Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

100 câu tìm lỗi sai thầy bùi văn vinh file word có lời giải chi tiết image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.67 KB, 19 trang )

Tìm lỗi sai
Question 1: It would be both noticed and appreciating if you could finish the work before you
leave
A. both
B. the work
C. leave
D. appreciating
Question 2: A calorie is the quantity of heat required to rise on gallon of water on degree
centigrade at one atmospheric pressure
A. to rise
B. A calorie
C. quantity
D. required
Question 3: Harry, alike his colleagues, is trying hard to finish hart work early
A. alike
B. hard
C. is trying
D. early
Question 4. If you want to borrow my car, promise to drive careful.
A

B

C

D

Question 5. It is important that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to
A

B



assure a successful cure.
C

D

Question 6. Paris has been well-known about its famous monuments, beautiful music, and
A

B

C

wonderful restaurants for over 100 years.
D
Question 7. The rings of Saturn are so distant to be seen from the Earth without a telescope.
A

B

C

D

Question 8. Stand up straight, breathe deeply, hold your head up, and no look down!
A

B

C


D

Question 9. Everybody in class has to choose a topic of your own to write an essay of 500 words.
A

B

C

D

Question 10: Psychological experiment indicate that people remember more math problems that
they can’t solve than those they are able to solve
A. those
B. solve
C. to solve
D. experiment
Question 11: Salmon lay their eggs, and die in freshwater although they live in salt water when
most of their adults lives
A. although
B. lay
C. adult lives
D. when


Question 12: In order to survive, trees rely to the amount of annual rainfall they receive as well
as the seasonal distribution of the rain
A. of
B. rely to

C. as well
D. seasonal
Question 13. Dictionaries frequently explain the origin of the defined word, state its part of speech and
A

B

C

indication its correct use.
D
Question 14. Tom said that if he had to do another homework tonight, he would not be able to
A

B

C

attend the concert.
D
Question 15. The children forgot picking up the note from the office and now they are worried.
A

B

C

D

Question 16. Children subjected to violence, exploitation, abuse and neglect are in risk of death,

A

B

C

poor physical and mental health, HIV/AIDS infection, and educational problems.
D
Question 17. It spent a long time to travel to the skiing resort but in the end, we got there.
A

B

C

D

Question 18. Helen has never met such good person who is ready to help others.
A

B

C

D

Question 19: Mrs. Steven, along with her cousins from New Mexico, are planning to attend the
festivities
A. with
B. her cousins from C. are

D. to attend
Question 20: The lion has long been a symbol of strength, power, and it is very cruel
A. The
B. long
C. a
D. it is very
cruel
Question 21: The function of pain is to warn the individual of danger so he can take action to
avoid more serious damage
A. to warn
B. so
C. he
D. serious


Question 22. Economists have tried to discourage the use of the phrase “underdeveloped nation
and encouraging the more accurate phase “developing nation” in order to suggest an ongoing
process.
A
B
C
D
Question 23. Being the biggest expanse of brackish water in the world, the Baltic Sea is of special
interesting to scientists.
A
B
C
D
Question 24. It is time the government helped the unemployment to find some jobs.
A

B
C
D
Question 25. Adult humans have more than a trillion cells in his bodies.
A

B

C

D

Question 26. Rumors began circulating that the Prime Minister was seriously illness.
A

B

C

D

Question 27. A ten-thousand-dollars reward was offered for the capture of the escaped prisoner.
A

B

C

D


Question 28: A paragraph is a portion of text consists of some sentences related to the same idea
A. A paragraph
B. a portion
C. consists of
D. related to
Question 29: The measurement unit known as a “foot” has originally based on the size of the
human foot
A. measurement
B. has
C. size
D. foot
Question 30: Many animals have become extinction due to the interference of human beings
A. have
B. extinction
C. due to
D. human beings
Question 31. A prism is used to refract light so as it spreads out in a continuous spectrum of colors.
A

B

C

D

Question 32. There are more potatoes cultivated than any the other vegetable crop worldwide.
A

B


C

D

Question 33. Not one in a hundred seeds develop into a healthy plant, even under laboratory
conditions.
A

B

C

D

Question 34. Had the committee members considered the alternatives more carefully, they
A

B

would have realized that the second was better as the first.
C

D

Question 35. It is important that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order


A

B


C

to assure a successful cure.
D
Question 36. The old and the new in transportation also contrast sharply in Middle East.
A

B

C

D

Question 37. A lot of people stop smoking because they are afraid their health will be affected
and early death.
A
B
C
D
Question 38. A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events
are usually imaginary.
A
B
C
D
Question 39. Globally and internationally, the 1990's stood out as the warmest decade in the
A
B
C

history of weather records.
D
Question 40. The more I got to know them, the fewer I liked them.
A

B

C

D

Question 41. The rings of Saturn are so distant to be seen from Earth without a telescope.
A

B

C

D

Question 42. Do you know how much Vitamin C does an onion have? As much as two apples do.
A

B

C

D

Question 43. My father has a mechanic to repair his motorbike monthly.

