lượng cá mè trong ao ni


B. Loại bỏ hồn tồn giáp xác ra khỏi ao ni.

C. Hạn chế bón phân cho ao ni

D. Loại bỏ cá quả (cá lóc) và cá trê trong ao.

Câu 28. Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác
làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương


10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một
lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108
kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 6%.

B. 12%.

C. 10%.

D. 15%.

Câu 29. Lưỡng cư phát triển cực thịnh cùng với sự phát triển của các dạng côn trùng khổng lồ
xuất hiện ở:
A. Kỷ Cambri đại Cổ Sinh
sinh

B. Kỷ Jura của đại Trung

C. Kỷ Phấn trắng của đại Trung sinh


D. Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh

Câu 30. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
B. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố khơng đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
D. Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể trong quần thể
Câu 31. Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 32. Cho các đặc điểm sau đây:
(1). Thân ngầm

(2). Vỏ cây dày

(3). Vỏ hạt dày, chịu lửa

(4). Hấp thu nước mạnh

(5). Chứa nhiều tinh dầu

(6). Thân dạng dây leo


Số các đặc điểm cho thấy cây có khả năng chống chịu lại hiện tượng cháy:
A. 2

B. 3

Câu 33. Cho một số khu sinh học dưới đây:
(1). Đồng rêu hàn đới

C. 4

D. 1


(2). Rừng lá rộng rụng theo mùa
(3). Rừng lá kim ôn đới
(4). Rừng nhiệt đới gió mùa
Sắp xếp các khu sinh học trên theo thứ tự có sự có độ phức tạp tăng dần của chuỗi và lưới thức ăn
là:
A. (1) → (2) → (3) → (4).

B. (1) → (3) → (2) → (4).

C. (1) → (4) → (2) → (3).

D. (3) → (1) → (2) → (4).

Câu 34. Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa sinh vật tiêu thụ bậc
3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 10% và 9%.

B. 12% và 10%.

C. 9% và 10%.

D. 10% và 12%.

Câu 35. Kích thước quần thể sinh vật thể hiện ở:
A. Khoảng không gian sống mà quần thể chiếm cứ để phục vụ cho các hoạt động sống của mình.
B. Độ đa dạng của vốn gen mà quần thể có được do sự tích lũy thơng tin di truyền qua một
khoảng thời gian dài.
C. Số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần
thể sinh vật.
D. Tương quan về tỷ lệ cá thể của quần thể với các lồi khác có mặt trong cùng một sinh cảnh.
Câu 36. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau:
Cỏ → Cào cào → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
A. cáo.

B. hổ.

C. thỏ.

D. gà.

Câu 37. Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?
A. Do quá trình cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật

B. Do các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người đặc biệt là khai thác tài
nguyên sinh học.
C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu xung quanh quần xã.


D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, đặc biệt là sự cạnh tranh của các loài ưu
thế.
Câu 38. Đặc điểm nào sau đây cho thấy thực vật thích nghi với phương pháp thụ phấn nhờ gió
A. Hoa có cánh lớn và màu sắc sặc sỡ.
B. Cánh hoa thường tiêu giảm, đầu nhụy kéo dài và phân nhánh.
C. Hoa thường tạo hương thơm và có tuyến mật phát triển.
D. Cánh hoa gồm 2 phần, trên và dưới đóng chặt hoặc mở hé khơng cho hạt phấn phát tán ra
ngoài.
Câu 39. Cho tập hợp các sinh vật sau:
(1) Nhóm cây thơng 3 lá trên đồi.
(2) Nhóm ốc trong ruộng.
(3) Nhóm cá trong hồ.
(4) Nhóm ba ba trơn trong đầm.
(5) Nhóm cây keo tai tượng trên đồi. Tập hợp sinh vật nào là quần thể?
A. (3), (4), (5).

B. (1), (4), (5).

C. (2), (3), ( 4).

D. (1), (3), (4).

Câu 40. Ở hệ sinh thái dưới nước, các chuỗi thức ăn thường kéo dài hơn các chuỗi thức ăn trên
cạn, nguyên nhân đầy đủ nhất của hiện tượng này:
A. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều lồi hơn nên có chuỗi thức ăn dài hơn.

B. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều lồi động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thốt ít hơn.
C. Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái
trên cạn.
D. Động vật của hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và hiệu suất tiêu hóa cao hơn
động vật trên cạn.
Câu 41. Nghiên cứu quần thể vi khuẩn từ mẫu nước sơng Tơ Lịch, một học sinh tiến hành pha
lỗng dung dịch theo các thao tác sau:
Bước 1: Lấy 1ml nước sông Tô Lịch bổ sung thêm 9ml dung dịch đẳng trương được dung dịch A.
Bước 2. Lấy 1ml dung dịch A, bổ sung thêm 99ml dung dịch đẳng trương được dung dịch B. Bước
3. Lấy 1ml dung dịch B, bổ sung thêm 4ml dung dịch đẳng trương được dung dịch C. Bước 4. Lấy
1ml dung dịch C, cho lên kính hiển vi quan sát và đếm được 17 tế bào của một loài động vật nguyên
sinh.
Mật độ tế bào động vật nguyên sinh kể trên ở nước sông tô lịch là:


A. 85000 tế bào/1ml

B. 17500 tế bào/1ml

C. 170000 tế bào

D. 17000 tế bào/1ml

Câu 42. Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động
qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác?
A. Trên một cây to, có nhiều lồi chim sinh sống, có lồi sống trên cao, có lồi sống dưới thấp
hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau.
B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí
hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình.
C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vơ sinh và nhân tố hữu sinh, con người

khơng thuộc hai nhóm trên.
D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới
hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau.
Câu 43. Trong số các phát biểu dưới đây về q trình hơ hấp ở động vật, phát biểu nào chính
xác?
A. Các lồi thú đều hơ hấp nhờ hoạt động của ống khí trong giai đoạn sớm và khi sinh ra thì hơ
hấp bằng phổi.
B. Để đảm bảo cho q trình hấp thu và trao đổi khí ở phổi, bao quanh các phế nang là hệ thống
mao mạch dày đặc.
C. Các lồi chân khớp dưới nước như tơm, cua đều có hoạt động hơ hấp nhờ ống khí, ống khí
giới hạn kích thước cơ thể của chúng.
D. Các lồi động vật đa bào đều có hệ hơ hấp với các đường ống phân nhánh bên trong cơ thể để
hấp thu và trao đổi khí.
Câu 44. Các đồ thị sau đây thể hiện cho từng loại diễn thế sinh thái nào ?

A. I- Nguyên sinh;

II-Phân huỷ ;

III- Thứ sinh

B. I- Thứ sinh;

II- Nguyên sinh;

III- Phân huỷ

C. I- Phân huỷ;

II- Nguyên sinh;


III- Thứ sinh

D. I- Nguyên sinh ;

II- Thứ sinh;

III- Phân huỷ


Câu 45. Tưởng tượng lại các bể cá cảnh mà em đã từng quan sát, nhận định nào dưới đây là
chính xác?
A. Chuỗi và lưới thức ăn trong bể cá phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một
hệ sinh thái nhân tạo.
B. Khơng có sự có mặt của các chuỗi thức ăn trong bể cá cảnh vì số lượng lồi q ít và thức ăn
được bổ sung từ bên ngoài
C. Nếu số lượng loài trong bể cá cảnh càng nhiều thì độ phức tạp của chuỗi và lưới thức ăn càng
ít vì lồi đầu bảng sẽ chi phối các chuỗi khác.
D. Trong một lưới thức ăn ở bể cá cảnh, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
Câu 46. Trong số các nhận định dưới đây về diễn thế sinh thái, nhận định nào là KHƠNG chính
xác?
A. Diễn thế là một q trình mà khơng thể dự báo trước được
B. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã
C. Thực vật có vai trị quan trọng trong việc hình thành quần xã mới
D. Mơi trường có vai trị quan trọng trong diễn thế sinh thái
Câu 47. Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu
sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Giai đoạn (a) có thể thực hiện trong cơ thể thực vật.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.

(3) Giai đoạn (d) xảy ra dưới tác động của vi khuẩn cố định đạm.
(4) Giai đoạn (e) chỉ được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với thực vật.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 48. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng thứ 3 so
với bạc dinh dưỡng thứ 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)


