Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to +
verb)
Người đăng: Phan Hằng - Ngày: 05/06/2017
Bài viết này cung cấp cho các bạn những động từ nguyên thể làm tân ngữ, giúp các bạn dễ dàng ghi
nhớ để áp dụng làm bài & kiểm tra.
1. Cách dùng: V1 + to V (V: nguyên thể, không chia)
Dưới đây là những động từ V1 đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác:
o
agree: đồng ý.
o
attempt: cố gắng.
o
claim: đòi hỏi.
o
decide: quyết định
o
demand: yêu cầu
o
desire: mong ước
o
expect: mong chờ
o
forget: quên
o
fail: quên
o
hesitate: do dự
o
hope: hi vọng
o
learn: học
o
need: cần
o
intend: có ý định
o
offer: đề nghị
o
plan: kế hoạch
o
prepare: chuẩn bị
o
pretend: ngăn cản
o
refuse: từ chối
o
seem: dường như
o
strive: cố gắng
o
tend: chăm sóc
o
want: muốn
o
wish: ước
Ví dụ:
o
I agree to go out. (Tôi đồng ý đi ra ngoài)
o
She always attempts to take part in the exam. (Cô ấy luôn cô gắng để tham gia kì thi)
o
John expects to begin studying law next semester. (John mong chờ bắt đầu học luật vào
học kì mới)
o
They decided to postpone the meeting. (Họ đã quyết định trì hoãn cuộc họp)
Khi muốn phủ định, ta thêm "not" ở trước "to + V"
Ví dụ: John decided not to buy the car (John quyết định không mua xe).
2. Một số trường hợp đặc biệt
Dưới đây là một số trường hợp cần ghi nhớ:
Stop : dừng
o
Stop + to V: dừng lại để làm gì. Ví dụ: She stoped to smoke (Cô ấy dừng lại để hút thuốc)
o
Stop + V-ing: dừng làm gì lại. Ví dụ: He stoped smoking (Anh ấy đã thôi không hút thuốc)
Remember: nhớ
o
Remember + to V: nhớ sẽ làm gì. Ví dụ: Remember to send this letter (nhớ gửi bức thư
này nhé)
o
Remember + V-ing: nhớ đã làm gì. Ví dụ: I remember closing the door before leaving (tôi
nhớ là đã đóng cửa trước khi rời đi rồi)
Forget: quên
o
Forget + to V: quên sẽ phải làm gì. Ví dụ: I forgot to pickup my child after school (tôi
quên đón con sau giờ học)
o
Forget + V-ing: quên đã làm gì. Ví dụ: He will never forget meeting the Queen (anh ấy sẽ
không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng).
Regret: tiếc
o
Regret + to V: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu). Ví dụ: We regret
to inform that the party be canceled. (Rất tiếc để thông báo rằng bữa tiệc đã bị hủy)
o
Regret + V-ing: Lấy làm tiếc vì đã làm gì. Ví dụ: He regrets leaving school early (anh ấy
lấy làm tiếc khi rời trường sớm)
Begin + To V/ V-ing: Bắt đầu làm gì.
Ví dụ: We will begin to learn English course next month = We will begin learning English course next
month (Chúng tôi bắt đầu học tiếng anh vào tháng sau)
Continue + To V/ Ving: Tiếp tục làm gì
Hate + To V/ Ving: Ghét làm gì
Like + To V/ Ving: Thích làm gì
Love + To V/ Ving: Yêu thích làm gì
Prefer + To V/ Ving: Thích làm gì
Try + To V/ Ving: Cố gắng làm gì
Start + To V/ Ving: Bắt đầu làm gì
Can't stand + To V/ Ving: Không thể chịu đựng được khi làm gì
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống
1. Litter boys like ………………. trees. ( climb/ climbing/ have climbed )
2. Mr.Ha decided ……………..….. his new suit .(wearing/ to wear/ wear )
3. I enjoy ………………. with Miss Phuong. (to study/ studying / studied )
4. Hoa and Lan have stopped ……….to each other. (to talk/ talking/ talks)
=> Xem hướng dẫn giải
Bài tập 2: Chia đúng dạng động từ trong ngoặc
1. Do you agree ………………….(lend) me some money?
2. My parents decided …………………..(take) a taxi because it was late.
3. Students stopped ………………(make) noise when the teacher came in.
4. Ann likes …………………..(cook) but hate …..……………..(wash) up.
5. I enjoy ……………………..(listen) to classical music
6. I hope …………….(not do) that tiring work again.
=> Xem hướng dẫn giải
Bài tập 3: Tìm lỗi sai (nếu có) và sửa lại
1.
I couldn’t helpbeing laughed when he told me that story.
2.
She has tried to wear three dresses and the blue one was the best.
3.
It cost me a lot but I don’t regret spend money on it.
4.
Her teacher demands taking a trip to Huong pagoda.
5.
Remember check your answer before handing in your exam paper.
=> Xem hướng dẫn giải