Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

33 câu sóng cơ học trích từ đề thi thầy trần đức hocmai năm 2018 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.7 KB, 12 trang )

Câu 1(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Chọn câu sai khi nói về môi trường truyền âm và vận
tốc âm?
A. Môi trường truyền âm có thể là rắn, lỏng hoặc khí.
B. Những vật liệu như bông, nhung, xốp truyền âm tốt.
C. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ của môi trường.
D. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ của môi truờng.
Đáp án B.
Nhung, bông, xố p là vâ ̣t liê ̣u cách âm, âm truyề n qua đó kém.
Câu 2(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Cho nguồn song O trên mặt nước dao động theo
phương trình: u O = A cos t cm. Điểm M nằm trên một phương truyền sóng cách O là 1/3 bước
sóng, ở thời điểm t = T / 2 (T là chu kì sóng) thì li độ là 5 cm. Biên độ A bằng:
A. 5,8 cm

B. 7,7 cm

C. 10 cm

D. 8,5 cm

Đáp án C.



2 

Phương trình dao đô ̣ng của điể m M cách O khoảng λ/2 là: x M = Acos  t − 3 
 







 T 2 3 
 A
Sau t = T/2, M có li đô ̣: x M = Acos   −
 = Acos   = = 5 cm  A = 10 cm.
 
3 2
 2



Câu 3 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một sợi dây đàn hồi có với hai đầu A, B. Đầu A gắn
với cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz theo phương vuông góc với AB, đầu B đuợc giữ
cố định. Trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Biết AB = 80 cm. Tốc
độ truyền sóng trên dây là.
A. 40 m/s

B. 5 m/s

C. 10 m/s

D. 20 m/s

Đáp án D.
Điều

kiện

để




sóng

dừng

trên

dây

với

hai

đầu

cố

định

 W = ( ( 4,0015 + 26,97435) − ( 29,97005 + 1,00867 ) ) .931,5 = −2,70135eV = −4,32216.10−13 J l =
  = 40cm =

v
 v = 20m / s
f

k
2


:


Câu 4 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một sợi dây AB dài 1m căng ngang, hai đầu cố định.
Trên dây có sóng dừng ổn định với tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Điểm M
trên dây cách A là 4 cm. Trên dây còn bao nhiêu điểm cùng biên độ và cùng pha với M?
A. 6

B. 7

C. 14

D. 12

Đáp án B.

Bước sóng  =

v
= 25cm
f

Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định là : l = n

v
2lf
n=
=8
2f
v


Vậy trên dây có sóng dừng với 8 bó sóng
Các bó sóng liên tiếp nhau sẽ dao động ngược pha nha
Vậy sẽ có 7 điểm dao động cùng biên độ và cùng pha với M
Câu 5(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Khi một nguồn sóng hoạt động tạo ra sóng trên mặt
nước, các phần tử nơi có sóng truyền qua thực hiện
A. dao động riêng.

B. dao động cưỡng bức.

C. dao động duy trì.

D. dao động tắt dần.

Đáp án D

+ Khi một nguồn sóng hoạt động tạo ra sóng trên mặt nước, các phần tử nơi có sóng truyền qua
thực hiện dao động tắt dần . Sóng ngày càng yếu đi.
Câu 6(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng
bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ
A. luôn cùng pha.

B. không cùng loại.

C. luôn ngược pha.

D. cùng tần số.

Đáp án D


+ Trong quá trình truyền song, khi gặp vật cản thì song bị phản xạ . Tại thời điểm phản xạ thì
song tới và sóng phản xạ sẽ có cùng tần số và bước sóng.
Câu 7 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được
kích thích để dao động với chu kì không đổi 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là.
A. nhạc âm

B. siêu âm

C. âm thanh

Đáp án D
+ Ta có : f =

1
1
=
= 12,5 Hz < 16 Hz
T 0, 08

D. hạ âm


 Hạ âm.

Câu 8 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất
ngủ, suy nhược thần kinh cho con người. Tại một khu dân cư, có một nhà máy cơ khí gây ra tiếng
ồn có mức cường độ âm 110 dB cách khu dân cư 100 m. Để không ảnh hưởng sức khỏe của
người dân sống tại khu dân cư thì nhà máy đó cần ra xa khu dân cư thêm ít nhất là.
A. 5000 m.


