Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

de thi lop 4 hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.18 KB, 29 trang )

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Thứ . . . , ngày . . . tháng 5 năm 2009
Họ và tên: .................................... ĐỀ THI KIỂM TRA
Lớp:........... CHẤT LƯNG CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2008 – 2009
Môn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
- - - o0o - - -
ĐỀ SỐ 1 : BÀI KIỂM TRA ĐỌC
ĐIỂM CHỮ KÍ GV COI THI LỜI PHÊ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm )
 Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh :
* Nội dung kiểm tra : HS đọc một đoạn trong các bài sau :
1. Đường đi Sa Pa ( TV 4 – Tập 2 – trang 102)
2. Hơn một ngìn ngày vòng quanh trái đất ( TV4 – Tập 2 – trang 114 )
3. Dòng sông mặc áo ( TV4 – Tập 2 – trang 118 )
4. Con chuồn chuồn nước ( TV4 – Tập 2 – trang 123 )
5. Vương quốc vắng nụ cười ( TV4 – Tập 2 – trang 132 )
 Sau khi đọc xong , HS trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu .
A. ĐỌC THẦM : ( 5 Điểm ) ( thời gian 30 phút )
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái.
Không có kính ừ thì ướt áo
Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời
Chưa cần thay lái trăm cây số nữa
Mưa ngừng gió lùa mau khô thôi.


Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về đây họp thành tiểu đội
Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.
Phạm Tiến Duật
Dựa vào nội dung bài đọc. Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây :
1. Vì sao những chiếc xe lại không có kính?
B. Lái xe tháo kính ra cho thoáng.
C. Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
D. Lái xe chưa kòp lắp kính thì xe đã phải lên đường.
2. Các chiến só lái xe gặp những khó khăn gì khi xe không có kính?
A. Gió vào xoa mắt đắng. Ướt áo vì mưa tuôn.
B. Gió vào xoa mắt đắng.Mưa xối như ngoài trời
C. Gió vào xoa mắt đắng.Ướt áo vì mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
3. Tinh thần lạc quan của các chiến só lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua
những câu thơ nào?
A. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái.
B. Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về đây họp thành tiểu đội.
C. Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
4. Tinh thần đồng đội của các chiến só lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua
những câu thơ nào
A. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái.
B. Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay nhau qua cả kính vỡ rồi
C. Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.

5. Vò ngữ trong câu Mưa xối như ngoài trời là:
A. Mưa xối B. xối như ngoài trời. C. như ngoài trời.
6. Trạng ngữ trong câu Nhờ siêng năng, Nam dã vượt lên đứng đầu lớp. Bổ sung ý nghóa gì
A. Trạng ngữ chỉ thời gian.
B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
7 . Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống Ghi nhiều bàn thắng . . . . .?
A. Đẹp mắt. B. Đẹp trời. C. Đẹp đẽ
8. Hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn thành câu văn sau:
. . . . . . . . . . . ., xe cộ qua lại như mắc cửi.
9. Ai là động vật duy nhất biết cười?
A. Con người. B. Loài vật. C. Cây cối
10. Các câu trong đoạn văn sau thuộc kiểu câu gì?
Em là tổ trưởng tổ 1. Bạn B là người học giỏi nhất ở tổ em. Bạn C là người hát hay nhất
tổ. Bạn D là người có hoàn cảnh khó khăn nhất. Chúng em cùng giúp nhau trong học tập.
A. Kiểu câu kể Ai là gì? B. Kiểu câu kể Ai làm gì? C. Kiểu câu kể Ai thế
nào?
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Thứ . . . , ngày . . . tháng 5 năm 2009
Họ và tên: .................................... ĐỀ THI KIỂM TRA
Lớp:........... CHẤT LƯNG CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2008– 2009
Môn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
- - - o0o - - -
ĐỀ SỐ 2 : BÀI KIỂM TRA ĐỌC
ĐIỂM CHỮ KÍ GV COI THI LỜI PHÊ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm )
 Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh :
* Nội dung kiểm tra : HS đọc một đoạn trong các bài sau :
1. Đường đi Sa Pa ( TV 4 – Tập 2 – trang 102)
2. Hơn một ngìn ngày vòng quanh trái đất ( TV4 – Tập 2 – trang 114 )