A. 0,57%

B. 0,0052%

C. 45,5%

D. 0,92%

Câu 49. Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là
KHÔNG đúng?
A. Mỗi sinh vật chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố sinh thái, mỗi nhân tố sinh thái đều có
một khoảng giá trị mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều đến các bộ phận khác nhau của sinh vật hoặc
đến các thời kỳ sinh lý khác nhau của sinh vật.
C. Nếu nhiều nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận, chỉ duy nhất 1 nhân tố nằm ngồi giới hạn

sinh thái thì sinh vật cũng khơng thể tồn tại được.
D. Các sinh vật chịu tác động một chiều từ các nhân tố sinh thái của môi trường mà không thể tác
động ngược trở lại làm biến đổi mơi trường.
Câu 50. Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 51. Trong số các phát biểu dưới đây về sự phân bố các cá thể trong quần thể, phát biểu nào
KHÔNG chính xác?
A. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường, có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong mơi trường.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các
điều kiện bất lợi của mơi trường.
Câu 52. Khi nói về độ đa dạng các loài trong quần xã và sự tác động của độ đa dạng loài với
các yếu tố khác của quần xã. Cho các phát biểu dưới đây:
(1). Quần xã có độ đa dạng lồi càng cao thì quần xã càng dễ bị biến đổi.
(2). Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các điều kiện môi trường xung quanh.
(3). Độ đa dạng lồi trong quần xã càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.
(4). Độ đa dạng loài càng cao thì số lượng cá thể của mỗi lồi trong quần xã càng lớn.


(5). Hai lồi trong quần xã có ổ sinh thái trùng nhau sẽ có xu hướng cạnh tranh khác lồi.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4


B. 2

C. 3

D. 1

Câu 53. Trong diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào chỉ ra dưới đây KHƠNG chính xác?
A. Từ mơi trường trống trơn đến mơi trường có quần xã sinh vật
B. Từ khơng có lưới thức ăn đến lưới thức ăn kém phức tạp và đến lưới thức ăn phức tạp.
C. Từ chưa có đến số lượng lồi ít và cuối cùng là số lượng lồi nhiều.
D. Từ chưa có lồi đến số lồi ít - số lượng cá thể mỗi lồi ít và đến số loài nhiều, số lượng cá thể
của mỗi loài rất nhiều.
Câu 54. Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng tích lũy
Sinh vật sản xuất: 3.108 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 24.106 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 1,5.104 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 1000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 125 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa sinh vật tiêu thụ bậc
3 với sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 8% và 9%.

B. 8% và 6,67%.

C. 9% và 6,67%.

D. 6,67% và 8%.

Câu 55. Trong số các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng về các chu trình sinh địa
hóa:

(1). Các chu trình sinh địa hóa cho thấy sự tuần hồn của vật chất và vật chất có thể tái sử dụng
trong hệ sinh thái.
(2). Trong chu trình Nitơ tự nhiên, hoạt động chuyển N2 thành Nitơ có trong hợp chất hữu cơ chỉ
được thực hiện trong các sinh vật sống.
(3). Q trình chuyển hóa N2 thành amon trong tự nhiên chỉ được thực hiện nhờ q trình cố định
đạm có trong các vi sinh vật cố định đạm.
(4). Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng, hơi và chu trình nước có tính
tồn cầu.
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 56. Về môi trường sống xung quanh sinh vật, khẳng định nào dưới đây là chính xác?


A. Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái.
B. Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên
các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của
sinh vật.
C. Mỗi một nhân tố sinh thái của mơi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và
phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận.
D. Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu
sự chi phối của môi trường.
Câu 57. Cho các nhóm sinh vật sau đây:
(1). Các cây lúa trong 1 ruộng lúa


(2). Những cây cỏ trên 1 đồng cỏ

(3). Những con ốc dưới đáy hồ Tây

(4). Những con gà trong lồng gà ngoài chợ

(5). Những con vịt trời bay theo đàn

(6). Những con chim trên trời

Số nhóm sinh vật thỏa mãn điều kiện là một quần thể giao phối là:
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 58. Hiện tượng nào sau đây xuất hiện trong quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá
thể khác loài và làm tăng hiệu suất khai thác môi trường sống?
A. Hiện tượng phân tầng

B. Hiện tượng phân bố đồng đều

C. Hiện tượng liền rễ

D. Hiện tượng ký sinh khác lồi.

Câu 59. Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, cho các khẳng định sau:

(1). Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn so với quần thể con mồi.
(2). Khả năng tăng kích thước quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với của con mồi.
(3). Trong quá trình biến động số lượng cá thể của quần thể, quần thể con mồi thường biến động
trước quần thể vật ăn thịt.
(4). Sự biến động số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt cũng làm ảnh hưởng đến sự biến động số
lượng cá thể của quần thể con mồi.
Số khẳng định đúng là:
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 60. Sau một vụ cháy rừng ở vùng rừng nhiệt đới tạo ra một khoảng trống, khoảng trống này
được phục hồi sau nhiều năm. Quá trình phục hồi chịu tác động chủ yếu của các nhân tố ánh sáng.
Trình tự xuất hiện nào dưới đây là chính xác trong quá trình phục hồi kể trên:
A. Cỏ ưa sáng, cây bụi, cây gỗ lớn


