Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 THẬT CHI TIẾT CHO NĂM HỌC 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.65 KB, 97 trang )

Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Tuần 19 Tiết 73
Ngày soạn:................
Ngày giảng:.....
.........

Văn bản
Bài học đờng đời đầu tiên
(Trích Dế Mèn phiêu lu ký của Tô Hoài)
A. Mục tiêu bàI học:
- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của Bài học đờng đời đầu tiên đối với Dế
Mèn trong bài văn.
- Những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và cách sử dụng từ ngữ.
- Kỹ năng đọc, hiểu, phân tích, bình giảng truyện hiện đại.
- Giáo dục tính cách khiêm tốn, tôn trọng ngời khác.
B. Phơng tiện thực hiện:
- Giáo viên: SGK,SGV Ngữ văn 6 tập 2 ,Tài liệu tham khảo
- học sinh: Vở ghi, SGK Ngữ văn 6 tập 2, Kiến thức có liên quan.
C. Cách thức tiến hành:
Đọc hiểu, phân tích, bình giảng.
D. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
6A:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Văn bản này nên đọc nh thễ nào?
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc văn bản.
Đọc rõ , truyền cảm, chú ý thể hiện đợc suy
nghĩ,cảm xúc của nhân vật.


2. Chú thích.
a. Tác giả
Hãy nêu vài nét về tác giả? Nhà văn Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen
1920 làng Nghĩa Đô - Phủ Hoài Đức - Tỉnh Hà
Đông nay thuộc quận Cầu Giấy - Hà Nội.
b. Tác phẩm
Tô Hoài viết rất nhiều truyện thiếu nhi đặc sắc:
Võ sĩ bọ ngựa, Đàn chim gáy, Chú bồ
nông ở sa mạc an.
Em biết gì về truyện DMPLK?
- Tác phẩm: Dế Mèn phiêu lu kí in lần đầu tiên
1941 là tác phẩm đặc sắc nổi tiếng nhất của
Tô Hoài viết về loài vật.
1
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Đoạn trích nằm ở chơng I.
c. Giải thích từ khó: SGK
Xđ kiểu VB và PTBĐ?
II. Tìm hiểu văn bản
1. Kiểuvăn bản và phơng thức biểu đạt
- Kiểu văn bản tự sự( truyện hiện đại).
- PTBĐ: tự sự , miêu tả.
Hãy nêu những ý chính của đoạn
trích?
2. Tóm tắt - bố cục
* Tóm tắt:
- Mèn tự giới thiệu, miêu tả bức chân dung của
mình.
- Tả hành động, tính cách của Mèn kiêu ngạo, coi
thờng mọi ngời xung quanh.

- Giới thiệu chú Dế Choắt.
- Mèn chê Choắt về cách sống và cách ăn ở
Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Mèn tự giới thiệu chân dung
mình.
- Phần 2: Mèn rủ Choắt trêu chị Cốc
- Phần 3: Mèn hối hận và rút ra bài
học đờng đời đầu tiên.
- Choắt xin đào ngách thông qua sang nhà Mèn
- Mèn rủ Choắt trêu chị Cốc nhng Choắt không
đồng ý
- Choắt phải gánh chịu hậu quả do Mèn gây ra
- Trớc khi chết Choắt khuyên nhủ Mèn
- Mèn hối hận và rút ra bài học đờng đời đầu tiên
3. Phân tích.
Đọc đoạn 1
a. Hình ảnh Dế Mèn
Hãy tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng
của Dế Mèn?
* Ngoại hình
- Đôi càng: Mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt
- Đôi cánh: dài chấm đuôi
- Thân hình: màu nâu bóng mỡ
- Đầu to nổi từng tảng
- Răng đen nhánh - nhai ngoàm ngoạp
- Râu dài uốn cong
Qua cách miêu tả đó em rút ra nhận
xét gì về ngoại hình Dế Mèn?
=> Mèn có vẻ đẹp khoẻ mạnh, cờng tráng đầy sức

sống.
Mèn có điệu bộ nh thế nào?
*. Hành động
- Đi đứng oai vệ
- Nhún nhảy, rung râu; đạp
-> Điệu bộ hùng dũng oai phong
=> Bằng sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế, từ ngữ giàu
hình ảnh, màu sắc, nghệ thuật miêu tả độc đáo.
Mèn hiện lên khoẻ mạnh, cờng tráng, tràn trề sức
sống, thích phô trơng sức mạnh.
Đọc diễn cảm phân vai.
Luyện tập.
2
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Học sinh đọc
4. Củng cố: Cảm nghĩ ban đầu của em về Dế Mèn?
5. Hớng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc bài
- Soạn tiếp phần 2.
Tuần 19 Tiết 74
Ngày soạn:................
Ngày giảng:.....
.........

