Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Cách sử dụng long và for và a long time và long after và long before và long ago

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.83 KB, 3 trang )

Cách sử dụng long và for và a long time
và long after và long before và long ago.
Người đăng: Hoàng Ngọc Quỳnh - Ngày: 01/07/2017

Các phó từ chỉ thời gian đi với "long" hầu hết đều chỉ một khoảng thời gian dài, nhưng khi đi vào từng
loại câu hay ngữ cảnh lại sử dụng các cụm từ chứa "long" khác nhau. Bài biết giới thiệu về cách sử
dụng cũng như phân biệt sự khác nhau giữa "long" và "for a long time".

A. LÝ THUYẾT


Long
o

Dùng trong câu hỏi và câu phủ định

o

Mang ý nghĩa lâu, tốn nhiều thời gian

o

Có thể đứng ở giữa câu hoặc cuối câu

Ví dụ:
Have you been waiting long?

It doesn't take long to get to her house.
She seldom stays long.
o


Long được sử dụng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so


Ví dụ:
The meeting went on much too long.
I have been working here long enough. It's time to get a new job.
You can stay as long as you want.


(for) a long time
o

dùng trong câu khẳng định.

o

Mang ý nghĩa lâu, tốn nhiều thời gian

o

Có thể đứng ở giữa câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:
I waited for a long time, but she didn't arrive.
It takes a long time to get to her house.


Long before
o


Mang ý nghĩa là lâu trước khi

o

Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.

o

Nếu long before đứng ở đầu câu, có thể có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề
chính: Long before + clause /adverb of time, clause

Ví dụ:
We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Long before you were born, we used to live in Paris.


Long after:
o

Mang ý nghĩa là mãi sau.

o

Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.

o

Nếu long after đứng ở đầu câu, có thể có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính: Long
after + clause /adverb of time, clause


Ví dụ:
He used to dream that he was dying long after the accident.


Long after the accident, he used to dream that he was dying.


Long ago
o

Mang ý nghĩa là cách đây đã lâu

o

Có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu

Ví dụ:
Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
She lived here for long ago.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống
1. His wife went to HCM city........................
2. I don't want to talk with Jane.......................
3...................., there is a princess lived in this castle.
4. She phoned me and did'nt talk.................
5. It's doesn't take............to find the thief.
6. This rope is not.................. enough.
7. As..................as I live I'll love you.
8.........................I was born, my mother has won the first prize of English competition.

=> Xem hướng dẫn giải



×