A

B

C

D

Question 44. Weather and geography conditions may determine the type of transportation
A

B

C

used in a region.
D
Question 45. There always is one wise woman who is both feared and respected by her
A
people.

B

C


D
Question 46. The governor, with his wife and children, are at home watching the election returns
on TV.
A


B

C

D

Question 47. She was used to do shopping on Sunday but now she doesn’t have time.
A
B
C
D
Question 48. A cure for the common cold, causing by a virus, has not been found.
A
B
C
D
Question 49. They are very pleasant to travel by steamer down the Thames from Westminster to
Tower Bridge.
A
B
C
D
Question 50. Studying the science of logic is one way to cultivate one’s reason skills.
A
B
C
D
Question 51. One day a fame singer was invited by a rich lady to her house.
A

B
C
D
Question 52. Doing too much too quickly can damage muscles that aren't used to work.
A
B
C
D
Question 53. The root of the trees allow the water to go into the soil, that gradually releases it
A
B
C
to flow down rivers.
D
Question 54. If you have any doubts about taking up cycling for health reasons, talk to your
A
B
C
doctor and ask his or her advice.
D
Question 55. Not until he got home he realised he had forgotten to give her the present.
A
B
C
D
Question 56. He has hardly never given a more impressive performance than this.
A
B
C
D

Question 57. The student must have her assessment form fill in by the examiner during the oral exam.
A
B
C
D
Question 58. In Canada much people speak English because they also came from
A

B

C

England many years ago.
D
Question 59. When men lived in caves and hunt animals for food, strength of body was
A

B

C


the most important thing.
D
Question 60. Holiday towns and fishing villages in the South - West are prepared to
A

B

fight the oil pollution which is threatening local beaches.

C

D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

1

D

2

A

3

A

4

D

Ta thấy câu mang tính chất bị động: Would be both noticed and…..
=> Vì vậy chúng ta cần từ loại tương tự sau vị trí both
=> Đáp án D sửa thành appreciated
Ta có: rise không cần tân ngữ ở sau
=> Đáp án A ta sửa thành to raise (v)
- Chúng ta phân biệt cách dùng LIKE VÀ ALIKE
+ LIKE - Luôn phải theo sau là 1 noun (a princess, a palace...) hoặc 1 pronoun
(me,this) hoặc -ing(walking). Bạn cũng có thể dùng mẫu câu: like sth/sb -ing.

+ ALIKE: là một tính từ, trạng từ, không dùng đứng trước DANH TỪ
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động
từ đó.
Sửa lỗi: careful => carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu
B. borrow (v) = mượn
Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.


5

A

6

B

7

B

8

D

Giải thích: Cấu trúc

It is important / crucial / … + that + S + V(nguyên thể) = Điều quan trọng là

Trong câu, động từ được chia ở dạng bị động nên động từ tobe phải được giữ
nguyên thể là “be” chứ không chia, bất kể chủ ngữ là gì.
Sửa lỗi: is => be
Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng
sớm càng tốt để đảm bảo việc chữa trị thành công.
B. as early as possible = càng sớm càng tốt
C. assure (v) = đảm bảo rằng
Sau “in order to” sử dụng động từ nguyên thể là chính xác.
D. cure (n) = sự chữa trị
Sau tính từ “successful” sử dụng một danh từ là chính xác.
Giải thích: Cấu trúc
Be well – known for = nổi tiếng vì điều gì
Sửa lỗi: well – known about => well – known for
Dịch nghĩa: Paris đã nổi tiếng về những tượng đài nổi tiếng, âm nhạc tuyệt
hay, và nhà hàng tuyệt vời trong hơn 100 năm qua.
A. has
Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Paris) trong thì hiện tại hoàn
thành là chính xác.
C. beautiful (adj) = đẹp, hay
Trước danh từ “music” sử dụng tính từ bổ nghĩa là chính xác.
D. for = trong vòng hơn
For + khoảng thời gian = trong vòng bao lâu
Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau
Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà
So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà
Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể) nên cần dung
công thức thứ nhất.
Sửa lỗi: so => too

Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà
không cần kính thiên văn.
A. of = của
The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ
C. be
Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động
từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được
chia phân từ.
D. without = không cần, không có
Giải thích: Cấu trúc song hành : khi hai hay nhiều vế được nối với nhau bằng
dấu phẩy, từ "and" thì các vế phải ngang bằng, tương đương nhau về từ loại,
chức năng.


