Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

36 câu trắc nghiệm tìm lỗi sai gv phan điệu moon file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.24 KB, 9 trang )

Tìm lỗi sai
Câu 1: The skin receives nearly (A) the (B) third of the blood pumped out (C) by (D) the heart.
Câu 2: Salt was once (A) too (B) scare and (C) precious that it was used as money. (D)
Câu 3: There being (A) no evidence (B) against himself (C) , Slade was released. (D)
Câu 4: Upon reaching (A) the destination, a number of personnel is (B) expected to change (C)
their reservations and proceed (D) to Hawaii.
Câu 5: The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects appears (B)
in the mythologies of many cultures (C) is a literary device called (D) anthropomorphism
Câu 6: That inventors in the stock market enjoys (A) increases and suffer declines (B) is simply
a fact of the financial market, and a small inventor is not too excited about the former (C) or
crestfallen (D) about the latter.
Câu 7: Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game.
A. both Mr. and Mrs. Smith

B. are

C. explaining

D. the children the rules of the game

Câu 8: A child of noble birth, his name was famous among the children in that school.
A. of

B. his name

C. among

D. in that

Câu 9: Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.
A. writings



B. of her time

C. preoccupied

D. with morality

Câu 10: The skin receives nearly (A) the (B) third of the blood pumped out (C) by (D) the heart.
A. nearly

B. the

C. pumped out

D. by

Câu 11: Salt was once (A) too (B) scare and (C) precious that it was used as money. (D)
A. once

B. too

C. and

D. as money

Câu 12: There being (A) no evidence (B) against himself (C) , Slade was released. (D)
A. There being

B. no evidence


C. himself

D. was released

Câu 13: The foreign (A) student advisor recommended that she studied (B) more English before
enrolling (C) at the (D) university.
Câu 14: Tourists (A) are not permitted entering (B) the park after (C) twenty-four hundred hours
for security (D).
Câu 15: In (A) a hot, sunny climate, man acclimatizes by eating (B) less, drinking more liquids
(C), wearing lighter clothing, and experience (D) a darkening of the skin.


Câu 16: Educated in the UK (A), his qualifications are (B) widely recognized (C) in the world of
professionals. (D)
Câu 17: Many successful (A) film directions (B) are former (C) actors who desire to expand (D)
their experience in the film industry.
Câu 18: We admire Lucy for (A) her intelligence (B), cheerful disposition (C) and she is honest.
(D)
Câu 19: Although smokers are aware that smoking is harmful to their health, they can’t
A

B

C

get rid it.
D
Câu 20: Even though the extremely bad weather in the mountains, the climbers decided
A


B

not to cancel their climb.
C

D

Câu 21: Bill was about average in performance in comparison with other students in his class.
A

B

C

D

Câu 22: Of the more than 1,300 volcanoes (A) in the world, only (B) about 600 can classify (C)
as active (D) ones.
Câu 23: When I got to (A) the passport control, there was a long line (B) of people waited (C)
show (D) their passport.
Câu 24: Finished (A) her household chores (B), Mary decided to do (C) some shopping (D).
Câu 25: The number of students attending English courses at our university are increasing.
A. students

B. attending

C. at

D. are


Câu 26: Scuba diving is usually carried out in the ocean in that people can explore the
underwater world.
A. is

B. out

C. that

D. explore

Câu 27: To be successful in an interview, you should control the feeling of pressure and making
a good impression on the interviewer.
A. successful B. control

C. making

D. on

Câu 28: Cortes, who conquered (A) Mexico city and destroyed it lately (B), considered Mexico
City to be (C) the most beautiful city he had ever seen (D).


