Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 5 trang )

CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ



I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết nguyên tắc nhận biết một số ion trong dung dịch.
- Biết cách nhận biết các cation: Na
+
,

4
NH , Ba
2+
, Al
3+
, Fe
3+
, Fe
2+
, Cu
2+
.
- Biết cách nhận biết các anion:

3
NO ,
2
4
SO , Cl
-


,
2
3
CO
2. Kĩ năng: Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung
dịch.
3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
- Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.
- Các dung dịch: NaCl, BaCl
2
, AlCl
3
, NH
4
Cl, FeCl
3
, NaNO
3
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, CuCl
2
,

NH
3
, HCl, H
2
SO
4
. Các kim loại: Fe, Cu.
III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí
nghiệm.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ti
ết

62

NH
ẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH


Hoạt động 1
 GV ?: Bằng mắt thường, dựa vào đâu ta có thể
nhận biết sản phẩm của một phản ứng hố học ?
 HS: Tự nêu ra được ngun tắc chung để nhận
biết một ion trong dung dịch.
I – NGUN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION
TRONG DUNG DỊCH

Thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó
một sản phẩm đặc trưng như một kết tủa, một hợp
chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt
hoặc một khí bay ra khỏi dung dịch.
Hoạt động 2
 GV biểu diễn thí nghiệm nhận biết cation Na
+

bằng cách thử màu ngọn lửa.
 HS nêu hiện tượng quan sát được.

II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG
DUNG DỊCH
1. Nhận biết cation Na
+
: Thử màu ngọn lửa.
Cation Na
+
màu vàng tươi
(dd hoặc muối rắn)
ngọn lửa


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch
NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung
dịch NH
4
Cl rồi đun nóng ống nghiệm. Dung giấy
quỳ tím ẩm để nhận biết khí NH
3

hoặc nhận biết
bằng mùi khai.
2. Nhận biết cation

4
NH

Thuốc thử: dung dịch kiềm NaOH (hoặc
KOH).

Hiện tượng: Có khí mùi khai thốt ra, khí này
làm xanh giấy quỳ tím ẩm).
NH
4
+ OH
-
NH
3

+ H
2
O
t
0
+
(làm quỳ tím ẩm hoá xanh)

 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd H
2
SO

4
lỗng
vào ống nghiệm đựng khoảng 1 ml dung dịch
BaCl
2
. Nhỏ thêm dd H
2
SO
4
l, lắc ống nghiệm để
thấy kết tủa khơng tan trong H
2
SO
4
dư.
3. Nhận biết cation Ba
2+

Thuốc thử: dung dịch H
2
SO
4
lỗng.

Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành.
Ba
2+
+
2
4

SO

BaSO
4


4. Nhận biết cation Al
3+
 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dần từng giọt
dd NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 1ml dd
AlCl
3
để thu được kết tủa trắng dưới dạng keo.
Nhỏ thêm dd NaOH, lắc ống nghiệm để thấy kết
tủa tan trong dd NaOH dư.

Thuốc thử: dung dịch kiềm dư.

Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau
đó kết tủa bị hoà tan trở lại.
Al
3+
+ 3OH
-


Al(OH)
3

Al(OH)

3
+ OH
-



2
AlO + 2H
2
O


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd NaOH vào
ống nghiệm chứa khoảng 2ml dd FeCl
2
để thu
được kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)
2
. Đun nóng
ống nghiệm để thấy kết tủa trắng xanh chuyển dần
sang màu vàng rồi cuối cùng thành màu nâu đỏ.



 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dd NaOH vào
ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd FeCl
3
để thu
được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)
3

.

 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch NH
3

vào ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dd CuSO
4
để
thu được kết tủa màu xanh Cu(OH)
2
. Nhỏ thêm dd
NH
3
đến dư, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa lại tan
5. Nhận biết các cation Fe
2+
và Fe
3+

a) Nhận biết cation Fe
2+

Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH
-
) hoặc dung
dịch NH
3
.

Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa màu trắng hơi

xanh, sau đó chuyển thành kết tủa màu vàng rồi
cuối cùng chuyển thành màu nâu đỏ.
Fe
2+
+ 2OH
-

Fe(OH)
2

4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4Fe(OH)
3

b) Nhận biết cation Fe
3+

Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH
-
) hoặc dung
dịch NH
3
.


Hiện tượng: Tạo thành kết tủa màu nâu đỏ.
Fe
3+
+ 3OH
-


Fe(OH)
3

b) Nhận biết cation Cu
2+

Thuốc thử: dung dịch NH
3
.

Hiện tượng: Ban đầu tạo thành kết tủa màu
xanh, sau đó kết tủa bị hoà tan trong dung dịch
đi do tạo thành ion phức [Cu(NH
3
)
4
]
2+
có màu
xanh lam đậm.
NH
3

dư tạo thành dung dịch có màu xanh lam
đậm.
Cu
2+
+ 2OH
-


Cu(OH)
2

Cu(OH)
2
+ 4NH
3


[Cu(NH
3
)
4
]
2+
+ 2OH
-
Hoạt động 3

 Nhóm HS làm thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm
khoảng 2 ml dung dịch NaNO
3

, thêm tiếp vài giọt
dung dịch H
2
SO
4
và vài lá Cu mỏng. Đun nóng
ống nghiệm chứa hỗn hợp các chất phản ứng.
Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân
tử và ion thu gọn của phản ứng.
III – NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG
DUNG DỊCH
1. Nhận biết anion

3
NO


Thuốc thử: Kim loại Cu + dd H
2
SO
4
loãng.

Hiện tượng: Kim loại Cu bịhoà tan tạo dung
dịch màu xanh lam đồng thời có khí màu nâu đỏ
thoát ra.
3Cu + 2

3
NO

+ 8H
+


3Cu
2+
+ 2NO +
4H
2
O
2NO + O
2


2NO
2
 (nâu đỏ
 Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dung dịch
BaCl
2
vào ống nghiệm chứa 2 ml dd Na
2
SO
4
→ 
trắng BaSO
4
. Nhỏ thêm vào ống nghiệm vài giọt
dd HCl hoặc H
2

SO
4
loãng, lắc ống nghiệm để thấy
kết tủa không tan trong axit HCl hoặc H
2
SO
4

loãng.
2. Nhận biết anion
2
4
SO

Thuốc thử: dung dịch BaCl
2
/môi trường axit
loãng dư (HCl hoặc HNO
3
loãng)

Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành.
Ba
2+
+
2
4
SO → BaSO
4


 Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm
2 ml dung dịch NaCl và thêm vài giọt dd HNO
3

3. Nhận biết anion Cl
-


Thuốc thử: dung dịch AgNO
3

làm môi trường. Nhỏ vào ống nghiệm trên vài gịt
dung dịch AgNO
3
để thu được kết tủa AgCl màu
trắng.

Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành.
Ag
+
+ Cl
-
→AgCl

 Nhóm HS làm thí nghiệm: Rót vào ống nghiệm
khoảng 2 ml dung dịch Na
2
CO
3
. Nhỏ tiếp vào ống

nghiệm đó vài giọt dd HCl hặc H
2
SO
4
loãng. Quan
sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân tử và
ion rút gọn của phản ứng.
4. Nhận biết anion
2
3
CO


Thuốc thử: dung dịch H
+
và dung dịch
Ca(OH)
2
.

Hiện tượng: Có khí không màu bay ra, khí này
làm dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục.
2
3
CO
+ 2H
+
→ CO
2
 + H

2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
 + H
2
O
V. CỦNG CỐ: Bài tập số 1 trang 174 (SGK).
VI. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ.
* Kinh
nghiệm:……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………


×