B. Cây bụi, cây gỗ lớn, cỏ ưa sáng
C. Cây gỗ lớn, cây bụi, cây ưa bóng
D. Cây ưa bóng, cỏ ưa sáng, cây bụi, cây gỗ lớn.
Câu 61. Khi nói về chu trình sinh địa hóa của ngun tố Carbon, trong số các phát biểu dưới đây,
phát biểu nào chính xác nhất?
A. Tồn bộ carbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng trong quần xã được trả lại mơi trường
khơng khí.
B. Việc khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch làm giảm độ pH của đại dương từ đó thúc đẩy
sự biến mất của nhiều hệ sinh thái biển.

C. Carbon đi vào quần xã dưới dạng khí CO có mặt trong khí quyển.
D. Sự vận động của Carbon qua mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã không phụ thuộc vào hiệu
suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng đó.
Câu 62. Trong một khu rừng diện tích 3000m2, dùng phương pháp bắt - thả Seber 1982 để xác
định số lượng cá thể của một quần thể động vật cho thấy có 60 cá thể trưởng thành, tỷ lệ đực: cái
= 1:1. Biết rằng mỗi năm loài động vật này đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con, tỷ lệ đực cái tạo ở đời con
luôn là 1:1, trong q trình nghiên cứu khơng có cá thể nào bị chết và xuất/nhập cư, tuổi thành
thục sinh dục sau sinh là 2 năm. Sau 1 năm, mật độ cá thể của quần thể tăng lên:
A. 38 lần

B. 18 lần

C. 36 lần

D. 19 lần

Câu 63. Diễn thế sinh thái thứ sinh:
A. Bắt đầu từ mơi trường trống trơn, hình thành quần xã tiên phong, qua các dạng quần xã trung
gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực.
B. Bắt đầu từ mơi trường đã có sinh vật, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành
quần xã đỉnh cực.
C. Bắt đầu từ mô trường xác sinh vật, các quần thể sinh vật phân giải bắt đầu phát triển mạnh mẽ
sau đó, khi hết nguồn chất hữu cơ các vi sinh vật giảm số lượng của mình.
D. Bắt đầu từ mơi trường đã có sinh vật và thường kết thúc bằng môi trường trống trơn do sự tự
diễn thế của các loài ưu thế.
Câu 64. Trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất:
A. Đóng vai trị chính trong việc phân giải các chất hữu cơ tạo ra các chất vô cơ trả lại môi
trường.
B. Sử dụng các sinh vật khác để làm nguồn thức ăn phục vụ cho các hoạt động sống của mình.
C. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ quang năng hoặc hóa năng vơ cơ.

D. Là nguồn cung cấp dạng vật chất thô cho hệ sinh thái tồn tại và phát triển.


Câu 65. Các lồi động vật thích ứng với các khu sinh thái khác nhau thường mang những đặc
điểm thích nghi riêng biệt về nhiệt độ sống, trong số các nhóm kể ra dưới đây, nhóm nào có độ
rộng nhiệt lớn nhất?
A. Thú sống trên cạn ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
B. Thú sống trong vùng nước ấm quanh vùng biển quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam
C. Thú sống trên cạn ở Miền Bắc Việt Nam
D. Thú sống trong vùng nước ấm xích đạo
Câu 66. Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể
sinh vật.

Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này
là:
A. Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I
B. Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên.
C. Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các lồi có tập tính chăm sóc con non tốt và số
lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.
D. Đối với các lồi có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non
trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II
Câu 67. Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Duy trì đa dạng sinh học.
(2) Lấy đất rừng làm nương rẫy.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hố học trong sản xuất nông nghiệp.
A. (1), (2), (5).