3. Dòng sông mặc áo ( TV4 – Tập 2 – trang 118 )
4. Con chuồn chuồn nước ( TV4 – Tập 2 – trang 123 )
5. Vương quốc vắng nụ cười ( TV4 – Tập 2 – trang 132 )
 Sau khi đọc xong , HS trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu .
B. ĐỌC THẦM : ( 5 Điểm ) ( thời gian 30 phút )
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái.
Không có kính ừ thì ướt áo
Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời
Chưa cần thay lái trăm cây số nữa
Mưa ngừng gió lùa mau khô thôi.
Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về đây họp thành tiểu đội
Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.
Phạm Tiến Duật
Dựa vào nội dung bài đọc , Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây :
1. Các chiến só lái xe gặp những khó khăn gì khi xe không có kính?
A. Gió vào xoa mắt đắng. Ướt áo vì mưa tuôn.
B. Gió vào xoa mắt đắng.Mưa xối như ngoài trời
C. Gió vào xoa mắt đắng.Ướt áo vì mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
2. Tinh thần đồng đội của các chiến só lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua những
câu thơ nào

A. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái.
B. Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay nhau qua cả kính vỡ rồi
C. Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
3. Trạng ngữ trong câu Nhờ siêng năng, Nam dã vượt lên đứng đầu lớp. Bổ sung ý nghóa gì
A. Trạng ngữ chỉ thời gian.
B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
4. Hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn thành câu văn sau:
. . . . . . . . . . . ., xe cộ qua lại như mắc cửi.
5. Các câu trong đoạn văn sau thuộc kiểu câu gì?
Em là tổ trưởng tổ 1. Bạn B là người học giỏi nhất ở tổ em. Bạn C là người hát hay nhất tổ.
Bạn D là người có hoàn cảnh khó khăn nhất. Chúng em cùng giúp nhau trong học tập.
A. Kiểu câu kể Ai là gì? B. Kiểu câu kể Ai làm gì? C. Kiểu câu kể Ai thế nào?
6. Vì sao những chiếc xe lại không có kính?
A. Lái xe tháo kính ra cho thoáng.
B. Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
C. Lái xe chưa kòp lắp kính thì xe đã phải lên đường.
7. Tinh thần lạc quan của các chiến só lái xe tiểu đội xe không kính được thể hiện qua những
câu thơ nào?
A. Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái.
B. Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về đây họp thành tiểu đội.
C. Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
8. Vò ngữ trong câu Mưa xối như ngoài trời là:
A. Mưa xối B. xối như ngoài trời. C. như ngoài trời.

9 . Từ nào thích hợp điền vào chỗ trống Ghi nhiều bàn thắng . . . . .?
A. Đẹp mắt. B. Đẹp trời. C. Đẹp đẽ
10. Ai là động vật duy nhất biết cười?
A. Con người. B. Loài vật. C. Cây cối
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM
TIẾNG VIỆT ( ĐỌC ) – LỚP 4
NĂM HỌC 2008 – 2009
- - - o0o - --


A.ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm )
 Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
( Đọc sai từ 2 -4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu, các cụm từ rõ nghóa: 1 điểm
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; Từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; Không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu( không quá 1 phút): 1 điểm
( Đọc từ trên 1 – 2 phút: 0,5 điểm; Quá 2 phút: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
( Trả lời chưa đủ ý hoặc chưa rõ: 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
B.ĐỌC THẦM : ( 5 điểm )
= > Mỗi câu khoanh đúng : 0, 5 điểm
ĐỀ SỐ 1 :
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý đúng
C C A B C B A A A
Câu 8: Tùy HS điền trạng ngữ nào cho phù hợp: Ngoài đường, ngoài kia, trên đường phố, . . .

