Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Sơ lược về niken kẽm chì thiếc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.94 KB, 4 trang )

Sơ lược về niken kẽm chì thiếc
Người đăng: Quỳnh Phương - Ngày: 05/07/2017

Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 12, Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài: Sơ lược về niken, kẽm, chì,
thiếc. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các
bạn học tập tốt hơn.

A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Niken
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn


Niken ở ô số 28, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

2. Tính chất và ứng dụng


Là kim loại có màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn, nhiệt độ nóng chảy cao.



Là kim loại có tính khử yếu hơn sắt
2Ni + O2 →(đk: 500oC) 2NiO
Ni + Cl2 →(to) 2NiCl2



Ứng dụng: có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân.

II. Kẽm



1. Vị trí trong bảng tuần hoàn


Kẽm ở ô số 30, thuộc nhóm IIB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

2. Tính chất và ứng dụng


Là kim loại có màu lam nhạt, rất cứng, khối lượng riêng lớn ,giòn.



Là kim loại hoạt động có tính khử mạnh hơn sắt
2Zn + O2→(to) 2ZnO
Zn + S→(to) ZnS



Ứng dụng: bảo vệ cho sắt khỏi gỉ, sản xuất pin khô, làm hợp kim, dùng trong y học.

III. Chì
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn


Chì ở ô số 82, thuộc nhóm IVB, chu kì 6 của bảng tuần hoàn.

2. Tính chất và ứng dụng



Là kim loại có màu trắng hơi xám, rất cứng, khối lượng riêng lớn, mềm nên dễ dát thành lá
mỏng.



Chì và hợp chất của chì đều rất độc.



Pb tác dụng với oxi của không khí tạo ra màng oxit bảo vệ cho kim loại không tiếp tục bị oxi hoá.
2Pb + O2 →(to) 2PbO



Ứng dụng: chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng chế tạo thiết bị để bảo vệ
khỏi các tia phóng xạ.

IV. Thiếc
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn


Thiếc ở ô số 50, thuộc nhóm IVB, chu kì 5 của bảng tuần hoàn.

2. Tính chất và ứng dụng


Là kim loại có màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn, mềm nên dễ dát mỏng.




Tồn tại 2 dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám.



Tan chậm trong dung dịch HCl loãng.


Sn + 2HCl → SnCl2 + H2


Khi đun nóng trong không khí, Sn tác dụng với O2.
Sn + O2→(to) SnO2



Ứng dụng: sản xuất sắt tây, dùng trong tụ điện, dùng để hàn, men trong công nghiệp gốm sứ và
làm thuỷ tinh mờ.

Kết luận chung: Trong số các kim loại Ni, Zn, Pb, Sn đều đứng trước hiđro trong dãy điện hoá của kim
loại và đều có tính khử yếu, đều là các kim loại thông dụng, có nhiều ứng dụng trong thực tế.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (Trang 163 SGK)
Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?
A. Pb, Ni, Sn, Zn ;
B. Pb, Sn, Ni, Zn ;
C. Ni, Sn, Zn, Pb ;
D. Ni, Zn, Pb, Sn .
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2. (Trang 163 SGK)

Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ?
A. Zn ;
B. Ni ;
C. Sn ;
D. Cr.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3. (Trang 163 SGK)
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối
lượng muối thu được là
A.60 gam.
B. 80 gam.


C. 85 gam.
D. 90 gam.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 4. (Trang 163 SGK)
Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?
A. ZnO ;
B. Zn(OH)2 ;
C. ZnSO4 ;
D. Zn(HCO3)2 .
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 5. (Trang 163 SGK)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của một kim loại có hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan
trong dung dịch NaOH dư. Muối sunfat đó là muối nào sau đây ?
A. MgSO4
B. CaSO4 ;
C. MnSO4 ;
D. ZnSO4.

=> Xem hướng dẫn giải



×