Câu 29: There are vast, open grazing (A) lands, an area (B) that receives little rain (C) than the
farming region west of (D) the Missouri River.
Câu 30: Although the Indians lacked animals (A) they had the ability (B) to cultivate plants
suitably (C) for daily use (D).
Câu 31: It was not until (A) the late 1970s when (B) these country people could enjoy (C) the
benefits (D) of electricity.
A. not until


B. when

C. these country people could enjoy

D. benefits

Câu 32: Neither (A) the director nor any (B) members of the staff is (C) working overtime (D)
today.
A. Neither

B. nor any

C. is

D. overtime

Câu 33: A big wedding requires (A) a lot of preparation (B), such as sending invitations (C),
hiring costumes and choose (D) dishes.
A. requires

B. preparation

C. sending invitations D. choose

Câu 34: Assessment instruments in nursery schools they feature (A) items and other materials
(B) different from those (C) on elementary school tests (D)
A. they feature

B. other materials


C. from those

D. school tests

Câu 35: Migrant workers live (A) in substandard (B) unsanitary (C), and dilapidated housing
and often are lacking (D) medical care.
A. workers live

B. substandard

C. unsanitary

D. are lacking

Câu 36: For thousands of years, man (A) has created sweet-smelling (B) substances from wood,
herbs, and flowers and using them (C) for perfume or (D) medicine.
A. man

1-B
10-B
19-D
28-B

B. sweet-smelling

2-B
11-B
20-A
29-C


3-C
12-C
21-C
30-C

4-B
13-B
22-C
31-B

5-B
14-B
23-C
32-C

C. using them

6-A
15-D
24-A
33-D

D. or

7-D
16-B
25-D
34-A

8-B

17-B
26-C
35-D

9-A
18-D
27-D
36-C


Câu 1: Đáp án B
the --> a (a third:1/3), the third + N: …..thứ 3
Câu 2: Đáp án B
too--> so ( so…that: quá….đến nỗi mà)
Câu 3: Đáp án C
himself --> him: chủ ngữ là there nên không sử dụng tân ngữ là đại từ phản thân, chỉ sử dụng tân
ngữ là đại từ phản thân khi chủ ngữ và tân ngữ chỉ cùng một đối tượng
Câu 4: Đáp án B
is -> are
A number of + Npl + Vpl
Personnel is Npl
Câu 5: Đáp án B
Appears -> appearing. Sử dụng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn
Nhận xét: đây là một câu phân loại khó vì nhiều từ mới, học sinh mới đầu nhìn sẽ bị loạn bởi cả
từ vựng và ngữ pháp. Phân tích về mặt ngữ pháp ta thấy đấy là một câu đơn nhưng lại có đến 3
động từ: appear, is, call. Ta đi phân tịch cấu trúc SVO của câu: Trong câu động từ is không bị
gạch chân tức là is là được chia đúng, và chủ ngữ trong của động từ là “The attribution (A) of
human characteristics to animals or inanimate objects” , ta lại thấy động từ appear cũng lại được
chia theo chủ ngữ “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects”
nên là sai vì trong câu chỉ có thể có 1 động từ chính là “is”. Còn động từ called không sai vì đó là

dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ “which is called” bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó
literacy device.
The attribution of human characteristics to animals or inanimate objects
S
(appears in the mythologies of many cultures)
MDDQH dạng rút gọn: appears -> appearing/ which appears
is (Verb) a literary device called anthropomorphism (O)
Câu 6: Đáp án A
Enjoys -> enjoy do chủ ngữ là inventors ở dạng số nhiều


Nhận xét: câu này là câu cũng làm cho học sinh khá confused vì lại thấy từ that đi với danh từ số
nhiều inventors, tuy nhiên cần phải nhìn và phân tích câu lại một lượt
That inventors in the stock market enjoys increases and suffer declines
S (noun clause bắt đầu bằng that: việc….)
is (V) simply a fact of the financial market (O), and a small inventor (S) is not (V) too excited
about the former or crestfallen about the latter. (O) Vậy nên động từ enjoy phải chia theo chủ
ngữ inventors, còn động từ is chia theo noun clause (động từ theo sau noun clause luôn phải là ở
dạng số ít). Ngoài ra ta thấy trong mệnh đề danh từ còn có động từ suffer không bị gạch chân và
đã chia ở dạng số nhiều theo đúng inventors, nếu học sinh nào nhanh mắt có thể để ý ngay đến
động từ này và phát hiện lỗi sai ở enjoys vì enjoys lại chia ở dạng số ít
Câu 7: Đáp án D
the children the rules of the game -> the rules of the game to the children
Cấu trúc explain something to somebody: giải thích cái gì cho ai
Câu 8: Đáp án B
his name -> he
Chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên phải chuyển his name thành he
Câu 9: Đáp án A
writings -> writers
Chủ ngữ của câu là đại từ she chỉ người nên tương đương với nó, danh từ chính của vế so sánh