B. 300 m.

C. 900 m.

D. 1000m.

Đáp án C
+ Ta có : L1 = 11(B); r1 = 100(m)
Và L2 = 9(B); r2 = ?
2

I r 
1
+ Lại có : 1 =  1  = 10L2 − L1 = 10−2 =
I 2  r2 
100
 r2 = 100r1  r2 − r1 = 9r1 = 9.100 = 900 m

Câu 9(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một chiếc đàn ghi-ta phát ra âm cơ bản 440Hz. Họa
âm bậc ba của âm trên có tần số.
A. 220 Hz.

B. 660 Hz.

C. 1320 Hz.

D. 880 Hz.

Đáp án C
Họa âm bậc n của âm trên có tần số là: f n = (n − 1).f 0


 f3 = 3f 0 = 3.440 = 1320 Hz

Câu 10 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương
trình u = A cos 2,5x − 4t cm (với t tính bằng s; x tính bằng m). Tốc độ truyền sóng này là.
A. 4 m/s

B. 5 m/s

C. 15 m/s

Đáp án B
+ Ta có: T =
  =

2
= 0,5s , phương trình u = A cos(4t − 2,5x)


2x
= 2,5x   = 0,8m


+ Tốc độ truyền sóng là: v =

 0,8
=
= 0,509 m/s

T

2

D. 20 m/s


Câu 11 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên một sợi dây một đầu cố định một đầu thả tự
do có thể có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30Hz và 50Hz. Khi có sóng dừng với tần số
50Hz thì trên dây có bao nhiêu bụng sóng (tính cả hai đầu dây)?
A. 5 bụng.

B. 2 bụng.

C. 3 bụng.

D. 4 bụng.

Đáp án C
+ Ta có: Dãy một đầu cố định, một đầu tự do nên:
 f0 =

f k +1 − f k
= 10Hz
2

k=

f k 30
=
= 3  trên dây có 3 bụng sóng.
f 0 10


f = (2k + 1).

v
= (2k + 1)f 0
4f

Câu 12 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên mặt nước có hai nguồn sóng S1, S2 đồng bộ
với tần số 50Hz đặt cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. C là một điểm
trên mặt nước sao cho CS1 = CS2 = 10cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đoạn thẳng CS2,
điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách S2 một đoạn ngắn nhất có giá trị gần
nhất là.
A. 4 mm.

B. 7 mm.

C. 9 mm.

D. 5 mm.

Đáp án B

+ Vì điểm M dao động với biên độ cực đại nên: MS2 − MS1 = k
+ Ta có:

d 2S2 − d1S2
−S S
d C − d1C
 1 2  k  0  −6, 67  k  0
k 2





+ Vì M cách S2 đoạn ngắn nhất nên k = -6  MS2 − MS1 = −9
+ Tam giác CS1S2 đều nên góc MS2S1 = 60 , áp dụng định lí cos trong tam giác đó ta tìm được
MS2 .

Câu 13 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên mặt nước cho hai nguồn sóng dao động theo
phưong trình là u1 = u 2 = 2cos10t +  cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 0,6m/s. Biên
độ dao động tổng hợp tại vị trí cách hai nguồn những khoảng tương ứng d1 = 12cm và d2 = 20cm
là.
A. 2 cm.

B. 2 2 cm.

C. 0 cm.

Đáp án A
+ Bước sóng  = v.T = 60.0, 2 = 12cm
+ Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M là: A M = 2A | cos(

(d 2 − d1 )
)|


D. 4 cm.


 8pi 

 A M = 2.2 | cos 
 |= 2 cm
 12 

Câu 14(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi
trường
A. chất rắn và bề mặt chất lỏng.
B. chất khí và trong lòng chất rắn.
C. chất rắn và trong lòng chất lỏng.
D. chất khí và bề mặt chất rắn.
Đáp án A
+ Sóng ngang truyền được trong môi trường chất rắn và trên bề mặt chất lỏng
+ Sóng dọc truyền được trong chất khi và chất lỏng.