ĐỀ SỐ 2 :
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý đúng
C B B A C A C A A
Câu 4: Tùy HS điền trạng ngữ nào cho phù hợp: Ngoài đường, ngoài kia, trên đường phố, . . .
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

ĐỀ THI KIỂM TRA
CHẤT LƯNG CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2008 – 2009
Môn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
- - o0o - - -
BÀI KIỂM TRA VIẾT

A. CHÍNH TẢ : ( 5 Điểm )
Giáo viên đọc cho học sinh ( nghe – viết )
B.TẬP LÀM VĂN : ( 5 Điểm )
Thời gian 30 phút
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích
( Lưu ý: Học sinh có thể tả vật nuôi hay con vật em được nhìn thấy trên tivi, đi tham
quan,. . .)
Vương quốc vắng nụ cười
Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư
dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ rất ít trẻ con cười được,
còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy,
chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn
những gương mặt héo hon. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhòp cũng chỉ nghe thấy
tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở trên mái nhà .
. .
Theo Trần Đức Tiến

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM
TIẾNG VIỆT ( VIẾT ) – LỚP 4
NĂM HỌC 2008 – 2009
- - - o0o - --
A. CHÍNH TẢ : ( 5 điểm )
- Viết sai từ , dấu thanh , dấu câu mỗi lần tính một lỗi .
- 2 lỗi trừ 1 điểm .
- Trình bày dơ bôi xoá nhiều cả bài trừ 1 điểm .
B.TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm )
* Hình thức: ( 1điểm)
- Bài đúng thể loại: 0,25 điểm
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng: 0,5 điểm
- Bố cục rõ ràng, hành văn ngắn gọn, đúng ngữ pháp, chính tả: 0,25 điểm
* Nội dung: ( 4 điểm)
1. Mở bài : ( 1 điểm )
- Giới thiệu con vật đònh tả.
2.Thân bài : ( 2 điểm )
a. Tả đặc điểm hình dáng của con vật. ( 1 điểm )
b. Tả đặc điểm hoạt động , tính nết của con vật (1 điểm)
3. Kết bài ( 1 điểm )
Con vật gần gũi với cuộc sống của em, được em yêu quý như thế nào?
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Thứ . . . , ngày . . . . tháng 5 năm 2009
Họ và tên: .................................... ĐỀ THI KIỂM TRA
Lớp:........... CHẤT LƯNG CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2008 – 2009
Môn : ĐỊA LÍ – LỚP 4
- - - o0o - - -
ĐỀ SỐ 1
ĐIỂM CHỮ KÍ GV COI THI LỜI PHÊ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS

PHẦN I : ( 5 điểm )Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây :
1. Ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn là:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
D. Vùng trung du Bắc Bộ
2. Đồng bằng Nam Bộ do sông bồi đắp:
A. Sông Mê Công – sông Thái Bình
B. Sông Hồng – sông Thái Bình
C. Sông Vàm Cỏ – sông Tiền Giang
D. Sông Mê Công – sông Đồng Nai
3. Ranh giới của hai miền khí hậu phía Bắc và phía Nam là:
A. Dãy Hải Vân B. Dãy Trường Sơn C. Dãy Bạch Mã D. Dãy Hoàng Liên
Sơn
4. Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục đòa là:
A. Đồng, sắt
B. Nhôm, dầu mỏ và khí đốt.
C. Vàng, kim cương
D. Dầu mỏ, khí đốt
5. Hình thức đánh bắt thuỷ sản sau đây làm nguồn lợi thuỷ sản nước ta bò suy giảm:
A. Dùng điện B. Dùng chất nổ C. Dùng chất độc D. Cả 3 hình thức trên
6. Thành phố Cần Thơ nằm bên sông nào?
A. Sông Tiền B. Sông Hậu C. Sông Sài Gòn D. Sông Vàm Cỏ
7. Đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa lớn nhất cả nước là:
A. Đất đai màu mỡ; Người dân cần cù lao động.
B. Khí hậu nóng ẩm; Đất đai màu mờ
C. Người dân cần cù; Đất đai màu mỡ
D. Đất đai màu mỡ; Khí hậu nóng ẩm; Người dân cần cù lao động.
8. Nổi tiếng về hồ tiêu và nước mắm ngon là đảo:
A. Cát Bà B. Phú Quốc C. Phú Quý D. Lí Sơn

9. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp là do:
A. Núi ăn sát ra tận biển
B. Biển ăn sâu vào đất liền.
C. Có các cồn cát cửa sông.
D. Đồng bằng có nhiều đầm, phá.
10. Chợ nổi trên sông thường họp ở đâu?
A. Những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về.
B. Ở cửa sông.
C. Ở đầu nguồn sông.
D. Ở cuối sông
PHẦN II : ( 5 điểm )
Câu 1 : Chọn các từ: xuồng và ghe, mua bán, sông, gặp gỡ, hàng hóa, tấp nập. Để điền vào
chỗ( . . .) hoàn thành đoạn văn giới thiệu chợ nổi ở vùng đồng bằng Nam Bộ. ( 3 điểm )

