Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Luyện tập tính chất của kim loại kiềm kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.03 KB, 4 trang )

Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm
kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
Người đăng: Quỳnh Phương - Ngày: 04/07/2017

Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 12, Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài: Tính chất của kim loại kiềm,
kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời
giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ
Kim loại kiềm:


Vị trí trong bảng tuần hoàn: Nhóm IA



Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns1



Tính chất hóa học đặc trưng: tính khử mạnh nhất trong các kim loại
M → M+ + e



Điều chế: điện phân nóng chảy muối halogenua:
2MX →(đk: đpnc) 2M + X2

Kim loại kiềm thổ:





Vị trí trong bảng tuần hoàn: nhóm IIA



Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2



Tính chất hóa học đặc trưng: có tính khử chỉ sau kim loại kiềm
M → M2+ + 2e



Điều chế: MX2 →(đk: đpnc) M + X2

2. Một số hợp chất của kim loại kiềm


NaOH: là bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt

NaOH → Na+ + OH•

NaHCO3: 2NaHCO3 →(to) Na2CO3 + CO2↑ + H2O
NaHCO3 tác dụng với axit và với kiềm




Na2CO3: là muối của axit yếu, có đày đủ tính chất chung của muối.



KNO3: 2KNO3 →(to) 2KNO2 + O2↑

3. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ


Ca(OH)2: là ba zơ mạnh, dễ dàng tác dung với CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O



CaCO3



Ca(HCO3)2: Ca(HCO3)2 ↔(to) CaCO3↓ + CO2 + H2O



CaSO4 (canxi sunfat , thạch cao)

CaCO3 →(to: 1000oC) CaO + CO2

Tùy theo lượng kết tinh trong tinh thể ta có:
o

Thạch cao sống: CaSO4.2H2O


o

Thạch cao nung: CaSO4.H2O

o

Thạch cao khan: CaSO4.

4. Nước cứng
Khái niệm: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.


Phân loại:


Nước cứng tạm thời: chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.



Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu: Chứa các muối clorua và sunfaat của canxi và magie.



Nước cứng toàn phần: có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

Cách làm mềm nước cứng


Phương pháp kết tủa




Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (Trang 132 SGK )
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối
clorua. khối lượng của mỗi muối hiđrôxit trong hỗn hợp lần lượt là
A. 1,17 gam và 2,98 gam.
B. 1,12 gam và 1,6 gam.
C. 1,12 gam và 1,92 gam.
D. 0,8 gam và 2,24 gam.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2. (Trang 132 SGK )
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
A.10 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3. (Trang 132 SGK )
Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?


A. NaCl;
B. H2SO4;
C. Na2CO3;
D. HCl.
=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4. (Trang 132 SGK )
Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác
dụng hết dụng với dung dịch axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol
Ca(OH)2 được kết tủa b. Tính a để kết B thu được là lớn nhất.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 5. (Trang 132 SGK)
Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn;
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy;
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao;
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 6. (Trang 132 SGK)
Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại
mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là
A. 0,05 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,08 mol.
=> Xem hướng dẫn giải



×