Câu 15 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương
trình u = 2cos ( 20t +  / 3) mm (t tính bằng s). Sóng truyền theo đuờng thẳng Ox với tốc độ 1 m/s.
Trên một phương truyền sóng, trong khoảng từ O đến M cách O 42,5 cm có bao nhiêu điểm mà
các phần tử ở đó chậm pha hơn các phần tử ở nguồn  /6 ?
A. 4

B. 5

C. 8

D. 9

Đáp án B
+ Ta có : Bước sóng  =

v

1
=
= 0,1m = 10cm
f 20
2

+ Độ lệch pha giữa một điểm nằm trên phương truyền sóng và phần tử ở nguồn O là :
 =

2d


+ Theo bài :  =


2.d 


=  d =
6

6
12

+ Lại có : 42,5 = 4 +


4

+ Trên phương truyền sóng hai điểm cách nhau  thì cùng pha  từ O đến M có 4 điểm dao động cùng

pha với O
+ Vì ở đây cho điểm H dao động cùng pha với O và chậm pha hơn O1 góc


nên ta có hai bó cùng pha
6

sẽ là hai bó chẵn hoặc là hai bó lẻ . Vậy những điểm cùng pha với O chậm hơn nằm trên bó 1,3,5 , trong 1


bó sẽ có 2 điểm dao động chậm pha hơn hai bó nguyên ( có 4 điểm ) và một phần


của bó 5 ( có 1 điểm
4

nửa)

 có tất cả là 5 điểm .

Câu 16 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên một sợi dây dài 30 cm, hai đầu cố định đang
có sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điểm M, N luôn dao động với biên độ cực đại. Chọn phương
án đúng.
A. MN < 15,6 cm

B. MN = 30 cm

C. MN > 15,1 cm

D. MN = 15 cm


Đáp án D
+ Ta có : Trên dây có 2 điểm luôn dao động với biên độ cực đại  trên dây chỉ có 2 bụng sóng
l=

k
60
= 30cm   =
= 30cm
2
2

+ Hai điểm M và N dao động ngược pha , MN min khi M và N cùng ở vị trí cân bằng M0 , N0
 M0 N0 =


= 15cm .
2

Câu 17 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống
nhau A, B cách nhau 44 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật.
Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 8 cm. Khi trên MN có số điểm dao
động với biên độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình nhữ nhật ABMN lớn nhất có thể là
A. 184,8 mm2

B. 260 cm2

C. 184,8 cm2

D. 260 mm2


Đáp án C
Số điểm dao động cực đại trên AB thõa mãn : −44  k  44  −44  8k  44  −5,5  k  5,5
Đê trên M có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì hai điểm M và N phải nằm trên các vân
cực đại ứng với k = 5 và k =-5
Gọi x là khoảng cách từ MN đến AB
Suy ra AN = x ; BN = 442 + x 2
N là cực đại giao thoa ứng với k = 5  BN − AN = 5  442 + x 2 − x = 5,8  x = 4, 2cm
Vậy SABMN = 4, 2.44 = 184,8(cm 2 )

Câu 18 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một nguồn âm điểm đặt tại O trong một môi truờng
đẳng huớng, không hấp thụ âm. Hai điểm M và N cách nhau 90 m nằm trên cùng một huớng
truyền âm Ox, có mức cuờng độ âm là LM = 40 dB và LN = 20 dB. Để mức cuờng độ âm tại trung
điểm của MN là 30 dB thì nguồn âm phải dịch chuyển theo hướng Ox đến vị trí cách O một đoạn
ngắn nhất là


A. 20,57 m

B. 16,24 m

C. 25,46 m

D. 23,38 m

Đáp án D

+ Ta có : LA − LA = 20log
2


1

rA1
rA1 − x

 x = 23,38m L M − L N = 10 log

IM
r + 90
20 log M
IN
rM

 rM = 10cm  rN = 100cm
 rA = 55cm
 L M − L A = 20 log

rA
 L A  25,19dB
rM

LA2 − LA1 = 20log

rA1
rA1 − x

 x = 23,38m

Câu 19(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng
v, chu kì T và tần số f của một sóng là

A.  =

v
= vf
T

B. v =

1 T
=
f 

C.  =

T f
=
v v

D. f =

1 v
=
T 

Đáp án D
Bước sóng  = vT =

1 v
v
f = = .

f
T 

Câu 20 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố
định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng
sóng trên dây là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án C
Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định : L =
 1, 2 =

k
2

k.0,8
k =3
2

Vậy có 3 bụng sóng trên dây.

Câu 21 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một nguồn âm phát sóng cầu trong không gian. Giả
sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng
70 dB. Tại điểm cách nguồn âm 5 m có mức cường độ âm bằng.

