Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Cách sử dụng các cấu trúc cầu khiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.43 KB, 3 trang )

Cách sử dụng các cấu trúc cầu khiến
Người đăng: Hoàng Ngọc Quỳnh - Ngày: 01/07/2017

Câu cầu khiến là một ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh, dùng để nhờ vả, yêu cầu hay sai bảo ai đó làm
gì. Ở bài viết này, hãy cùng tìm hiểu các cấu trúc và động từ dùng trong câu cầu khiến.

A. LÝ THUYẾT


Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì sử dụng Have và get
o

Cấu trúc với have: S + have somebody + V-infinitve + N

o

Cấu trúc với get: S + get somebody + to + V-infinitve + N

Ví dụ:
I'll have Peter fix my car.
I'll get Peter to fix my car.


Bắt buộc ai phải làm gì sử dụng make và force:
o

Cấu trúc với make: S + make + somebody + V-infinitive + N

o

Cấu trúc với force: S + force + somebody to + V-infinitive + N



Ví dụ:
The bank robbers made the manager give them all the money. (Cướp ngân hàng bắt quản lý đưa cho họ
toàn bộ số tiền)


The bank robbers forced the manager to give them all the money. (Cướp ngân hàng bắt quản lý đưa
cho họ toàn bộ số tiền)



Để cho ai, cho phép ai làm gì sử dụng let và permit / allow:
o

Cấu trúc với let: S + let + somebody + V-infinitive + N

o

Cấu trúc với permit/allow: S + permit/allow + somebody + to + V-infinitive + N

Ví dụ:
I never want to let you go.
My parents didn't permit / allow me to come home late. (Bố mẹ tôi không cho phép tôi về muộn)

4. Giúp ai làm gì - HELP


Cấu trúc: S + help + somebody + V-infinitive / to + V-infinitive + N




Khi có tân ngữ (object) là đại từ chung (e.g people) thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO



Khi tân ngữ của HELP và hành động DO thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO

Ví dụ:
Please help me to throw this table away. (Làm ơn giúp tôi vứt cái bàn này đi)
She help me open the door. (Cô ấy giúp tôi mở cửa)
Có tân ngữ "me" có thể bỏ "to"
This wonder drug will help (people to) recover more quickly. ( Loại thuốc kì kiệu này sẽ giúp mọi người
hồi phục nhanh hơn).
The fat body of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation. ( Cơ thể béo của con gấu sẽ
giúp nó sống sót trong kì ngủ đông).

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
1.I had my nephew (paint) ................... the gate last week.
2.She will get Peter (wash)................... her car tomorrow.
3.They have her (tell)................... the story again.


4.John gets his sister (clean)................... his shirt.
5.Anne had had a friend (type)................... her composition.
6.Rick will have a barber (cut)................... his hair.
7.I will get the dressmaker (make)................... a new dress.
8.He had a mechanic (repair)................... his car.
9.She often gets the technician (maintain)................... the heater.
10.They had the police (arrest................... ) the shoplifter.

11.Are you going to have the shoemaker (repair)................... your shoes?
12.I must have the dentist (check)................... my teeth.
13.She will have a veterinary surgeon (examine)...................her dog.
14.We had a man (take)................... this photograph when we were on holiday last summer.
15.The Greens had a carpet cleaner (clean)................... their carpet.
=> Xem hướng dẫn giải



×