B. (2), (3), (5).


C. (1), (3), (4).

D. (2), (4), (5).

Câu 68. Kích thước quần thể có thể được xác định bằng phương pháp bắt thả của Seber 1982,
theo đó trong lần bắt thứ nhất, các cá thể bị bắt được đánh dấu lại rồi thả về với môi trường của


chúng. Sau 1 khoảng thời gian ngắn, người ta quay lại và tiến hành bắt lần 2. Dựa trên số lượng
cá thể bị bắt ở lần 1 (và bị đánh dấu), số lượng cá thể bị bắt ở lần 2 (gồm các cá thể đã bị đánh
dấu - bắt ở lần 1 và các cá thể chưa bị đánh dấu) người ta có thể tìm ra kích thước quần thể.
Một nhà sinh thái học nghiên cứu số lượng của một loài động vật tại một khu vực bằng phương pháp
này. Trong lần bắt đầu tiên ông thu được 8 cá thể, sau vài ngày ông quay lại và bắt lần thứ 2 và thu
được 11 cá thể. Sau khi tính tốn, ơng cho rằng quần thể này có khoảng 35 cá thể. Khoảng cách giữa
2 lần bắt là ngắn, không đủ cho số lượng cá thể thay đổi. Số lượng cá thể bị bắt xuất hiện ở cả hai
lần bắt là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 69. Trong một khu vườn cây ăn quả (trái), nhân tố vô sinh là:
A. Chiếc lá rụng

B. Cây mít


C. Con bọ ngựa

D. Con xén tóc

Câu 70. Đây là khu sinh học rộng lớn, xuất hiện ở hầu hết phần trên đại lục của Alaska,
Canada, Thụy Điển, Phần Lan, Na Uy và Nga (đặc biệt là Siberi), cũng như phần xa nhất về
phía bắc của Hoa Kỳ (không kể Alaska), bắc Kazakhstan và khu vực Hokkaido của Nhật Bản.
A. Rừng lá rộng rụng theo mùa

B. Đồng rêu hàn đới

C. Rừng taiga

D. Thảo nguyên

Câu 71. Trong quá trình diễn thế, các chỉ số sinh thái đều thay đổi theo quy luật. Trong số các
khẳng định chỉ ra dưới đây, khẳng định nào KHƠNG chính xác?
A. Tổng sản lượng và sinh khối của quần xã tăng.
B. Hô hấp của quần xã tăng, còn sản lượng sơ cấp tinh (PN) giảm.
C. Thành phần loài ngày càng đa dạng và số lượng cá thể của mỗi loài ngày một tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp, quan hệ sinh học giữa các loài ngày càng trở nên căng thẳng.
Câu 72. Sản lượng sinh vật thứ cấp lớn nhất mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh
dưỡng nào?
A. Vật dữ đầu bảng.
B. Những động vật gần với vật dữ đầu bảng.
C. Những động vật nằm ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn.
D. Những động vật ở những bậc dinh dưỡng gần với nguồn thức ăn sơ cấp.
Câu 73. Cho năng lượng tại mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn được thể hiện như sau: Sinh
vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2
(1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Trong số các nhận xét dưới đây:



(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 lồi động vật.
(2). Có 1 lồi với khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp. (3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu
suất sinh thái cao nhất.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57% Số nhận xét đúng
là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 74. Đối với một dây tơ hồng (Cuscuta europaea) sống trên cây nhãn trong vườn trường,
đâu là yếu tố vô sinh:
A. Cây nhãn

B. Sâu đo

C. Con ong

D. Lá nhãn rụng

Câu 75. Dạng carbon nào là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn?
A. Carbonic

B. Carbon monoxide


C. HCO3-

D. Chất hữu cơ

Câu 76. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo
đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm.
Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
C. nguồn sống của môi trường không đủ cho sự phát triển của quần thể.
D. kích thước của quần thể còn nhỏ dẫn đến tiềm năng sinh học của quần thể không đủ lớn.
Câu 77. Cho các giai đoạn của diễn thế ngun sinh:
(1) Mơi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2).

B. (1), (3), (4), (2).

C. (1), (2), (4), (3).

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 78. Trong số các biện pháp sau đây nhằm duy trì trạng thái cân bằng các hệ sinh thái nhân
tạo mà con người tạo ra:
(1). Bổ sung thêm vật chất và năng lượng vào hệ sinh thái.
(2). Duy trì cả các lồi ni, trồng và các loài tự nhiên với một tỷ lệ hợp lý.