A. 56 dB
Đáp án A

B. 100 dB

C. 47 dB

D. 69 dB


R 
+ Mức cường độ âm : LA − LB = 20log  B  = 20log ( 5) = 13,97dB
 RA 
 LB = 70 − 13,97 = 56, 03dB .

Câu 22 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau
A, B cách nhau 20 cm có tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 m/s. Trên mặt nước
xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực tiểu cách
đường thẳng qua A, B một đoạn lớn nhất là
A. 19,84 cm.

B. 16,67 cm.

C. 18,37 cm.

D. 19,75 cm.

Đáp án A

MA − MB = k

+ TH1 : MB  20 2 = AB2 + MA 2
 k  −2, 76  k = −2

+ TH2 : MB  20 2
 k  −2, 67  k = 3

+ Với k = -2 thì : MB = 26 cm  d ( M; AB ) = MH =
+ Với k = -3 thì MB = 29 cm  d ( M; AB ) = MH =

2.SABM
= 19, 75cm
AB

2.SABM
= 19,97cm
AB

Vậy MH = 19,97 cm thì khoảng cách lớn nhất.

Câu 23 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi
dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng 3 cm. Biết vận
tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn v N .vP  0 ; MN = 40 cm, NP = 20 cm; tần số góc
của sóng là 20rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một
đoạn thẳng bằng:
A. 40 3 m/s

B. 40 cm/s

C. 40 m/s


D. 40 3 cm/s

Đáp án B
M,N,P là các vị trí cân bằng liên tiếp có cùng biên độ và  v N .vP  0 suy ra N và P cùng nằm trên một
bó sóng :
 1
= ( MN + NP ) = 30cm   = 120cm
4 2

Áp dụng công thức : A = A b sin

d
= 3cm , với d là khoảng cách tới nút suy ra A b = 2cm


Tốc độ dao động cực đại của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng đoạn thẳng là :


vb max = Ab = 20.0, 02 = 0, 4m / s = 40cm / s .

Câu 24(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa
vào
A. phương dao động và tốc độ truyền sóng

B. tốc độ truyền sóng và bước sóng

C. phương dao động và phương truyền sóng

D. phương truyền sóng và tần số sóng


Đáp án C
Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc thì ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng

Câu 25 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ
có đáy bịt kín. Tăng dần tần số của nguồn bắt đầu từ giá trị 0. Khi tần số nhận được giá trị thứ
nhất là f1 và tiếp theo là f2, f3, f4 thì ta nghe được âm to nhất. Ta có tỉ số.
A.

f2 3
=
f4 7

B.

f3
=3
f1

C.

f2 3
=
f1 2

D.

f4
=4
f1


Đáp án A
Đây là trường hợp sóng dừng trên dây một đầu cố định , một đầu hở :
l = ( 2k − 1)


, với k là số bụng = số nút
4

v
4l
3v
k = 2; f 2 =
f
3
4l
 2 =
Với :
5v
f4 7
k = 3; f 3 =
4l
7v
k = 4; f 4 =
4l
k = 1; f1 =

Câu 26 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Lúc t = 0, đầu O của sợi dây cao su bắt đầu dao
động đi lên với chu kì 2 s. Biên độ 5 cm, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s.
Điểm M trên dây cách O một đoạn 1,5 m. Thời điểm đầu tiên để phần tử tại M đến vị trí thấp hơn
vị trí cân bằng 2,5 cm xấp xỉ bằng

A. 1,2 s.

B. 2,5 s.

C. 1,9 s.

D. 1 s.

Đáp án C
Tại t= 0 đầu O bắt đầu dao động thì M chưa “ nhúc nhích” muốn sóng truyền từ M đến N ( N thấp hơn
VTCB 2,5 cm ) thì sóng phải truyền từ O → M → VTCB → N


Thời gian để sóng truyền từ O đến M là : t1 =

OM 3
=
v
4

Thời gian để sóng truyền từ M đến VTCB là : t 2 =

T
= 1s
2

 2,5 
arcsin 
 .T 1
5 


Thời gian để M đi đến N thấp hơn VTCB 2,5 cm là : t 3 =
= s
2
6

Vậy thời gian : t =

3
1
+ 1 + = 1,9s
4
6

Câu 27 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trên một sợi
dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình
ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm t +

1
(nét
4f

liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi
được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi
được trong một chu kì là.
A. 1.