9

C

10

D

11

D

12
13

B

D

14

B

Trong câu, 3 vế đầu tiên đều là thức mệnh lệnh, do đó vế cuối cùng cũng phải
là thức mệnh lệnh để ngang bằng nhau về ngữ pháp. Thức mệnh lệnh ở dạng
phủ định là “Don’t + V(nguyên thể)”.
Sửa lỗi: no look => don’t look
Dịch nghĩa: Đứng thẳng người, hít thở sâu, ngẩng cao đầu, và không nhìn
xuống!
A. straight (adj) = thẳng
Sau động từ “stand up” có thể đi liền kề một tính từ.
B. deeply (adv) = sâu
Sau động từ dùng một trạng từ bổ nghĩa là chính xác.
C. head up = ngẩng đầu
Cấu trúc hold sb’s head up = ngẩng đầu
Giải thích: Tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ người như everyone, anyone,
someone, everybody, anybody, somebody … là “their”. Còn tính từ sở hữu
của đại từ bất định chỉ vật như everything, anything, something … là “its”.
Sửa lỗi: your => their
Dịch nghĩa: Mọi người trong lớp phải chọn một chủ đề của chính họ để viết
một bài luận 500 từ.
A. has + to V(nguyên thể) = phải làm gì
Đại từ bất định được dùng như danh từ không đếm được, nên động từ được
chia số ít.
B. now = hiện nay, bây giờ
D. are = động từ tobe của ngôi you, we, they
Ta thấy động từ “indicate “ - ở dạng số nhiều => Chủ ngữ ở dạng số nhiều

Chúng ta sửa “experiment” thành”experiments”
Chúng ta sửa when thành where
Câu đề bài: Cá hồi đẻ trứng và chết ở nước ngọt mặc dù chúng sống ở nước
mặn nơi mà phần lớn những con trưởng thành sống.
Ta có: rely on sth: dựa dẫm, phụ thuộc vào cái gì
Giải thích: Cấu trúc song hành : khi hai vế được nối với nhau bằng từ "and"
thì hai vế phải ngang bằng, tương đương nhau về từ loại, chức năng. Trong
câu, sau phương án D là cụm từ "its correct use” tương đương với cụm “its
part of speech” nên phương án D cần đổi thành động từ để tương đương về
ngữ pháp với động từ “state” ở phía trước.
Sửa lỗi: indication => indicate
Dịch nghĩa: Các từ điển thường giải thích nguồn gôc của từ được định nghĩa,
nêu chức năng ngôn ngữ của nó, và chỉ ra cách dung đúng của nó.
A. frequently (adv) = thường xuyên đứng trước động từ bổ nghĩa cho động
từ
B. the origin (n) + of sth = nguồn gốc của điều gì
C. defined (adj) = được định nghĩa, đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework”
là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.


15

A

16

C

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không

đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ
chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại
từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Sửa lỗi: another => bỏ
Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ
không thể tham dự buổi hòa nhạc.
A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
C. would not be able : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
D. to attend (v) = tham dự
Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì
Giải thích: Cấu trúc forget to do sth = quên là phải làm việc gì
Cấu trúc forget doing sth = quên là đã làm việc gì
Ngữ cảnh trong câu là học sinh đã quên là phải lấy giấy tờ từ văn phòng, cho
nên bây giờ chúng mới lo lắng. Còn nếu quên là đã lấy rồi, thì bây giờ không
cần phải lo lắng như vậy. Do đó, câu nảy phải dung cấu trúc thứ nhất.
Sửa lỗi: picking => to pick
Dịch nghĩa: Bọn trẻ đã quên là phải đi lấy giấy tờ từ văn phòng và bây giờ
chúng đnag lo lắng.
B. note (n) = ghi chú, giấy tờ
C. now = hiện nay, bây giờ
D. are = động từ tobe của ngôi you, we, they
Giải thích: Cấu trúc at risk of = có nguy cơ
Danh từ “risk” không đi cùng giới từ “in” mà dùng với giới từ “at”.
Sửa lỗi: in =>at