(3). Sử dụng các biện pháp không chế sinh học thay vì dùng thuốc hóa học bảo vệ cây trồng. (4).
Loại bỏ các lồi thiên địch vì làm tiêu hao nguồn năng lượng có trong hệ sinh thái.
số lượng các biện pháp phù hợp với mục tiêu đưa ra là:
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 79. Để xác định số lượng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta
sử dụng phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19
con cá mè. Lần thứ hai bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và
12 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai lồi cá trên, số cá thể khi
tính tốn được làm trịn đến mức đơn vị (cá thể). Tổng số cá thể của hai loài là:
A. 50

B. 53

C. 56

D. 54

Câu 80. Thực vật thủy sinh KHƠNG chứa đặc điểm nào dưới đây:
A. Thân có nhiều khoang rỗng chứa khí
B. Có thể hấp thu nước trên tồn bộ bề mặt cơ thể.
C. Có diệp lục thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ cho riêng mình.
D. Khơng xảy ra q trình hơ hấp tế bào

Câu 81. Lấy một ống nghiệm và thu 5ml nước từ sơng Tơ Lịch, khi đó mẫu nước chứa trong ống
nghiệm:
A. Là một hệ sinh thái điển hình
B. Khơng cịn là một hệ sinh thái.
C. Là một hệ sinh thái không đầy đủ thành phần.
D. Chỉ là một cấu trúc dưới hệ sinh thái hay còn gọi là quần xã sinh vật
Câu 82. Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dẫn đến thiết lập trạng
thái cân bằng?
A. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm xuống.
B. Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến
tới 1.
C. Tính đa dạng về lồi tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm, quan hệ sinh học giữa các
loài bớt căng thẳng.
D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng.
Câu 83. Dân gian có câu “khoai đất lạ, mạ đất quen”, nghiã là trồng khoai trên đất mới sẽ cho năng
suất cao hơn so với trồng nhiều vụ trên cùng một thửa đất. Giải thích nào dưới đây là hợp lý:


A. Khi trồng khoai trên đất lạ, khoai hình thành mối quan hệ cộng sinh với nhiều loài sinh vật
mới, từ đó tốc độ tạo sinh khối cao hơn và cho năng suất cao hơn.
B. Khoai thay đổi chế độ dinh dưỡng sau mỗi vụ trồng, đất cũ không phù hợp với nhu cầu dinh
dưỡng của khoai khi nó đã thay đổi nên phải trồng trong đất mới.
C. Sau mỗi vụ, khoai tích lũy nhiều đột biến mới và địi hỏi môi trường cung cấp các điều kiện
dinh dưỡng mới phục vụ cho hoạt động sống của khoai.
D. Quá trình sống của khoai khai thác khoáng chất của đất, thu hoạch khoai khơng trả lại khống
cho đất làm khoai bị thiếu khoáng khi trồng ở các vụ sau.
Câu 84. Trong một khu vực sinh cảnh với độ đa dạng sinh học đồng đều người ta chia thành 2 khu
thí nghiệm. Khu thứ nhất bón phân NPK và khu thứ hai làm đối chứng, khơng bón phân. Sau một
thời gian, khu vực bón phân NPK có độ đa dạng sinh học suy giảm, trong khi khu khơng được bón
phân vẫn được duy trì. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?

A. Sự bón phân NPK làm tiêu diệt các lồi khơng cần NPK cho các hoạt động sống của mình,
chúng bị tiêu diệt và làm giảm độ đa dạng sinh học.
B. Các loại phân NPK chỉ có tác dụng tức thời, sau khi bón 1 thời gian sẽ gây độc cho đất, tiêu
diệt sinh vật và làm giảm đa dạng sinh học.
C. Bón phân khiến 1 hoặc một số lồi đặc biệt trong hệ sinh thái phát triển mạnh trở thành loài ưu
thế, điều này dẫn đến cạnh tranh loại trừ đồng thời q trình diễn thế có thể tiêu diệt chính lồi ưu
thế đó, thay đổi quần xã và làm giảm độ đa dạng sinh học.
D. Sự biến đổi thành phần lồi có mặt tại khu vực bón phân chỉ là yếu tố ngẫu nhiên và không
liên quan đến việc bón phân cho khu vực này.
Câu 85. Ở một khu vực dân cư, dân số năm 2007 là 12847 người, sau 10 năm các điều tra dân số
cho thấy dân số là 18122 người. Biết rằng sự gia tăng dân số của quần thể này chỉ phụ thuộc vào 2
yếu tố là tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử, các giá trị này tương đối ổn định qua các năm, tỷ lệ tử ở mức 1,5%.
Tỷ lệ sinh hàng năm của khu dân cư này đạt giá trị:
A. 0,35%

B. 0,035%

C. 5%

D. 0,5%

Câu 86. Tập hợp nào chỉ ra dưới đây là quần thể sinh vật:
A. Một phòng thi THPT Quốc gia có 24 thí sinh, 10 thí sinh nữ và 14 thí sinh nam cùng với 2
giám thị.
B. Những cây chè trên đồi chè Mộc Châu - Sơn La.
C. Tập hợp những con gà trong một lồng gà ở ngoài chợ vào buổi sáng sớm.
D. Tập hợp những con cá sống dưới Hồ Tây.