Văn bản
Bài học đờng đời đầu tiên
(Trích Dế Mèn phiêu lu ký của Tô Hoài)
( Tiếp theo)

A. Mục tiêu bàI học
B. Phơng tiện thực hiện

C. Cách thức tiến hành
D. Tiến trình giờ học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
6A:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm, tóm tắt những ý chính của
truyện, giới thiệu và nhận xét ngoại hình, điệu bộ của Dế Mèn?
3. Bài mới
*) Tính cách
Mèn có nét tính cách nào đẹp và cha
đẹp?
- Nét đẹp: sống độc lập, biết lo xa, biết tổ chức
cuộc sống khoa học.
- Nét cha đẹp:
+ Cà khịa với tất cả bà con hàng xóm.
+ Quát cào cào, đá gọng vó
-> Kiêu căng, tự phụ về vẻ đẹp, sức mạnh của
mình. Xem thờng mọi ngời, hung hăng, xốc nổi.
b. Bài học đờng đời đầu tiên
Giới thiệu đôi nét về Dế Choắt? * Dế Choắt:
- Chạc tuổi Mèn, gầy gò, dài lêu nghêu, cánh
ngắn ngủn.
-> Xấu xí, yếu ớt, bệnh tật, tơng phản với Dế
Mèn.
* Mèn
Mèn đối với Choắt bằng thái độ nh thế
nào?
- Khinh thờng, giễu cợt, nói năng bằng giọng
trịnh thợng, ngạo mạn của kẻ bề trên.
- Không thông cảm mà con mắng nhiếc xỉ nhục
3

Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
-> ích kỷ
* Mèn trêu chị Cốc
Hãy thuật lại quá trình Mèn trêu chị
Cốc?
- Lúc đầu: rất huyênh hoang, coi thờng
- Hát xong: chui tọt vào hang đắc chí với nơi ẩn
nấp.
- Khi chị Cốc mổ Choắt
- Mèn còn đắc chí nữa không? Mèn khiếp sợ nằm im thin thít
-> Hèn nhát
* Khi chị Cốc đi
Mon men bò lên hốt hoảng quỳ xuống
* Khi nghe Choắt nói
Thái độ của Mèn nh thế nào? - Mèn ân hận về việc làm dại dột, thấm thía bài
học đờng đời đầu tiên, thay đổi cách đối xử với
Choắt và cách nhìn nhận bản thân mình.
Em có nhận xét gì về Dế Mèn qua bài
học đờng đời đầu tiên này?
- Quá trình tính cách của Dế Mèn đã có thay
đổi, nhận ra lỗi lầm của mình.
-> Đáng quý
Khái quát về giá trị nghệ thuật và nội
dung của đoạn trích?
4.Tổng kết
- Nghệ thuật: Biện pháp nhân hoá làm cho các
con vật trong truyện trở nên sinh động, hấp dẫn.
+ Ngôi kể biến hoá, ngôn ngữ độc thoại những
lời bình luận, nhận xét. Từ ngữ miêu tả đặc sắc,
so sánh sinh động.

- Nội dung: Dế Mèn có vẻ đẹp về ngoại hình
nhng do xốc nổi của tuổi trẻ nên đã phải trả giấ
cho bài học đờng đời đầu tiên.
III. Luyện tập:
Làm BT SGK

4. Củng cố: Cảm nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn?
5. Hớng dẫn học ở nhà: - Học bài
- Chuẩn bị bài: Phó từ
Tuần 19 Tiết 75
Ngày soạn:................
Ngày giảng:.....
.........

Phó từ
A. Mục tiêu bàI học:
- Học sinh nắm đợc phó từ là gì? Phân loại phó từ.
4
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
- Phân biệt đợc phó từ trong cụm từ, trong câu?.
- Có ý thức vận dụng phó từ trong khi nói và viết.
- Giáo dục ý thức học Tiếng Việt.
B. Phơng tiện thực hiện:
- Giáo viên: SGK,SGV Ngữ văn 6 tập 2 ,Tài liệu tham khảo
- Học sinh: Vở ghi, SGK Ngữ văn 6 tập 2, Kiến thức có liên quan.
C. Cách thức tiến hành:
Thảo luận, vấn đáp, nêu vấn đề.
D. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
6A:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT của học sinh.
3. Bài mới.
i. phó từ là gì?
Đọc VD a, b SGK
1. Bài tập:
a) đã, cũng, vẫn, cha, thật
b) đợc, rất, ra, rất
2. Nhận xét
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào?
- Đã -> đi; cũng -> ra; vẫn cha -> thấy; thật ->
lối lạc.
- Đợc -> soi gơng; rất -> a nhìn, ra -> to; rất ->
bớng
Những từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc
từ loại nào?
- Những từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại
động từ, tính từ.
- Các từ in đậm đứng ở những vị trí
nào trong cụm từ?
- Các từ in đậm đứng ở vị trí trớc và sau động
từ, tính từ.
Vậy em hiểu phó từ là gì?
2. Kết luận.
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính
từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
II. Các loại phó từ
Ví dụ a, b SGK (13)
Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho
những động từ, tính từ in đậm.

1. Bài tập:
a) lớn <- lắm
b) trêu <- đứng
c) trông thấy <- không
<- đã
loay hoay <- đang
Phó từ có những loại nào?
2.Kết luận
Phó từ có các loại sau:
- Chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ
5
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
- Chỉ mức độ: rất, quá, lắm, hỏi
- Chỉ sự tiếp diễn tơng tự
- Chỉ sự phủ định
- Chỉ sự cầu khiến
- Chỉ kết quả và hớng
- Chỉ khả năng
Học sinh đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK (14)
III. Luyện tập
Học sinh làm BT ( SGK ) Thế nào là phó từ? Có mấy loại phó từ?
Bài tập 1:
Tìm phó từ a) Đã: chỉ quan hệ thời gian
Không: chỉ quan hệ phủ định
Còn: chỉ quan hệ tiếp diễn
Đã: chỉ quan hệ thời gian
Đều: chỉ quan hệ tiếp diễn
Đơng, sắp: chỉ quan hệ thời gian
Ra: chỉ quan hệ kết quả - hớng
Cùng: chỉ quan hệ tiếp diễn

Sắp, đã: chỉ quan hệ thời gian
b) Đã: chỉ quan hệ thời gian
Đợc: chỉ quan hệ kết quả
Bài tập 2:
Viết 1 đoạn văn ngắn nói về học tập trong đó có
sử dụng các loại phó từ.
4. Củng cố: Phó từ là gì? Phân loại phó từ?
5. Hớng dẫn học ở nhà : - Viết 1 đoạn văn ngắn nói về học tập trong đó có sử dụng
các loại phó từ.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
Tuần 19 Tiết 76
Ngày soạn:................
Ngày giảng:.....
.........

Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A. Mục tiêu bàI học:
- Giúp học sinh nắm vững những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả. Thế nào là
văn miêu tả. Trong tình huống nào thì dùng văn miêu tả?
- Học sinh nhận diện đợc đoạn, bài văn miêu tả.
- T duy khoa học, mạch lạc.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
6
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
B. Phơng tiện thực hiện:
- Giáo viên: SGK,SGV Ngữ văn 6 tập 2 ,Tài liệu tham khảo
- Học sinh: Vở ghi, SGK Ngữ văn 6 tập 2, Kiến thức có liên quan.
C. Cách thức tiến hành:
Thảo luận, vấn đáp, nêu vấn đề.
D. Tiến trình giờ học:

1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
6A:
2. Kiểm tra bài cũ: ở cấp tiểu học các em đã học về văn miêu tả. Vậy em hiểu thế
nào là văn miêu tả?
3. Bài mới
i. thế nào là văn miêu tả
Đọc và suy nghĩ những tình huống
sau:
1. Bài tập
* Tình huống 1:
- Tả con đờng tới nhà để ngời khác nhận ra:
+ Số nhà (địa chỉ)
+ Màu sắc, kiểu dáng
+ Các sự vật sung quanh
* Tình huống 2:
Tả cái áo để ngời bán hàng không lấy nhầm lẫn,
mất thời gian.
- Vị trí
- Màu sắc, kiểu dáng, đặc điểm chiếc áo
* Tình huống 3:
Tả chân dung ngời lực sĩ
Cả 3 tình huống trên đều có nét gì
chung?
=> Cả 3 tình huống trên đều sử dụng văn miêu
tả
*. Bài tập 2:
- Đoạn tả Dế Mèn: Bởi tôi.
2 động vật đó là động vật nào?
Hai động vật đó có giúp em hình dung
đợc đặc điểm nổi bật của 2 chú dế?

- Đoạn tả Dế Choắt: Cái anh chàng
- Hai động vật giúp em hình dung đợc đặc điểm
nổi bật của 2 chú Dế.
* Dế Mèn: Một chàng dế thanh niên cờng tráng
- Càng: Mẫm bóng, đầu to
- Vuốt: Cứng nhọn
- Cánh: dài
-> Đẹp 1 vẻ khoẻ khoắn
* Dế Choắt: Gầy gò, ốm yếu, bệnh tật, xấu xí
- Đôi càng, râu: cụt
- Cánh: Ngắn ngủn
7
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
- Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ
2. Kết luận
Thế nào là văn miêu tả? - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp ngời đọc, ngời
nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật
của 1 sự vật, sự việc, con ngời, phong cảnh. Làm
cho những sự vật đó nh hiện lên trớc mắt ngời đọc,
ngời nghe.
- Trong văn miêu tả năng lực quan sát của ngời viết,
ngời nói thờng bộc lộ rõ nhất.
II - luyện tập
Bài tập 1.
Đọc bài tập 1. Đoạn 1, 2, 3 Gợi ý: Đoạn 1: Tả chân dung Dế Mèn: có 1 vẻ
đẹp khoẻ mạnh
Đoạn 2: Tả hình ảnh chú bé Lợm: nhanh nhẹn,
vui tính, hoạt bát, nhí nhảnh, yêu đời.
Đoạn 3: Tả cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận ma lớn.
Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn.

Học sinh làm BT theo nhóm. Bài tập 2: Phần a
Gợi ý: Nếu phải viết 1 ĐV tả cảnh mùa đông thì
em sẽ nêu lên những đặc điểm gì nổi bật?
Tả cảnh mùa đông: chú ý những đặc điểm
Sự thay đổi của trời, mây, cây cối, mặt đất, gió..
Phần b: Khuôn mặt mẹ.
Tả mẹ chú ý: khuôn mặt: trán, mồm, răng, mắt,
mũi, mái tóc.
4. Củng cố: Thế nào là văn miêu tả?
5. HDVN: - Tìm hiểu bài: Lá rụng
- Viết 1 đoạn văn tả cảnh vờn hoa vào 1 buổi sáng
- Soạn: Sông nớc Cà Mau
Tuần 20 Tiết 77
Ngày soạn:................
Ngày giảng:.....
.........

