Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Phó từ chỉ tần suất adverb of frequency

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.89 KB, 1 trang )

Phó từ chỉ tần suất Adverb of frequency
Người đăng: Phan Hằng - Ngày: 02/06/2017

Bài viết này giới thiệu những nội dung liên quan đến việc sử dụng phó từ chỉ tần suất. Giúp các bạn dễ
dàng phân biệt được vị trí, ý nghĩa của nó.

Dưới đây là một số nội dung cần ghi nhớ về phó từ chỉ tần suất:


Phó từ chỉ tần suất bao gồm 2 loại: phó từ chỉ tần suất tương đối và tuyệt đối
o

Tần suất tương đối: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường thường),
quite often (ít khi), sometimes (thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh thoảng), hardly (hiếm
khi), ever (từng), never (không bao giờ).

o

Tần suất tuyệt đối: once a week (1 lần 1 tuần), twice a month (2 lần trên tháng)



Tần suất tuyệt đối thường đứng đầu hoặc cuối câu



Tần suất tương đối thường đứng giữa câu, sau chủ ngữ, trước động từ chính, nhưng sau động
từ "tobe"

Ngoại lệ: Các từ occasionally (thỉnh thoảng), sometimes (thỉnh thoảng), often (thường thường) có thể
đứng đầu hoặc cuối câu.




Ví dụ:
o

Often I forget where I put things. (Tôi thường quên nơi mình để đồ)

o

Sally always gets here on time. (Sally luôn có mặt ở đây vào thời gian này)



×