đầu câu cũng phải là danh từ chỉ người
Dịch nghĩa: Không giống như những nhà văn cùng thời, bà không bận tậm đến vấn đề đạo đức
Câu 10: Đáp án B
the --> a (a third:1/3), the third + N: …..thứ 3
Câu 11: Đáp án B
too--> so ( so…that: quá….đến nỗi mà)
Câu 12: Đáp án C
himself --> him: chủ ngữ là there nên không sử dụng tân ngữ là đại từ phản thân, chỉ sử dụng tân
ngữ là đại từ phản thân khi chủ ngữ và tân ngữ chỉ cùng một đối tượng
Câu 13: Đáp án B
studied -> study
Cấu trúc giả định: S + recommend/advise/suggest…+ S + V (bare infinitive)
Tạm dịch: Cố vấn cho sinh viên nước ngoài đã khuyên rằng cô ấy nên học thêm tiếng Anh trước
khi bước vào trường đại học


Câu 14: Đáp án B
entering -> to enter
Động từ ở dạng to infinitive sau cấu trúc bị động tobe + permitted
Tạm dịch: Các du khách không được phép vào công viên sau 12h đêm vì lý do an ninh
Câu 15: Đáp án D
experience -> experiencing
Cấu trúc song song với liên từ nối “and”: eating, drinking, wearing, experiencing
Tạm dịch: Với khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít đi, uống nhiều chất lỏng
hơn, mặc áo mỏng hơn và trải qua quá trình tự làm da đen hơn.
Câu 16: Đáp án B
Đây là câu rút gọn chủ ngũ khi chủ ngữ ở vế 1 và 2 cùng chủ ngữ. Chủ ngữ trong vế 1 là he (he
was educated in the UK), nhưng chủ ngữ ở mệnh đề 2 lại là his qualifications -> sai.
Câu 17: Đáp án B
Giải thích: film directions → film directors (các đạo diễn phim).

Câu 18: Đáp án D
Cấu trúc song song: she is honest → her honesty vì trong một chuỗi liệt kê thì các từ (cụm từ)
phải cùng thuộc 1 lớp từ loại.Trong câu này her intelligence và cheerful disposition là cụm danh
từ thì sau từ nối and cũng phải là 1 cụm danh từ.
Câu 19: Đáp án D
get rid it -> get rid of it
Get rid of : từ bỏ, thoát khỏi
Câu 20: Đáp án A
Trong câu đề ta thấy phía sau even though không phải là một mệnh đề mà chỉ là một cụm danh
từ nên không được dùng even though mà phải đổi thành despite hoặc in spite of.
Câu 21: Đáp án C
with other students -> with the other students
Các em thường biết được cách dùng của about với nghĩa: “khoảng” khi dùng với số lượng (it is 3
km: nó khoảng 3 km), hoặc nghĩa thông dụng nhất là “về” như ” think about, talk about…. Chứ
ít em nào biết về cách dùng với nghĩa ” gần như” ( = nearly) .
Như vậy cụm Bill was about average không có gì sai ( Bill gần như ở mức trung bình …). Một
học sinh làm được câu này ( bằng thực tài và có thể giải thích đầy đủ lý do) không những phải
hiểu được cách dùng trên của about mà còn phải biết cách dùng của các chữ other/ others/ the


other ….Mấu chốt của chỗ sai trên câu này là phải dùng the other thay vì other bởi vì the trong
đây ám chỉ số học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng the
Câu 22: Đáp án C
classify -> be classified:
Phải dùng dạng bị động vì chủ ngữ ở đây là about 600 volcanoes
Tạm dịch: Trong số hơn 1300 ngọn núi lửa trên thế giới, chỉ có khoảng 600 ngọn núi được xem
là còn hoạt động
Câu 23: Đáp án C
waited -> waiting: theo cách rút gọn mệnh đề quan hệ đổi thành V_ing vì câu mang nghĩa chủ
động