Văn bản
Sông nớc Cà Mau
( Trích Đất rừng phơng Nam của Đoàn Giỏi
A. Mục tiêu bài học:
- Cảm nhận đợc sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nớc vùng Cà
Mau.
8
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
- Nắm đợc nội dung của bài văn, hiểu đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc trong
bài văn.
- Rèn luyện kỹ năng miêu tả đợc sử dụng trong bài văn.
- Giáo dục tình cảm yêu quê hơng đất nớc.
B. Phơng tiện thực hiện:

- Giáo viên: SGK,SGV Ngữ văn 6 tập 2 ,Tài liệu tham khảo
- Học sinh: Vở ghi, SGK Ngữ văn 6 tập 2, Kiến thức có liên quan.
C. Cách thức tiến hành:
Thảo luận, vấn đáp, nêu vấn đề. Đọc hiểu, bình giảng, phân tích.
D. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kể lại đoạn Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. Qua đoạn truyện đó
em hiểu gì về Mèn và rút ra bài học gì cho bản thân?
3. Bài mới
Văn bản này nên đọc nh thế nào?
i.Đọc văn bản và tìm hiểu chú
thích
1.Đọc văn bản.
Đọc mạch lạc , diễn cảm, chú ý những đoạn
miêu tả cảnh thiên nhiên, con ngời.
2. Chú thích.
a. Tác giả
Nêu vài nét về tác giả? - Đoàn Giỏi (1925 - 1989)
- Quê Tiền Giang
- Viết văn từ thời kì kháng chiến chống Pháp
1946 - 1954.
b. Tác phẩm
Vị trí đoạn trích?
Nêu hiểu biết của em về truyện.
Bài văn Sông nớc Cà Mau trích từ chơng
XVIII truyện Đất rừng Phơng Nam:
c. Từ khó: SGK
Xác định kiểu VB và PTBĐ?

II. Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản và PTBĐ
- Văn bản tự sự ( truyện hiện đại)
- PTBĐ: Tự sự, miêu tả.
2. Tóm tắt, bố cục
4 phần
Nêu những ý chính của bài văn? - Tả khái quát về cảnh quan sông nớc Cà Mau.
9
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
- Tả cảnh kênh rạch, sông nớc đợc giới thiệu rất
tỉ mỉ rõ ràng đúng với tên gọi của nó.
- Tả dòng sông Năm Căn.
- Tả chợ Năm Căn.
3. Phân tích
Bài văn miêu tả cảnh gì? ấn tợng đó là
gì?
a) ấn tợng bao trùm về sông nớc Cà Mau
- Kênh rạch chằng chịt: chi chít nh mạng nhện
- Màu xanh bất tận: xanh trời, xanh nớc, xanh
cây lá, khu rừng xanh 4 mùa
Nhận xét màu sắc? -> Màu sắc tơi đẹp, dịu mát căng tràn đầy sức
sống. Cảnh hùng vĩ, đa dạng
Xen vào đó là gì? - Âm thanh rì rào của tiếng sóng -> cảnh sống
động hơn.
Nhận xét cảnh sông nớc Cà Mau? => cảnh sông nớc Cà Mau thật đẹp, phong phú
và đa dạng
b) Cách đặt tên cho từng con sông, con kênh
Các con sông, con kênh đợc đặt tên
nh thế nào?
- Gọi theo từng đặc điểm riêng biệt của nó.

+ Rạch Mái Giầm + Kênh Bọ Mắt
+ Kênh Ba Khía + Xã Năm Căn
-> Mỗi 1 con sông, rạch đều có nét riêng rất đặc biệt.
c) Dòng sông Năm Căn
Dòng sông Năm Căn đợc tác giả miêu
tả nh thế nào?
- Mênh mông, nớc đổ ầm ầm
- Cá nớc hàng đàn
- Hai bên bờ rừng đớc cao ngất
Nhận xét về dòng sông ấy? => Rộng lớn, hùng vĩ mang vẻ đẹp dữ dội,
nguyên sơ đầy sức sống.
d) Chợ Năm Căn
Chợ Năm Căn đợc hiện lên nh thế
nào?
- Nằm sát bên bờ sông ồn ào đông vui tấp nập,
cảnh mua bán thuận tiện.
- Sự hoà hợp các dân tộc Việt - Hoa
4. Tổng kết
Khái quát về giá trị nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích?
Học sinh đọc ghi nhớ.
- NT miêu tả, thuyết minh, giải thích, thủ pháp
liệt kê, so sánh.
- Cảnh sông nớc Cà Mau có vẻ đẹp rộng và lớn,
hùng vĩ đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn
là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo
ở vùng đất tận cùng phía nam Trung Quốc.
III. Luyện tập
Học sinh làm BT SGK BT 1, 2 (SGK) 23
4. Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ

5.HDVN: - Học thuộc bài.
10
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
- Soạn bài: So sánh
11
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Tuần 20 Tiết 78
Ngày soạn:................
Ngày giảng:.....
.........

So sánh
A. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc so sánh là gì.
- Cấu tạo của phép so sánh.
- Nhận biết đợc phép so sánh trong văn bản.
- Có ý thức vận dụng phép so sánh trong khi nói và viết.
B. Phơng tiện thực hiện:
- Giáo viên: SGK,SGV Ngữ văn 6 tập 2 ,Tài liệu tham khảo
- Học sinh: Vở ghi, SGK Ngữ văn 6 tập 2, Kiến thức có liên quan.
C. Cách thức tiến hành:
Thảo luận, vấn đáp, nêu vấn đề.
D. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phó từ là gì? Các loại phó từ? Chữa bài tập số 2.
3. Bài mới
i. so sánh
1. Bài tập: SGK

Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh
so sánh?
* Nhận xét
- Những tập hợp chứa hình ảnh so sánh: búp
trên cành, hai dãy trờng thành
- Những sự vật, sự việc nào so sánh
với nhau?
- Các sự vật, sự việc đợc so sánh: trẻ em so sánh
với búp trên cành.
Rừng đớc dựng lên cao ngất so sánh với hai dãy
trờng thành..
- Vì sao có thể so sánh nh vậy? - Vì sự tơng đồng giữa sự vật, sự việc này với sự
vật, sự việc khác.
- So sánh các sự vật, sự việc với nhau
để làm gì?
- Mục đích:
+ Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc
quen thuộc.
+ Gợi cảm giác cụ thể, hấp dẫn, gợi cảm, gợi
12
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
hình ảnh.
So sánh sự khác nhau giữa các câu
trên với câu Con mèo
- Cách so sánh này khác tạo ra sự tơng phản
giữa hình thức và tính chất của sự vật.
Vậy em hiểu so sánh là gì? => So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với
sự vật, sự việc khác có nét tơng đồng để làm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
II. Cấu tạo của phép so sánh

Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh
so sánh trong các câu đã dẫn ở phần I
vào mô hình.
1. Bài tập
Mô hình phép so sánh
Vế A (sự
vật đợc so
sánh)
Từ so sánh
Vế B (Sự
vật dùng để
so sánh)
Trẻ em Nh
Búp trên
cành
Rừng đớc Nh
Hai dãy tr-
ờng thành
vô tận
* Các từ so sánh: Nh, là, giống nh, tự nh, bằng
hơn
* Cấu tạo của phép so sánh
a) Vắng từ ngữ chỉ phản diện so sánh, từ so
sánh, về B trớc A
b) Từ so sánh và vế B đợc đảo lên trớc về A
Chí lớn ông cha nh Trờng Sơn
Lòng mẹ bao la sóng trào nh Cửu Long
Con ngời không chịu khuất phục nh tre mọc
thẳng.
2. Kếtluận

Ghi nhớ: SGK
Học sinh đọc to phần ghi nhớ
III. Luyện tập
Học sinh làm BT theo nhóm. Bài tập 1: Gợi ý
a) So sánh đồng loại
- So sánh ngời với ngời:
Ngời là Cha, là Bác là Anh
Quả tim lớn bọc trăm dòng máu nhỏ
So sánh vật với vật:
Đêm nằm vuốt bụng thở dài
Thở ngắn bằng chạch thở dài bằng lơn
13
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
b) So sánh khác loại
So sánh vật với ngời:
Đờng nở ngực những hàng dơng liễu nhỏ
Đã litên xanh nh tóc tuổi 15
Chí ta nh núi Thiên Thai ấy
Đỏ rực chiều hôm dậy cánh đồng
Lũng ta nh nớc Hơng giang ấy
Xanh biếc lòng sông những bóng thông
4. Củng cố: So sánh là gì? Cấu tạo mô hình so sánh?
5. HDVN: - Học bài, làm BT 2, 3
- Soạn bài: Quan sát tởng tợng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
Tuần 20
Bài 19 - Tiết 79
Quan sát tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh nắm đợc vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét

trong văn miêu tả.
- Hình thành các kĩ năng trên khi nhận diện các đoạn bài văn miêu tả.
- Biết vận dụng các yếu tố này trong khi viết văn miêu tả.
- Tích hợp.
B. nội dung các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là văn miêu tả?
3. Bài mới
*Tìm hiểu các khái niệm
- Quan sát: Dùng các giác quan mắt,
tai, mũi để nhìn nhận sự vật, sự việc.
- Tởng tợng: Hình dung ra cái cha
có để tởng tợng, so sánh
- Nhận xét: Đánh giá sự vật, sự việc,
tỏ thái độ khen, chê.
14
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
I. Vai trò và tác dụng
của quan sát, tởng tợng,
so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả
Học sinh đọc 3 đoạn băn SGK
1. Tìm hiểu các đoạn văn SGK
(27)
Đoạn 1 tả cái gì? * Đoạn 1: Tả chàng Dế Choắt gầy
gò, ốm yếu, đáng thơng
- Mỗi đoạn văn giúp em hình dung ra
những đặc điểm nổi bật gì của sự vật
và phong cảnh?

- Các đặc điểm đợc thể hiện qua các
từ ngữ, hình ảnh.
- Những đặc điểm nổi bật đó đợc thể
hiện ở những từ ngữ, hình ảnh nào?
Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề,
ngẩn ngẩn, ngơ ngơ
* Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ mộng và
hùng vĩ của sông nớc Cà Mau.
- Từ ngữ, hình ảnh thể hiện:
Giăng chi chít nh mạng nhện, trời
xanh, nớc xanh, rừng xanh, rì rào bất
tận, mênh mông, ầm ầm nh thác.
* Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân đẹp,
vui náo nức nh ngày hội.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện
Chim ríu rít, cây gạo nh tháp đèn
khổng lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp
nõn, nến trong xanh.
- Để tả đợc những đoạn văn nh trên ngời
viết cần có những năng lực gì?
Học sinh
trả lời
=> Ngời viết phải quan sát, tởng t-
ợng, so sánh và nhận xét.
- Hãy tìm những câu văn có sự liên t-
ởng và so sánh trong mỗi đoạn. Sự t-
ởng tợng và so sánh ấy có gì độc đáo?
- Những câu văn có sự tởng tợng, so
sánh:
+ Nh gã thuốc phiện, nh ngời cởi