Dịch nghĩa: Trẻ em phải chịu đựng bạo lực, bóc lột, lạm dụng và bỏ bê đang
trong nguy cơ tử vong, sức khỏe kém về thể chất và tinh thần, nhiễm HIV /
AIDS, và các vấn đề giáo dục.
A. subjected (v) to = phải chịu đựng, bị ảnh hưởng bởi những điều xấu
Mệnh đề quan hệ rút gọn với chủ ngữ chịu tác động của hành động cho nên
động từ rút gọn thành dạng phân từ là chính xác.
B. abuse (n) = sự lạm dụng
Các từ “violence”, “exploitation”, “neglect” là các danh từ nằm trong chuỗi
liệt kê được phân cách bằng dấu phảy và từ “and”, do đó danh từ “abuse”
được dùng chính xác.
D. HIV/AIDS infection(n) = sự lây nhiễm HIV/AIDS


17

A

18

B

19

C

20

D

21


B

22

C

23
24

D
C

Đây cũng là danh từ nằm trong chuỗi liệt kê với các từ “death”, “poor physical
and mental health” và “educational problems”.
Giải thích: Cấu trúc về sự tiêu tốn
(1) It + takes / took / … + time / money + to + V(nguyên thể) = Tốn bao nhiều
thời gian / tiền bạc để làm gì
(2) S + spend + time / money + V-ing = ai tiêu tốn bao nhiêu thời gian / tiền
bạc để làm gì
Sửa lỗi: spent =>took
Dịch nghĩa: Mất một thời gian dài để đi đến khu nghỉ mát trượt tuyết nhưng
cuối cùng thì, chúng tôi đã đến nơi.
B. travel (v) = đi đến đâu
Trong cấu trúc (1), sau “to” là một động từ nguyên thể. Do đó, “travel” đã
được dùng chính xác.
C.skiing resort (n) = khu nghỉ mát trượt tuyết
D. in the end = cuối cùng thì
Giải thích: Trong cấu trúc nhấn mạnh với “such”, nếu danh từ theo sau là
danh từ đếm được số ít thì phải có mạo từ “a / an”, còn nếu là danh từ đếm

được số nhiều hoặc danh từ không đếm được thì không cần mạo từ trước danh
từ.
Trong câu, “person” (người) là danh từ đếm được số ít nên cần một mạo từ
đứng trước, “good” bắt đầu bằng một phụ âm neencaanf dùng mạo từ “a”.
Sửa lỗi: such good =>such a good
Dịch nghĩa: Helen chưa bao giờ gặp một người tốt như vậy, người mà sẵn
sàng giúp đỡ những người khác.
A. has
Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Helen) trong thì hiện tại hoàn
thành là chính xác.
C. who = người mà
“Who” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “person” đứng trước.
D. to help = giúp đỡ
Cấu trúc: Be ready to do sth = sẵn sàng làm việc gì
Ta có: S1 + along with + S2 + V(chia theo S1)
Ta sửa thành: IS
Ta thấy trước từ AND – là các danh từ: STRENGTH, POWER
Sau từ AND – chúng ta cũng dùng một danh từ - Crudity (n)
Tạm dịch: Chức năng của cơn đau là cảnh báo mối nguy hiểm của mỗi cá
nhân do đó anh ta có thể hành động để tránh thiệt hại nghiêm trọng hơn
Ta sửa thành - SO THAT – Dùng để chỉ mục đích ( Để làm gì)
Ta thấy vế trước chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành vế sau nối với liên từ
“and” (thuộc về cấu trúc song song ) vì vậy ta thấy rằng từ encouraging nên
chia ở dạng Ved/3
Đáp án D sửa thành interest, vì ta có : to be+ of+ N
The + ADJ: chỉ một tầng lớp trong xã hội


25


D

26

D

27

B

28

C

29

B

30

B

31

B

Ví dụ: the poor/ the rich / the injured ...
Vậy sau ở C sửa thành : unemployed
Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh từ ngôi thứ ba số nhiều (humans) nên
tính từ sở hữu tương ứng phải là “their”.