Tạm dịch: Khi tôi đến khu vực kiểm tra hộ chiếu, có một hàng dài người đang chờ đẻ trình chiếu
hộ chiếu của họ
Câu 24: Đáp án A
Finished -> having finished
-> Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời thường được chia cùng thì với nhau, ta lược
bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V_ing (chủ
động)
-> Nếu 2 động từ ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có
hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + PP
Trong câu này hành động hoàn thành công việc nhà xảy ra và hoàn thành trước hành động quyết
định đi mua sắm nên động từ cần chia ở dạng having + PP
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc nhà, Mary quyết định đi mua sắm
Câu 25: Đáp án D
sửa are -> is (The number of +N số nhiều + V số ít)
Dịch: Số sinh viên tham gia các khóa học Tiếng Anh tại trường ta đang tăng lên.
Câu 26: Đáp án C
sửa that -> which
(in which = where)
Dịch: Lặn bằng bình khí thường dùng dưới đại dương nơi con người có thể khám phá thế giới
dưới mặt nước.
Câu 27: Đáp án D


sửa making -> make (theo luật song hành của các V nối với nhau bằng “and”)
Dịch: Để phỏng vấn thành công, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người
phỏng vấn.
Câu 28: Đáp án B
Sửa destroyed it lately -> destroyed it
Vì: trong câu có trạng từ “lately” = “recently”: gần đây, dạo này mà những trạng từ này chỉ dùng
trong thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, theo ngữ cảnh phải dùng thì Quá khứ đơn.

Tạm dịch: Cortes, người mà đã xâm chiếm thành phố Mexico và phá hủy nó, đã xem Mexico là
thành phố đẹp nhất mà ông từng thấy.
Câu 29: Đáp án C
Sửa little rain -> less rain
Cấu trúc so sánh ít hơn: fewer + N danh từ đếm được số nhiều + than …
less + N không đếm được + than …
Câu 30: Đáp án C
Sửa plants suitably -> suitable plants
Vì: Đáp án C ngữ pháp đúng nhưng xét về nghĩa thì sai.
- cultivate plants suitably: trồng cây cối 1 cách thích hợp… -> cách thức trồng
- cultivate suitable plants: trồng những loại cây thích hợp cho… -> chỉ những loại cây đó thôi
Tạm dịch: Mặc dù người Ấn Độ thiếu động vật nhưng họ có khả năng trồng những loại cây phù
hợp cho việc tiêu dùng hàng ngày.
Câu 31: Đáp án B
Sửa when à that
Cấu trúc: It was not until … that: Mãi cho đến khi … thì…
Tạm dịch: Mãi đến cuối những năm 1970 thì người dân ở đất nước này mới có thể hưởng lợi ích
của điện.
Câu 32: Đáp án C
Sửa is => are
Cấu trúc: Neither… nor …: không … mà cũng không, cả hai đều không
Động từ được chia theo danh từ gần nó nhất, danh từ đó là đây là any members of the staff là
danh từ số nhiều


Tạm dịch: Không phải giảm đốc mà cũng không phải là bất cứ thành viên nào trong số các nhân
viên đang làm thêm giờ hôm nay cả.
Câu 33: Đáp án D
Sửa choose => choosing
Cấu trúc song song là những phần tương tự trong một câu phải có cùng cấu trúc, tức là chúng

phải sử dụng cùng 1 cấu trúc tương tự để diễn đạt ý nghĩa tương tự. Cấu trúc song song ở đây là
cho các từ sending, hiring, choosing
Tạm dịch: Một đám cưới to đòi hỏi nhiều sự chuẩn bị, như gửi thiệp mời, thuê trang phục và
chọn bát đĩa
Câu 34: Đáp án A
Sửa they feature -> feature, bỏ “they”
Câu 35: Đáp án D
Sửa are lacking -> lack
Câu 36: Đáp án C
Sửa using them -> used them



×