trần mặc áo zi nê.
+ Nh mạng nhện, nh thác, nh ngời
bơi ếch, nh dãy trờng thành.
+ Nh tháp đèn, nh ngọn lửa, nh nến
xanh
-> Các hình ảnh so sánh, tởng tợng,
liên tởng đều đặc sắc vì nó thể hiện
đúng, rõ hơn, cụ thể hơn về đối tợng
và gây bất ngờ lý thú cho ngời đọc.
* Xét đoạn văn của Đoàn Giỏi:.
Em hãy so sánh với đoạn nguyên văn Học sinh - Tất cả những chữ bị bỏ đi đó đề là
15
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
ở trên để chỉ ra đoạn này đã bỏ đi
những chữ gì? Những chữ đã bỏ đố đã
ảnh hởng đến đoạn văn nh thế nào?
làm những động từ, tính từ, những so
sánh, liên tởng và tởng tợng làm
đoạn văn trở lên chung chung và khô
khan.
- Để làm bài văn miêu tả, trớc hết phải
làm gì?
Ghi nhớ: Muốn miêu tả đợc trớc hết
ngời ra phải biết quan sát rồi từ đó
nhận xét, liên tởng, tởng tợng ví von
so sánh để làm nổi bật lên những
đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
16
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Tuần 20

Bài 19 - Tiết 80
Quan sát tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh nắm đợc các kiến thức quan sát, tởng tợng, so sánh, nhận xét của tiết 79,
vận dụng vào làm các bài tập.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập.
B. nội dung các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
II. Luyện tập
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm
các bài tập trong SGK
Học sinh
đọc
đoạn
văn
Bài tập 1
Đoạn văn tả cảnh Hồ Gơm, tác giả đã
quan sát và lựa chọn những hình ảnh
đặc sắc và tiêu biểu nào?
- Đoạn văn tả cảnh Hồ Gơm qua 1
số hình ảnh, chi tiết rất tiêu biểu:
Câu son bác từ bờ rạ ra đếp tháp
giữa hồ.
- Điền các từ vào chỗ chấm:
Làm bài
tập
1. Hồ nh chiếc gơng bầu dục lớn,

sáng long lanh
2. Cầu Thê Húc màu son uốn cong
con nh con tôm.
3. Mái đền cổ kính bên gốc đa già
4. Tờng rêu xám xịt
5. Cỏ mọc xanh um
Bài tập 2
Dế Mèn có thân hình đẹp, cờng
tráng nhng tính tình rất ơng bớng,
kiêu căng.
- Những hình ảnh tiêu biểu và đặc
sắc làm nổi bật:
+ Rung rinh bóng mỡ
+ Đầu to, nổ từng tảng
17
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
+ Răng đen nhánh, nhai ngoàm
ngoạp
+ Trịnh trọng, khoan thai, vuốt râu
và lấy làm hãnh diện lắm.
+ Râu dài rất hùng tráng.
Bài tập 3:
Đặc điểm của ngôi nhà hay văn
phòng:
- Ngôi nhà có màu sắc nh thế nào?
- Hớng nhà
- Nền nát
- Mái
- Tờng, cửa trang trí
Bài tập 4:

Tả quang cảnh 1 buổi sáng trên quê
hơng em
- Liên tởng và so sánh và hình ảnh,
sự vật sau với những gì?
+ mặt trờ nh quả cầu lửa - nh 1 mâm
lửa
+ Bầu trời nh 1 chiếc lồng bàn
khổng lồ
+ Hàng cây - bức tờng thành - nh
những vệ sĩ đứng canh.
+ Núi nh chiếc bát úp xếp hành
+ Những ngôi nhà.
BTVN: Bài tập 5
Soạn: Bức tranh..
18
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Tuần 21
Bài 20 - Tiết 81
Bức tranh của em gái tôi
(Tạ Duy Anh)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện, nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và mieu tả
tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
- Rèn kỹ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kỹ năng miêu tả và phát triển tâm lý nhân
vật.
B. nội dung các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Dòng sông Năm Căn và chợ Năm Căn đợc miêu tả nh thế nào? Hãy phân tích?
3. Bài mới

i. tìm hiểu chung
1. Tác giả
Nêu vài nét về tác giả? Học sinh
trả lời
- Tạ Duy Anh 1959 quê Chơng Mỹ -
Tỉnh Hà Tây
2. Tác phẩm
Truyện ngắn đợc in trong Con dế
ma 1999. Truyện đạt giải nhì trong
cuộc thi viết Tơng lau vẫy gọi của
báo thiên niên Tiền Phong.
3. Tóm tắt
Hãy tóm tắt những sự việc chính của
truyện?
Học sinh
trả lời
- Giới thiệu về 2 anh em Kiều Phơng
(Mèo). Anh đặt tên cho em là Mèo
vì em hay nghịch bẩn, bừa bãi.
- Mèo bí mật tự học vẽ, tài hoa hội
hoạ của Mèo đợc chú Tiến Lê bất
ngờ phát hiện.
- Tâm trạng và thái độ bực bội, buồn
rầu của ngời anh trớc sự việc ấy.
- Kiều Phơng vẽ thành công - giải
nhất - cả nhà vui mừng, ngời anh
cũng đi xem triển lãm tranh của em.
- Đứng trớc bức tranh của Kiều Ph-
ơng, ngời anh hối hận vô cùng bởi
19

Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
tâm hồn trong sáng và lòng nhân
hậu của ngời em.
4. Giải thích từ - ngôi kể
- Giật sững: giật mình và sững sờ
- Thôi miên: là từ chỉ trạng thái tinh
thần con ngời bị chế ngự, nh mê
man vô thức không điều khiển đợc
lý trí bị thu hút cả tâm trí vào bức
tranh.
Ngôi kể:
Truyện đợc kể theo ngôi kể nào? Lời
của nhân vật nào?
Học sinh
trả lời
- Truyện đợc kể theo ngôi thứ nhất
(tôi)
Lời kể của ngời anh
Việc lựa chọn vai kể nh vậy có tác
dụng gì?
Học sinh
trả lời
Việc lựa chọn vai kể nh vậy có tác
dụng sát với chủ đề để ngời anh bày
tỏ sự hối hận một cách chân thành.
II. Đọc và tìm hiểu truyện
1. Giới thiệu nhân vật
Trong truyện gồm những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính? Tại sao em
lại cho nhân vật ấy là chính?

