Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Luyện tập nhận biết một số chất vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.12 KB, 4 trang )

Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ
Người đăng: Quỳnh Phương - Ngày: 06/07/2017

Dựa theo cấu trúc SGK hóa học 12, Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài: Luyện tập: Nhận biết một số
chất vô cơ. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp
các bạn học tập tốt hơn.

A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Nhận biết các cation
Cation

Thuốc thử

Giải thích

Hiện tượng

NH4+

NaOH

NH4+ + NaOH → Na+ + NH3 + H2O

Bọt khí không
màu thoát ra
làm xanh quỳ
tím ẩm

Ba2+

SO42-



Ba2+ + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2Na+

Kết tủa trắng

Fe2+

NaOH

Fe2+ + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2Na+
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Kết tủa trắng
xanh
hóa nâu trong
không khí

Fe3+

NaOH

Fe3+ + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3Na+

Kết tủa nâu đỏ


Al3+

NaOH


Al3+ + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3Na+ (1)
Al(OH)3¯ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)

Tạo kết tủa
keo
trắng (1) tan
được
trong NaOH
dư (2)

Cu2+

NH3

Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → 2NH4+ + Cu(OH)2 (1)
Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu(NH3)4(OH)2 (2)

Kết tủa xanh
lam
tan được trong
NH3
dư tạo màu
xanh
đặc trưng

2. Nhận biết các anion
Anion

Thuốc thử


Giải thích

Hiện tượng

Cl-

AgNO3

Cl- + AgNO3 → AgCl ↓ + NO3-

↓ trắng
(không tan
trong môi
trường axit)

SO42-

BaCl2

BaCl2 + SO42- → BaSO4↓ + 2Cl-

↓ trắng
(không tan
trong môi
trường axit)

NO3-

H2SO4, Cu, to


3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Dung dịch
màu xanh, khí
hóa nâu trong
không khí

CO32-

HCl

CO32- + 2HCl → 2Cl- + CO2 + H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (2)

Sủi bọt khí
không màu
làm đục nước
vôi trong

S2-

Pb(NO3)2
S2- + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NO3hoặc Cu(NO3)2 (S2- + Cu(NO3)2 → CuS ↓ + 2NO3-)

3. Nhận biết một số chất khí

Kết tủa đen


Khí


Thuốc thử

Giải thích

Hiện tượng

CO2

Ba(OH)2 dư

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

↓ trắng

SO2 (mùi hắc)

Nước brom

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Mất màu nước
brom

Cl2 (mùi sốc,
màu vàng)

KI + hồ tinh bột

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2


Chuyển màu
xanh tím

H2S ( mùi
trứng thối)

Cu2+ , hoặc Pb2+

H2S + Cu2+ → CuS + 2H+

↓ đen

NH3 ( mùi
khai)

Quỳ tím ẩm

Dung dịch NH3 có tính bazo

Quỳ tím
chuyển màu
xanh

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1. (Trang 180 SGK)
Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba 2+, Fe3+, Cu2+.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2. (Trang 180 SGK)
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M):

NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận
biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?
A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.
B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2.
C. Bốn dng dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2.
D. Cả 5 dung dịch.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3. (Trang 180 SGK)
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M):
NaCl, Na2CO3, KHSO4, và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát
sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?
A. Dung dịch NaCl
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2


D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 4. (Trang 180 SGK)
Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 5. (Trang 180 SGK)
Có hỗn hợp gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình
hóa học của các phản ứng .
=> Xem hướng dẫn giải



×