Sửa lỗi: his => their
Dịch nghĩa: Những người trưởng thành có nhiều hơn một nghìn tỷ tế bào
trong cơ thể của mình.
A. adult (adj) = trưởng thành
B. than = hơn
C. cells (n) = các tế bào
Giải thích: Phương án D đứng sau tobe và một trạng từ nên phải là một tính
từ.
Sửa lỗi: illness => ill
Dịch nghĩa: Tin đồn bắt đầu lan truyền là Thủ tướng Chính phủ đã bệnh
nghiêm trọng.
A. began (v) = đã bắt đầu
B. circulating (v) = lan truyền
Cấu trúc: begin + V-ing = bắt đầu làm việc gì đã được làm từ trước nhưng
đang bị ngừng lại
(Phân biệt begin + to V(nguyên thể) = bắt đầu làm việc gì mới)
C. was = là động từ tobe của chủ ngữ ngôi số ít trong quá khứ.
Giải thích: Khi một cụm từ chỉ thời gian, khối lượng, số tiền, … đóng vai trò
tính từ thì chúng được nối với nhau bằng dấu gạch ngang và không có dạng
số nhiều.
Sửa lỗi: ten-thousand-dollars => ten-thousand-dollar
Dịch nghĩa: Một phần thưởng mười ngàn đô la đã được đưa ra cho việc bắt
giữ các tù nhân trốn thoát.
A. a (mạo từ) = một, sử dụng với danh từ số ít khi âm đầu tiên của từ liền
sau là phụ âm
C. was offered = được đưa ra
D. escaped (adj) = đã trốn thoát
- Ta thấy đây là câu sử dụng hình thức lược bỏ đại từ quan hệ. Khi lược bỏ
đại từ quan hệ thì động từ ở dạng V-ing đối với câu chủ động và ở dạng Ved đối với câu bị động.
=>Đáp án B. Sửa "consists of" thành "consisting of

Chuyển thành bị động: has --> was.
Theo
từ
điển
oxford,
BASE
[usually
passive] base somebody/something/yourself in… to use a particular city,
town, etc. as the main place for a business, holiday/vacation, etc.
- Base (t.v) – Luôn luôn dung ở dạng bị động
Ta có: Sau tobe/ become/ seem + ADJ
Chúng ta sửa”extinction” => extinct
Giải thích: Có hai cấu trúc khác nhau với từ “so” để chỉ mục đích


32

C

33

B

34

D

So as to + V(nguyên thể) = để làm gì đó
So that + mệnh đề = để mà
Sau phương án B là một mệnh đề, do đó ta cần dùng cáu trúc thứ hai.

Sửa lỗi: so as => so that
Dịch nghĩa: Một lăng kính được sử dụng để làm khúc xạ ánh sáng để nó tỏa
ra trong một quang phổ nhiều màu sắc liên tục.
A. to retract (v) = khúc xạ
C. spreads out = tỏa ra, lan ra
D. of colors = của nhiều màu sắc
Giải thích: The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng.
“Vegetable crop” không phải là danh từ mang tính còn lại cuối cùng nên
không thể đi sau “the other”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “the other” cũng không theo sau bởi danh từ
không đếm được:
- Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ
chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại
từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.
Sửa lỗi: the other => other
Dịch nghĩa: Có nhiều khoai tây thu hoạch được hơn bất kỳ loại rau quả nào
khác trên toàn thế giới.
A. There are + danh từ số nhiều = Có
B. cultivated (v) = được thu hoạch
Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ, động từ mang tính bị động nên được
rút gọn thành dạng phân từ.
D. vegetable crop = vụ rau
Giải thích: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Khi chủ ngữ có dạng số ít
thì động từ cũng phải chia ở dạng số ít.
Chủ ngữ của câu “Not one in a hundred seeds” tương đương với đại từ
“Nothing”, do đó động từ cần chia ở dạng số ít.
Sửa lỗi: develop => develops

Dịch nghĩa: Không một hạt nào trong một trăm hạt giống phát triển thành một
cây khỏe mạnh, ngay cả trong điều kiện phòng thí nghiệm.
A. in a hundred = trong số một trăm
C. into (giới từ); develop into = phát triển thành
D. under … condition = trong điều kiện thế nào
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn kém với tính từ ngắn
S + be + adj-er + than + N = cái này như thế nào hơn cái khác
“Good” là một tình từ đặc biệt. khi so sánh hơn kém sẽ được chuyển thành
tính từ “better”.
Còn từ “as” được sử dụng khi so sánh ngang bằng:


35

A

36

D

S + be + as + adj + as + N = cái này như thế nào ngang với cái khác
Sửa lỗi: as the first => than the first
Dịch nghĩa: Nếu các thành viên ban điều hành đã xem xét các lựa chọn thay
thế một cách cẩn thận hơn, họ sẽ nhận ra rằng lựa chọn thứ hai là tốt hơn so
với lựa chọn đầu tiên.
A. Had the committee members = Nếu các thành viên ban điều hành
Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had + S + V(phân từ), S + would
+ have + V(phân từ)
B. more carefully = một cách cẩn thận hơn
Đây là so sánh hơn kém để bổ nghĩa cho động từ “consider” nên là so sánh