Học sinh
trả lời
Gồm: ngời anh, Kiều Phơng, bố mẹ,
chú Tiến Lê.
Nhân vật chính: ngời anh, ngời em
Nhân vật trung tâm: Ngời anh
Vì chủ đề của truyện biểu hiện sự ăn
năn, hối hận, ghen ghét đố kị của
ngời anh.
Luyện tập: BT 1 SGK trang 35
20
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Tuần 21
Bài 20 - Tiết 82
Bức tranh của em gái tôi
(Tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Phân tích để thấy đợc diễn biến tâm lý của ngời anh.
- Nắm đợc nội dung và nghệ thuật của truyện.
B. nội dung các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Tóm tắt truyện Bức tranh của em gái tôi. Truyện đợc kể ở ngôi thứ mấy? Của ai?
3. Bài mới
2. Diễn biến tâm trạng của nhân
vật ngời anh qua các thời điểm
Trong cuộc sống hàng ngày, thái độ
của ngời anh đối với em gái đợc bộc lộ
nh thế nào?
Học sinh

trả lời
a) Trong cuộc sống hàng ngày: từ
trớc cho đến lúc thấy em gái tự
chễ màu vẽ
- Coi thờng, khó chịu, gọi em là
Mèo theo dõi việc làm bí mật của
em.
b) Khi tài năng hội hoạ ở em gái đ-
ợc phát hiện
Khi chú Tiến Lê phát hiện ra tài năng
hội hoạ của ngời em thì mọi ngời
trong gia đình tổ thái độ nh thế nào?
Học sinh
trả lời
- Mọi ngời xúc động mừng rỡ, ngạc
nhiên.
- Riêng ngời anh có tâm trạng không
vui
- Vì sao ngời anh có tâm trạng không
vui nh vậy?
Học sinh
trả lời
Bởi: Ghen ghét, đố kị với tài năng
của em, cảm thấy mình thua kém và
thấy mọi ngời chỉ chú ý đến em mà
không chú ý đến mình.
c) Khi lén xem những bức tranh
em gái vẽ
Khi lén xem bức tranh của em gái.
Ngời anh có thái độ nh thế nào?

Học sinh
trả lời
- Trút ra 1 tiếng thở dài: thể hiện sự
buồn chán, bất lực nhận ra rằng:
Đứa em gái bẩn thỉu tài năng
hơn mình nhiều.
- Ngời anh hay gắt gỏng, bực bội,
xét nét vô cớ đối với em.
d) Khi đứng trớc bức tranh giải
21
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
nhất của em gái trong phòng trng
bày.
Em có biết nhận xét của em về bức
tranh?
- Bức chân dung: rất đẹp
mặt chú bé toả ra 1 thứ ánh sáng rất
lạ
Đứng trớc bức tranh, ngời anh có tâm
trạng nh thế nào?
Học sinh
trả lời
- Giật sững - ngỡ ngàng, hãnh diện
xấu hổ muốn khóc
Câu nói cuối cùng của ngời anh thể
hiện điều gì?
- Câu nói cuối cùng của ngời anh thể
hiện sự hối hận, sự ăn năn tự nhận
thức về bản thân.
- Theo em, nhân vật gời anh đáng yêu

hay đáng ghét? Nhận xét?
-> Ngời anh đáng đợc cảm thông,
biết hối hận nhận đợc tài năng quan
trọng hơn, nhận ra tâm hồn trong
sáng, nhân hậu của em biết sửa
mình.
3. Nhân vật ngời em.
Nêu nhận xét của em về nhân vật này? - Là một cô bé nhanh nhẹn, tò mò,
thông minh, nghịch ngợm, tài năng
hội hoạ chớm nở từ nhỏ.
- Hiểu tính anh, yêu thơng anh.
- Đặc biệt là tâm hồn - nhân cách
cao thợng của ngời em đã làm cho
ngời anh tự nhận ra lỗi lầm của
mình.
TK:
Nghệ thuật: Miêu tả tinh tế tâm lý
nhân vật qua cách kể theo ngôi thứ
nhất.
Nội dung: Câu chuyện cho thấy tình
cảm trong sáng, hồn nhiên và lòng
nhân hậy của em gái đã giúp cho ng-
ời anh nhận ra phần hạn chế của
mình.
Học sinh
thảo luận
làm bài tập
Củng cố: Luyện tập
Làm bài tập 1, 2 SGK
Chuẩn bị bài: Luyện nói.