Câu 87. Trong tập quán du canh, du cư của một số dân tộc thiểu số khi bà con phá rừng làm nương

trồng ngơ thì một vài vụ đầu tiên khơng cần phải bón phân mà năng suất vẫn cao, càng về sau nếu
khơng bón phân thì năng suất ngày càng giảm. Giải thích nào dưới đây là chính xác?
A. Các chất dinh dưỡng bị rửa trôi nên đất ngày càng nghèo dinh dưỡng.
B. Các chất dinh dưỡng từ đất đã khơng được ln chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con
người thu hoạch và chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
C. Vì trồng ngô nên các chất hữu cơ bị phân hủy thành các chất vô cơ và bị rửa trôi.
D. Khi phá rừng, các khống chất khơng cịn được bao phủ bởi thảm thực vật như cũ nên chúng
bốc hởi vào không khí và bay đi nơi khác.
Câu 88. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định nhưng diễn thế sinh thái vẫn có thể xảy ra,
trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây:
(1). Số loài tăng, quan hệ sinh học trở nên căng thẳng và sự cạnh tranh gay gắt dẫn đến quần xã biến
đổi.
(2). Nhóm lồi ưu thế phát triển làm môi trường biến đổi mạnh và gây ra diễn thế.
(3). Nhóm lồi ưu thế bị suy thối các lồi thứ yếu có thể phát triển thành lồi chủ yếu, quần xã biến
đổi.
(4). Lượng quang năng cung cấp cho khu hệ sinh thái bị thay đổi một cách đột ngột dẫn đến diễn thế
sinh thái.
Số nguyên nhân giải thích đúng hiện tượng:
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 89. Trong quá trình biến thái của sâu bướm, tại sao cần thiết phải có giai đoạn hóa nhộng?
A. Ở giai đoạn hóa nhộng, cá thể sâu tiêu hóa nốt các phần thức ăn mà sâu non ăn vào để chuẩn
bị cho giai đoạn lột xác.
B. Giai đoạn hóa nhộng cần thiết để cá thể sâu hình thành hệ tiêu hóa phục vụ cho mục đích tiêu

hóa các thức ăn mà sâu non ăn vào ở giai đoạn trước đó.
C. Giai đoạn này thực hiện q trình điều hịa biểu hiện gen, biệt hóa các cơ quan mới và hồn
chỉnh các cơ quan phục vụ cho một giai đoạn sống mới với các đặc điểm sinh lí mới.
D. Là giai đoạn chuyển hóa các chất dự trữ trong cơ thể sâu non làm tăng trưởng kích thước các
hệ cơ quan có trong cơ thể sâu non và chuyển thành sâu trưởng thành.
Câu 90. Ở một số địa phương, việc giao đất giao rừng cho một số hộ dân quản lý có những hiệu quả
nhất định. Các hộ gia đình thường xây dựng hệ sinh thái Vườn - Ao - Chuồng - Rừng để thu lợi ích
kinh tế nơng lâm kết hợp. Trong số hoạt động dưới đây và giải thích tương ứng.


(1). Trong vườn, trồng các cây ăn quả ở tầng trên, ở dưới gốc trồng một số loại rau, củ nhằm tận
dụng khoảng không và ánh sáng.
(2). Sử dụng một số loại lá rau già, lá cây, cỏ trong vườn làm nguồn thức ăn cung cấp cho các vật
nuôi trong chuồng, duy trì chuỗi thức ăn.
(3). Sử dụng phân và chất thải từ chuồng làm phân bón cho cây trồng trong vườn nhằm quay vòng
vật chất và năng lượng cung cấp cho hệ sinh thái.
(4). Sử dụng nước ở ao để tưới cây trong vườn, cung cấp độ ẩm cần thiết cho các lồi cây trồng.
Số giải thích khơng đúng với hoạt động là:
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 91. Trong số các hoạt động dưới đây:
(1). Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng các loại cây rừng.
(2). Tăng cường chăn ni bị và các lồi động vật có hoạt động cộng sinh với sinh vật sản sinh mê
tan.