với trạng từ chứ không phải so sánh với tính từ.
C. the second was = cái thứ hai là
Khi đề cập đến danh từ số nhiều hoặc nhiều danh từ, có thể dùng “the first”,
“the second”, … để thể hiện thứ tự của chúng.
Giải thích: Cấu trúc
It is + important + that + S + (should) + V(nguyên thể) = Nó rất là quan trọng
rằng …
Chủ ngữ (cancer) không trực tiếp thực hiện hành động chẩn đoán mà chịu tác
động của hành động đó nên động từ "diagnose" được dùng ở dạng bị động.
Do đó động từ tobe phải giữ ở dạng nguyên thể là "be" để đảm bảo đúng cấu
trúc trên.
Sửa lỗi: is => be
Dịch nghĩa: Nó rất là quan trọng rằng bệnh ung thư được chẩn đoán và điều
trị càng sớm càng tốt để đảm bảo một sự chữa trị thành công.
B. treated = được điều trị
Động từ “treat” và “diagnose” được nối với nhau bởi từ “and”, sử dụng chung
một động từ tobe, do đó không cần thêm “be” trước động từ “treated” nữa.
C. as soon as possible = càng sớm càng tốt
D. to assure = để đảm bảo
Cấu trúc: in order to + V(nguyên thể) = để làm gì, nhằm mục đích gì
Giải thích: Đa số tên quốc gia, vùng lãnh thổ không cần mạo từ “the” đứng
trước. Tuy nhiên, một số tên nước, tên địa danh trên thế giới cần có “the”
phía trước.
Sửa lỗi: Middle East => the Middle East
Dịch nghĩa: Cái cũ và cái mới trong giao thông vận tải cũng tương phản một
cách mạnh mẽ tại vùng Trung Đông.
A. the new and the old = cái cũ và cái mới
Khi tính từ có “the” ở phía trước thì nó được sử dụng như danh từ số nhiều.
C. also contrast (v) = cũng tương phản
Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên động từ cũng chia ở dạng số nhiều.

D. sharply (adv) = một cách mạnh mẽ


37

D

38

C

39

A

40

C

41

B

42

C

D. they may die early: liên từ “and” không thể nối một động từ quá khứ
phân từ “affected” với một cụm danh từ “early death”.
Khi dùng “and” để nối hai từ hoặc hai cụm từ, thì thành phần của hai từ hoặc

hai cụm từ phải cùng một loại từ (part of speech), ví dụ: danh từ nối với danh
từ, động từ nối với động từ, tính từ nối với tính từ…
C. which: chúng ta không dùng đại từ quan hệ “that” sau các giới từ mà phải
dùng “which”.
A. cả hai từ “globally” và “internationally” cũng cùng một ý nghĩa “trên khắp
thế giới”, cho nên chúng ta chỉ cần dùng một trong hai; không thể dùng cả
hai trong cùng một mệnh đề.
Giải thích: Đây là một dạng của cấu trúc so sánh kép:
The more / less + S + V, the more / less + S + V = càng … càng …
Còn cấu trúc so sánh kép sử dụng “the fewer” bắt buộc phải có danh từ đếm
được số nhiều đứng sau nó và trước mệnh đề.
Sửa lỗi: the fewer => the less
Dịch nghĩa: Tôi càng biết họ nhiều hơn, tôi càng ít thích họ hơn.
A. The more = càng hơn
Vế này của cấu trúc so sánh kép đã được sử dụng đúng.
B. to know = biết
Cấu trúc get to do sth = đến được trạng thái mà biết rõ, cảm nhận rõ, … cái

D. them = họ
Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau
Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà
So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà
Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể)nên cần dung
công thức thứ nhất.
Sửa lỗi: so =>too
Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà
không cần kính thiên văn.
A. of = của
The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ
C. be

Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động
từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được
chia phân từ.
D. without = không cần, không có
Giải thích: Khi một câu hỏi đóng vai trò một mệnh đề tân ngữ (mệnh đề đứng
sau động từ) trong một câu hỏi khác thì không cần trợ động từ trong câu hỏi
ấy nữa và động từ được chia bình thường.
Sửa lỗi: does an onion have => an onion has


43

C

44

B

45

A

46

B

Dịch nghĩa: Bạn có biết có bao nhiêu vitamin C mà một củ hành tây có
không? Nhiều như hai quả táo có.
A. Do you know = bạn có biết
B. how much = bao nhiêu