22
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Tuần 21
Bài 20 - Tiết 83
Luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu cần đạt:
- Rèn kỹ năng nói trớc tập thể lớp, qua đó nắm vững hơn các kỹ năng quan sát, liên
tởng, tởng tợng, so sánh, và nhận xét trong văn miêu tả.
- Học sinh nói dựa trên bài đã đợc chuẩn bị sẵn ở nhà.
B. nội dung các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Phân chia theo tổ nhóm, cử nhóm, tổ trởng
lên trình bày. Học sinh nghe - nhận xét - đánh giá.
3. Bài mới
Bài tập 1:
Gợi ý:
Từ truyện Bức tranh của em gái tôi nêu những suy nghĩ của em về 2 nhân vật
này?
a) Nhân vật Kiều Phơng: Tởng tợng dựa trên nội dung truyện
- Hình dáng: nhỏ nhắn, mặt luôn bị bẩn, xinh xắn có 2 bím tóc tết gọn gàng
- Tính cách: hay lục lọi, tò mò, hồn nhiên trong sáng, yêu thơng anh, có tài năng
hội hoạ, giàu lòng nhân hậu và độ lợng.
b) Nhân vật ngời anh
- Hình dáng: Qua bức tranh tự hoạ của em gái ta có thể hình dung ngời anh đẹp trai,
sáng sủa, đôi mắ sáng.
- Tính cách: Luôn nhìn em với cái nhìn mặc cảm, ghen tị nhỏ nhen. Khi thấy mọi
ngời không để ý đến mình, đố kị trớc tài năng của ngời khác. Ân hận, ăn năn hối lỗi, tự
nhận ra lỗi lầm của mình.

Bài tập 2: Bằng cách quan sát, so sánh, liên tởng, tởng tợng và nhận xét làm nổi bật
những đặc điểm chính.
- Hình dáng
- Tính cách
- Nhận xét chung
Yêu cầu: học sinh chuẩn bị theo tổ, từng tổ cử đại diện lên trình bày, nói to, rõ
ràng, không nhìn sách. Giáo viên, học sinh nhận xét - đánh giá cho điểm
Chuẩn bị tiếp bài tập cho tiết sau
T 1, 2 BT 3
T 3 BT 4, 5
23
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Tuần 21
Bài 20 - Tiết 84
Luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu cần đạt:
- Rèn kỹ năng nói trớc tập thể lớp, qua đó nắm vững hơn các kỹ năng quan sát, liên
tởng, tởng tợng, so sánh, và nhận xét trong văn miêu tả.
- Làm tốt các bài tập.
- Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn.
B. nội dung các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Trong quá trình luyện nói.
3. Bài mới
- Học sinh chuẩn bị các bài tập đã giao ở nhà, xem xét lại cử đại diện ên trình bày
trớc lớp.
- Phân theo tổ
- Học sinh còn lại nghe và nhận xét

Yêu cầu: Nói to, rõ ràng theo dàn ý đã chuẩn bị không đọc
Bài tập 3: Gợi ý lập dàn ý
* Mở bài: Giới thiệu đêm trăng ở nơi em đang sống (có thể là đêm trăng bình thờng
hoặc đêm trăng trung thu)
* Thân bài: Miêu tả đêm trăng theo trình tự
- Đêm trăng sáng rất đẹp vào dịp trung thu
- Đêm trăng đó rất đặc sắc: Bầu trời cao, trong xanh vời vợi, trăng tròn vành vạch.
Trăng toả ánh sáng khắp không gian: cây cối nhà cửa, đờng làng ngõ xóm tràn ngập ánh
trăng.
- ánh trăng len lỏi hỏi thăm đến từng nhà từ miền núi Trung Du - đồng bằng.
- Đâu đâu cũng tràn ngập ánh trăng.
* Kết bài: Cảm nghĩ của em về đêm trăng đó
Đêm trăng thật đẹp, khiến em càng cảm thấy yêu cảnh vật quê hơng, đất nớc ta.
Bài tập 4:
Gợi ý: lập dàn ý tả về quang cảnh 1 buổi sáng bình minh trên biển.
Mở bài: Giới thiệu quang cảnh 1 buổi sáng trên biển
24
Giáo án Ngữ văn 6 kì II Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Bào 1 buổi sáng, quang cảnh trên biển thật là đẹp, không khí trong lành và mát mẻ.
Thân bài: Tả biển theo 1 trình tự
+ Mặt trời mới nhổ lên khỏi biển.
+ Bầu trời cao trong xanh.
+ Mặt biển trong xanh
+ Sóng vỗ rì rầm
+ Bãi cát chạy dài - mịn màng
+ Những con thuyền bắt đầu ra khơi với 1 ngày lao động mới.
Kết bài: cảnh biển vào 1 buổi sáng thật đẹp, không khí trong lành, mát mẻ khiến
chúng ta vô cùng dễ chịu.
Bài tập 5:
Gợi ý: Miêu tả hình ảnh ngời dũng sĩ trong các truyện cổ

Mở bài: Giới thiệu chàng dũng sĩ mà mình định tả (Thạch Sanh)
Thân bài: Miêu tả ngoại hình - tính cách, việc làm - hành động của ngời dũng sĩ
Thạch Sanh.
- Thạch Sanh là con trời đợc đầu thai xuống hạ giới.
- Thạch Sanh mồ côi cha mẹ, sống bên cạnh gốc đa.
- Thạch Sanh to cao, khoẻ mạnh, vạm vỡ, bắp thịt nổi cuồn cuộn, mình trần, đóng
khố.
- Thạch Sanh hiền lành chăm chỉ, chất phác cả tin
- Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lý Thông vì mong ớc có một mái ấm gia đình.
- Thạch Sang giết chằn tin, đại bàng cứu công chúa và con vua thuỷ tề.
- Thạch Sanh đợc giải oạn - đánh thắng 18 nớc ch hầu lấy công chúa.
Kết bài: Hình ảnh dũng sĩ Thạch Sanh thật đẹp
Chuẩn bị bài 21: Vợt thác
25

×