Chợ nổi thường họp ở những đoạn . . . . . . . . . thuận tiện cho việc . . . . . . . . . . . . . của
xuồng ghe từ nhiều nơi đổ về. Từ sáng sớm, hoạt động . . . . . . . . . . . . , đã diễn ra . . . . . . . . . .
ở chợ nổi. Nhiều thứ . . . . . . . . . . . .như rau quả, thòt, cá, .v . v. đều có thể mua bán trên . . . . . . .
. . . . .

Câu 2 : Nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta ? ( 2 điểm )
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Thứ . . . , ngày . . . . tháng 5 năm 2009

Họ và tên: .................................... ĐỀ THI KIỂM TRA
Lớp:........... CHẤT LƯNG CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2008 – 2009
Môn : ĐỊA LÍ – LỚP 4
- - - o0o - - -
ĐỀ SỐ 2
ĐIỂM CHỮ KÍ GV COI THI LỜI PHÊ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS
PHẦN I : ( 5 điểm )Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu dưới đây :
1. Đồng bằng Nam Bộ do sông bồi đắp:
A. Sông Mê Công – sông Thái Bình
B. Sông Hồng – sông Thái Bình
C. Sông Vàm Cỏ – sông Tiền Giang
D. Sông Mê Công – sông Đồng Nai
2. Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục đòa là:
A. Đồng, sắt
B. Nhôm, dầu mỏ và khí đốt.
C. Vàng, kim cương
D. Dầu mỏ, khí đốt
3. Thành phố Cần Thơ nằm bên sông nào?
A. Sông Tiền B. Sông Hậu C. Sông Sài Gòn D. Sông Vàm Cỏ
4. Nổi tiếng về hồ tiêu và nước mắm ngon là đảo:
A. Cát Bà B. Phú Quốc C. Phú Quý D. Lí Sơn
5. Chợ nổi trên sông thường họp ở đâu?
A. Những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về.
B. Ở cửa sông.
C. Ở đầu nguồn sông.
D. Ở cuối sông
6. Ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn là:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

C. Đồng bằng Nam Bộ.
D. Vùng trung du Bắc Bộ
7. Ranh giới của hai miền khí hậu phía Bắc và phía Nam là:
A. Dãy Hải Vân B. Dãy Trường Sơn C. Dãy Bạch Mã D. Dãy Hoàng Liên
Sơn
8. Hình thức đánh bắt thuỷ sản sau đây làm nguồn lợi thuỷ sản nước ta bò suy giảm:
A. Dùng điện B. Dùng chất nổ C. Dùng chất độc D. Cả 3 hình thức trên
9. Đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa lớn nhất cả nước là:
A. Đất đai màu mỡ; Người dân cần cù lao động.
B. Khí hậu nóng ẩm; Đất đai màu mờ
C. Người dân cần cù; Đất đai màu mỡ
D. Đất đai màu mỡ; Khí hậu nóng ẩm; Người dân cần cù lao động.
10. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp là do:
A. Núi ăn sát ra tận biển
B. Biển ăn sâu vào đất liền.
C. Có các cồn cát cửa sông.
D. Đồng bằng có nhiều đầm, phá.
PHẦN II : ( 5 điểm )
Câu 1 : Chọn các từ: xuồng và ghe, mua bán, sông, gặp gỡ, hàng hóa, tấp nập. Để điền vào
chỗ( . . .) hoàn thành đoạn văn giới thiệu chợ nổi ở vùng đồng bằng Nam Bộ. ( 3 điểm )

Chợ nổi thường họp ở những đoạn . . . . . . . . . thuận tiện cho việc . . . . . . . . . . . . . của
xuồng ghe từ nhiều nơi đổ về. Từ sáng sớm, hoạt động . . . . . . . . . . . . , đã diễn ra . . . . . . . . . .
ở chợ nổi. Nhiều thứ . . . . . . . . . . . .như rau quả, thòt, cá, .v .v . đều có thể mua bán trên . . . . . . .
. . . . .

Câu 2 : Nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta ? ( 2 điểm )
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×