D. As much as = nhiều như
Giải thích: Cấu trúc :
Have sb do sth = có ai làm việc gì cho mình
Dịch nghĩa: Bố tôi có một người thợ sửa chữa xe máy của ông hàng tháng.
Sửa lỗi: to repair => repair
A. My father has = Bố tôi có
Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ chia dạng số ít là chính xác.
B. a = một
Phía sau là danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm nên sử dụng mạo từ “a” là
chính xác.
D. monthly (adv) = hàng tháng
Trạng từ đứng cuối câu bổ nghĩa cho động từ “repair” là chính xác.
Giải thích: "Geography" là tên một môn học, một bộ môn nghiên cứu, do đó
nó không thể đứng trước danh từ "conditions" (các điều kiện) để tạo thành
danh từ ghép. Vì yếu tố địa lý là đặc điểm, thuộc tính của từ "conditions" nên
nó cần là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.
Dịch nghĩa: Thời tiết và các điều kiện địa lý có thể quyết định loại hình
giao thông được sử dụng ở một vùng.
Sửa lỗi: geography => geographical
A. Weather (n) = Thời tiết
Từ “and” nối hai từ có cùng chức năng, từ loại. Sau từ “and” là danh từ
“conditions” nên trước từ “and” sử dụng danh từ “weather” là chính xác.
C. type (n) = loại, chủng loại
D. used (v) = được sử dụng
Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ mang tính chất bị động nên
được rút gọn thành dạng phân từ.
Giải thích: Trạng từ chỉ tần suất không đứng phía trước động từ tobe. Nó chỉ
đứng phía sau động từ tobe hoặc đứng trước động từ thường.
Dịch nghĩa: Luôn luôn có một người phụ nữ khôn ngoan vừa được kính sợ
vừa được tôn trọng bởi người dân của bà.

Sửa lỗi: always => bỏ
B. Weather (n) = Thời tiết
Từ “and” nối hai từ có cùng chức năng, từ loại. Sau từ “and” là danh từ
“conditions” nên trước từ “and” sử dụng danh từ “weather” là chính xác.
C. type (n) = loại, chủng loại
D. used (v) = được sử dụng
Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ mang tính chất bị động nên
được rút gọn thành dạng phân từ.
Câu này thuộc về hòa hợp chủ vị


47
48

B
B

49

A

50

D

51

B

52


D

S1 + with S2 + V (chia theo chủ ngữ 1)
Sai ở B => go shopping
Trong câu ta thấy có BY + O ta thấy câu này phải ở dạng bị động
Causing => caused
Giải thích: Cấu trúc :
It is + adj + to V(nguyên thể) = như thế nào khi làm gì
Chủ ngữ "It" ở đây là chủ ngữ giả. Cấu trúc sử dụng chủ ngữ giả không thể
dùng là "They".
Dịch nghĩa: Rất dễ chịu khi đi du lịch bằng tàu hơi nước xuôi theo sông
Thames từ Westminster đến Tower Bridge.
Sửa lỗi: They are => It is
B. pleasant (adj) = dễ chịu, thoải mái
C. down = xuôi theo, dọc theo
D. to = đến
Cấu trúc: from … to … = từ đâu đến đâu
Giải thích: Danh từ "skills" không cần một tính từ liên quan tới "reason" đứng
trước bổ nghĩa, vì nó không phải là thuộc tính, đặc điểm của danh từ đó. Nó
cần một danh từ đứng trước tạo thành danh từ ghép, nhưng "reason" nghĩa là
lý do nên nó không thể đứng trước "skills" tạo thành danh từ ghép. Dựa vào
ngữ cảnh của câu, ta thấy danh từ "reasoning" (lý luận, biện luận, suy đoán)
phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nghiên cứu khoa học của logic là một cách để trau dồi kỹ năng
lý luận của một người.
Sửa lỗi: reason => reasoning
A. Studying = việc học
Chủ ngữ của câu có thể bắt đầu bằng một động từ đuôi “ing”.
B. science of = khoa học của

C. way to = cách để
Giải thích: Danh từ "fame" (sự nổi tiếng) không thể đứng trước danh từ
"singer" vì hai từ không phải mối quan hệ liên quan đến nhau mà là đặc điểm.
Do đó trước "singer" cân một tính từ bổ nghĩa cho nó.
Dịch nghĩa: Một ngày một ca sĩ nổi tiếng được mời bởi một phu nhân giàu có
đến nhà của bà ấy.
Sửa lỗi: fame => famous
A. One day = một ngày
C. was = là (động từ tobe trong quá khứ)
D. by = bởi
Giải thích: Cấu trúc:
Be used to + V-ing = quen với việc gì
Phân biệt với cấu trúc:
Used to + V(nguyên thể) = đã từng làm gì và bây giờ không làm việc đó nữa
Dịch nghĩa: Làm quá nhiều quá nhanh có thể gây hại cho những cơ bắp mà
không quen làm việc.


