CẢM ỨNG
Câu 1: Auxin có vai trò như thế nào trong vận dộng hướng động?
A. Auxin ức chế sự sinh trưởng của tế bào thân non và rễ.
B. Auxin trong tế bào tăng làm cho tế bào tích điện âm.
C. Auxin tác động đến sự phân chia và kéo dài cùa tế bào, dẫn đến hướng sáng và hướng
trọng lực.
D. Auxin tăng kích thích sự sinh trưởng của tế bào thân non và rễ.
Câu 2: Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hướng trọng lực của rễ là do sự phân bổ auxin không đều ở hai mặt rễ.
B. Ngọn cây quay về hướng ánh sáng là do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt của ngọn.
C.
Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía
tối.
D. Ở rễ cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin thích hợp hơn, kích thích sự sinh trưởng kéo
dài của tế bào nhanh hơn.
Câu 3: Khi nói đến hướng động của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ
một hướng xác định
II. Hướng động giúp cho cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát
triển
III. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích
IV. Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng
II. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng
III. Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn
cong về phía ánh sáng
IV. Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sáng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực
II.Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm
III.Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững
IV.Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm
ức ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Khi nói đến tính hướng nước ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước.
II. Giúp rễ thực vật hướng tới nguồn nước và phân bón trong đất.
III. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
IV. Do sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng của tế bào phía ngược lại.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Cho các hiện tượng về cảm ứng ở thực vật sau đây, có bao nhiêu hiện tượng liên quan
đến ứng động?
1. Quang ứng động.
2. Thủy ứng động.
3. Nhiệt ứng động.
4. Hóa ứng động.
5. Ứng động tiếp xúc.
6. Điện ứng động.
7. Ứng động tổn thương.
8. Ứng động hướng sáng.
9. Ứng động hướng trong lực.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 8: Khi nói đến ứng động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ứng động sinh trưởng, là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của
cơ quan (như lá, cánh hoa..) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích
không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ.. .).
II. Ứng động không sinh trưởng, là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn
lên của các tế bào của cây.
III. Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường, đảm bảo cho cây
tồn tại và phát triển.
IV. Ứng động sinh trưởng xuất hiện do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào
tại mặt trên và mặt dưới của cơ quan như phiến là, cánh hoa... dưới tác động của kích thích
không định hướng cùa ngoại cảnh gây nên
V Ứng động không sinh trưởng xuất hiện do sự biển đổi sức trương nước bên trong các tế bào
trong các cấu trúc chuyên hoá hoặc do sự lan truyền kích thích cơ học hay hóa chất gây ra.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 9: Dựa trên hình vẽ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(I) Hình trên thể hiện hiện tượng hướng sáng dương của rễ
và hướng sáng âm của thân.
(II) Mặt (3) của thân phân chia chậm hơn mặt (4), do mặt
(3) có nồng độ auxin tập trung ít hơn.
(III) Các tế bào mặt (4) có khả năng phân chia nhanh hơn
mặt (3) nên làm uốn cong thân phía ánh sáng (2).
(IV) Nếu như 2 mặt của thân (3) và (4) mà được cung cấp
ánh sáng đều như nhau thì ngọn cây sẽ vươn thẳng lên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ĐÁP ÁN
1-C
2-C
3-D
4-B
5-C
6-B
7-D
8-D
9-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Vai trò của Auxin trong vận động của cây là auxin phân bố không đều ở hai bên bao lá mầm,
thân non, rễ nằm ngang làm ảnh hưởng đến sự phân chia và kéo dài của tế bào dẫn đến hướng
sáng và hướng trọng lực.
+ Ở rễ: miền chứa auxin thích hợp sẽ sinh trưởng mạnh, tế bào kéo dài hơn và gây sự uốn
cong của rễ theo hướng trọng lực
+ Ở thân non: miền chứa auxin nhiều sẽ sinh trưởng mạnh, tế bào kéo dài hơn và thân vươn
đến vùng có ánh sáng.
Câu 2: Đáp án C
Auxin vận chuyển về phía ít ánh sáng chứ không phải về phía được chiếu sáng, lượng auxin
nhiều ở phía ít ánh sáng kích thích sự sinh trưởng của tế bào do đó ngọn cây hướng sáng
dương. Vậy suy luận không đúng là phương án C.
Câu 3: Đáp án D
I → đúng, khái niệm hướng động
II → đúng, vai trò của hướng động
III, IV → đúng, các kiểu hướng động
Câu 4: Đáp án B
Giải thích đúng là:
I.Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng gọi là
hướng sáng dương.
II.Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại tác nhân ánh sáng gọi là hướng sáng âm.
III.Thân, cành, do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào này sinh trưởng
dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng.
IV.Ở rễ cây, do tế bào rễ cây mẫn cảm với auxin hơn tế bào thân cây vì vậy khi nồng độ auxin
phía tối cao hơn gây ức chế sinh trưởng kéo dài tế bào → tế bào mặt sáng phân chia mạnh hơn
làm cho rễ uốn cong xuống đất
Câu 5: Đáp án C
I, II, III → đúng
IV → đúng phải là: tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin
tế bào rễ cao làm ức ức chế, nên phía sáng sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía tối làm cho
rễ uốn cong xuống đất.
Câu 6: Đáp án B
III. Phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc → đây là hướng tiếp xúc.
IV → đây hướng tiếp xúc. Do sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng của tế bào phía ngược lại
(không tiếp xúc) của tua cuốn làm cho nó quấn quanh giá thể.
Câu 7: Đáp án D
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 → đúng.
Câu 8 : Đáp án D.
I, II, III, IV và V → đúng
Câu 9: Đáp án A
I, II, III → sai.
IV → đúng.