B. 2.

C. 5.


D. 1,25.

Đáp án A

Câu 28 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp
đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số
10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, O là trung điểm
của AB, gọi Ox là đường thẳng hợp với AB một góc 60°. M là điểm trên Ox mà phần tử vật chất
tại M dao động với biên độ cực đại (M không trùng với O). Khoảng cách ngắn nhất từ M đến O
là.
A. 1,72 cm.

B. 2,69 cm.

C. 3,11 cm.

Đáp án C

Bước sóng  = vT = 3cm
Nếu MA − MB =  thì M gần O nhất
Gọi I là điểm nằm trên OB , đặt OI = z  MI = z 3
 MA =

( z + OA )

2

+ 322 ; MB =


 z = 1, 6267 ; MA – MB = 3cm
 MO = 2z  3,11cm

( OB − z )

2

+ 3z

D. 1,49 cm.


Câu 29(thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Một sóng cơ có tần số f, truyền trên một sợi dây đàn
hồi với tốc độ v và có bước sóng λ. Hệ thức đúng là?
A. v =


f

C. v = 2f

B. v =  f

D. v =

f
v

Đáp án B


Câu 30 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền
âm là 10−5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10−12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là
A. 70 dB

B. 80 dB

C. 60 dB

D. 50 dB

Đáp án A

Mức cường đô ̣ âm ta ̣i điể m đó L = 10 og

10−5
= 70 dB.
10−12

Câu 31 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai
nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm tạo ra hai
sóng kết hợp có bước sóng  = 2 cm. Một đường thẳng (  ) song song với AB và cách AB một
khoảng là 2 cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm
dao động với biên độ cực tiểu trên (  ) là
A. 0,56 cm

B. 0,64 cm

C. 0,43 cm

D. 0,5 cm


Đáp án A

Điểm M dao động với biên độ cực tiểu khi
d1 – d2 = k ( k bán nguyên)
Điểm M gần C nhất khi k = 0,5
 d1 – d2 = 1 (cm)

(*)

Gọi CM = OH = x
d12 = MH2 + AH2 = 22 + (4 + x)2
d22 = MH2 + BH2 = 22 + (4 - x)2
 d12 – d22 = 16x (cm) (**)

Từ (*) và (**)  d1 + d2 = 16x (***)
Từ (*) và (***)  d1 = 8x + 0,5
d12 = 22 + (4 + x)2 = (8x + 0,5)2  63x2 = 19,75  x ≈ 0,56 cm.
Câu 32. Một sợi dây AB = 120 cm, hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định trên sợi dây xuất
hiện 5 nút sóng. O là trung điểm dây, M, N là hai điểm trên dây nằm về hai phía của O, với


OM = 5 cm, ON = 10 cm, tại thời điểm t vận tốc dao động của M là 60 cm/s thì vận tốc dao động
của N là.
A. 30 3 cm/s

B. −60 3 cm/s

C. 60 3 cm/s


D. 60 cm/s

Đáp án B

Sơ ̣i dây 2 đầ u cố đinh
̣ : AB = k



 120 = 4   = 60 cm
2
2

2.5

A M = A B .sin 60 = 0,5A B
Biên đô ̣ dao đô ̣ng của M và N là: 
A = A .sin 2.10 = A B 3
B
 N
60
2

Trên dây có 4 bó sóng  ta ̣o O là nút, M, N thuô ̣c 2 bó sóng ca ̣nh nhau nên dao đô ̣ng ngươ ̣c pha
với nhau:

vN
vN
v
60

=− M 
=−
 v M = −60 3 cm/s.
AB
AN
AM
AB 3
2
2

Câu 33 (thầy Trần Đức Hocmai năm 2018) Tại điểm M trên
trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi
trường. Khảo sát mức cường độ âm L tại điểm N trên trục Ox
có tọa độ x m, người ta vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của L vào logx như hình vẽ bên. Mức cường độ âm tại điểm N
khi x = 32 m gần nhất với giá trị?
A. 82 dB

B. 84 dB

C. 86 dB

D. 88 dB

Đáp án C

Ta có: Log32 ≈ 1,5
Từ đồ thi :̣ 1,5 trên tru ̣c hoành gầ n ứng với L = 82 +

90 − 82

= 86 dB trên tru ̣c tung.
2



×