53

B

54

D

55

B


Sửa lỗi: to work => to working
A. Doing = Làm
Động từ đuôi “ing” có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ của câu.
B. quickly (adj) = một cách nhanh chóng
Đây là từ bổ nghĩa cho động từ “Doing” nên sử dụng trạng từ là đúng.
C. are’t = không
Chủ ngữ của mệnh đề phụ là dnahh từ số nhiều (muscles) nên chia động từ
tobe dạng số nhiều là chính xác.
Giải thích: Trong cấu trúc mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ "that" không đứng
sau dấu phẩy để bổ nghĩa cho danh từ hoặc mệnh đề trước nó.
Trong câu, đại từ quan hệ đóng vai trò thay thế cho cả mệnh đề phía trước,
do đó phải dùng đại từ "which".
Dịch nghĩa: Rễ của những cái cây cho phép nước đi vào lòng đất, việc mà
dần dần giải phóng nó để chảy xuống sông.
Sửa lỗi: that => which
A. go into (v) = đi vào
C. releases (v) = giải phóng / thoát ra / nhượng lại / miễn trừ / từ chối /
ném bom
D. flow down = chảy xuống
Giải thích: Cấu trúc
Ask for sb’s advice = hỏi xin lời khuyên của ai
Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ về việc đi xe đạp vì lý do sức khỏe,
hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn và xin lời khuyên của ông ấy hoặc cô ấy.
Sửa lỗi: ask => ask for
A. have = có
B. about = về
Cấu trúc: Have doubt about sb / sth = có nghi ngờ về ai / cái gì
C. talk (v) = nói chuyện
B. did he realise: khi đặt “Not until” ở đầu câu để nhấn mạnh, chúng ta phải
đảo động từ gọi là “Inversion”.

Câu này khi viết theo cách bình thường sẽ là: “He did not realise he had
fogotten to give her the present until he (had) got home”.

56

A

A. bỏ trạng từ “hardly”: trong mệnh đề này đã có trạng từ phủ định “never”
nên không thể dùng thêm một trạng từ phủ định như “hardly”.
Đây là vấn đề thường được gọi là “tránh dùng phủ định kép trong cùng một
mệnh đề, ví dụ trong mệnh đề đã có “never” hoặc “not” thì không dùng
thêm “hardly”, “rarely”, “barely” hoặc “scarcely”.

57

B

B. filled in: đây là loại câu “Causative: Have sth done”, với ý nghĩa đưa
việc gì cho người khác làm chứ không phải tự mình làm.


Chúng ta có thể viết câu này cách khác như sau: “The student must let the
examiner fill in her assessment form suring the oral exam”.
58

A

Giải thích: Cấu trúc:
Many +danh từ đếm được số nhiều = nhiều người / cái gì
Much + danh từ không đếm được = nhiều cái gì

Danh từ "people" là danh từ đếm được số nhiều nên lượng từ phải là
"many" mới chính xác.
Dịch nghĩa: Tại Canada nhiều người nói tiếng Anh vì họ cũng đến từ nước
Anh nhiều năm trước.
Sửa lỗi: much => many
B. Because = Bởi vì
Đây là từ nối thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. also = cũng
D. many = nhiều
Danh từ “years” là danh từ đếm được số nhiều nên sử dụng lượng từ
"many" là chính xác.

59

B

Giải thích: Câu kể lại sự việc trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá
khứ đơn.
Dịch nghĩa: Khi con người sống trong các hang động và săn các động vật
cho thực phẩm, sức mạnh của cơ thể là điều quan trọng nhất.
Sửa lỗi: hunt => hunted
A. lived (v) = sinh sống
C. strength (n) = sức mạnh
D. most = nhất

60

B

Giải thích: Chủ ngữ trong câu trực tiếp, chủ động thực hiện hành động

chuẩn bị chứ không phải được ai khác chuẩn bị cho, do đó động từ
"prepare" phải được chia ở dạng chủ động.
Dịch nghĩa: Các thị trấn du lịch và các làng đánh cá ở phía Tây Nam đang
chuẩn bị để chiến đấu chống lại ô nhiễm dầu cái mà đang đe dọa các bãi
biển địa phương.
Sửa lỗi: prepared => preparing


A. fishing villages = các làng đánh cá
C. which = cái mà
Đây là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “oil pollution” phía trước.
D. local (adj) = địa phương



×