(3). Khai thác dầu mỏ và các loại đá phiến nhằm cung cấp nhiên liệu cho các loài phương tiện giao
thơng sử dụng xăng.
(4). Sử dụng các bình nước nóng năng lượng mặt trời.
(5). Xây dựng các trung tâm dữ liệu sử dụng năng điện năng từ gió.
Số các hoạt động có khả năng làm giảm tốc độ nóng lên tồn cầu gây ra bởi hiện tượng hiệu ứng nhà
kính.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 92. Các vi khuẩn E.coli sinh sản bằng trực phân, từ một tế bào phân chia thành 2 tế bào con sau
mỗi 20 phút (gọi là thời gian thế hệ) nếu điều kiện môi trường sống lý tưởng. Giả sử rằng từ một tế
bào ban đầu được nuôi cấy trong điều kiện lý tưởng, sau bao nhiêu thời gian tổng sinh khối của tế
bào có khối lượng bằng khối lượng trái đất 6.1021 tấn, biết rằng trung bình mỗi tế bào nặng 5.10-13g.
A. 34,3 giờ

B. 54,5 giờ

C. 44,4 giờ

D. 48,5 giờ

Đáp án
1
A
11

B
21
C
31

2
B
12
D
22
B
32

3
C
13
B
23
A
33

4
D
14
A
24
A
34

5

B
15
C
25
C
35

6
B
16
C
26
D
36

7
B
17
D
27
D
37

8
D
18
C
28
B
38


9
D
19
B
29
D
39

10
D
20
A
30
B
40


C
41
A
51
B
61
B
71
C
81
A
91

B

B
42
A
52
C
62
D
72
D
82
A
92
C

B
43
C
53
D
63
B
73
C
83
D
93

B

44
D
54
B
64
C
74
D
84
C
94

C
45
A
55
D
65
C
75
A
85
C
95

D
46
A
56
C

66
C
76
D
86
B
96

A
47
B
57
D
67
C
77
B
87
B
97

B
48
D
58
A
68
A
78
D

88
B
98

B
49
D
59
D
69
A
79
B
89
C
99

C
50
C
60
A
70
C
80
D
90
B
100


Lời giải chi tiết
Câu 1. Đáp án A
Trong hệ sinh thái nước mặn, vùng nước có năng suất sinh học cao nhất là thềm lục địa (độ sâu
nhỏ hơn 200m)
Câu 2. Đáp án B
Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng
chung nguồn sống thì làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.
Câu 3. Đáp án C
Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một
cách bền vững và lâu dài:
(1) Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên. → đúng
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người → sai
(3) Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch. → đúng
(4) Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh. → đúng
Câu 4. Đáp án D

(1) Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm
ở sinh vật tiêu thụ bậc 3


- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1
=

1,1*10 ^ 4
*100 = 0,5%
2, 2*10 ^ 6

- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 2
=


0,55*10 ^ 3
*100 = 5%
1,1*10 ^ 4

- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 3

0,5*10 ^ 2
*100  9, 09%
0,55*10 ^ 3
(2) Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là 5x10-3
1,1*10 ^ 4
→ đúng,
*100 = 0,5%
2, 2*10 ^ 6
=

(3) Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây
dựng sinh khối của bản thân nó, hơ hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và
chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp → đúng.
(4) Có những dấu hiệu cho thấy việc đo lượng năng lượng có trong các bậc dinh dưỡng của chuỗi
thức ăn này là khơng chính xác. → đúng, vì đối với chuỗi thức ăn trên cạn, hiệu suất chuyển đổi
của bậc dinh dưỡng 1 cho bậc dinh dưỡng 2 phải là lớn nhất (khoảng 10%) sau đó giảm dần.
Câu 5. Đáp án B
Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, các yếu tố là yếu tố vô sinh: lớp lá
rụng nền rừng, đất, hơi ẩm, gió.
Câu 6. Đáp án B
Tập hợp sinh vật sau đây là quần thể sinh vật là tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
Câu 7. Đáp án B
Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá
nghiêm trọng. Ngày nay, khu vực rừng ngập mặn cần giờ đã được khôi phục lại và được công

nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng là diễn
thế thứ sinh (vẫn cịn sinh vật ở quần xã trước đó)
Câu 8. Đáp án D
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khơ, nóng
bao là rễ dài (để lấy nước); lá tiêu biến, lá biến thành gai (giảm thoát hơi nước); tầng cutin dày
(giảm thoát hơi nước qua tầng cutin); lá mọng nước (để dự trữ nước).
Câu 9. Đáp án D


×