09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
MÔN HỌC: ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG
GV: CN. Nguyễn Thảo Nguyên
Email:
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Environmental Risk Assessment (ERA)
-
Lý thuyết
-
Thảo luận theo nhóm
1
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
1. Một số định nghĩa, khái niệm
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Tần
suất
(P)
Rủi
ro (R)
Mối
nguy
hại (S)
Rủi ro được định nghĩa là xác suất của một tác động bất lợi lên
con người và môi trường do tiếp xúc với mối nguy hại.
Mối nguy hại là một trạng thái có thể xảy ra trong suốt thời gian
sống của một hệ thống và gây ra các mối thiệt hại.
P: Probability or Likelihood; S: Severity occurrence; Consequence or Impact; R: Risk
2
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
MỐI NGUY HẠI vs RỦI RO
Nguy hại lớn,
Rủi ro thấp
Nguy hại lớn,
Rủi ro cao
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
MỐI NGUY HẠI vs RỦI RO
Nguy hại lớn,
Rủi ro thấp
Kali dichromate
Chất độc gây ung thư
Được bảo quản trong lọ thuỷ tinh đậy kín
Bột mì
Xem như không độc
Phơi nhiễm trong thời gian dài
3
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Rủi ro
Đối tượng
Mối nguy hại
Khi nào thì có sự rủi ro xảy ra?
Mối
nguy
hại
Đối
tượng
bị rủi ro
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Rủi ro = f(Nguy hại, phơi nhiễm,…)
Các
con
đường
phơi
nhiễm
Không thấy được rủi ro
Rủi ro tiềm năng
Có rủi ro
4
09-Apr-13
ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Các môn cơ sở: Hóa
môi trường, Vật lý
môi trường, Quan
trắc môi trường …
Vật lý, toán học,
hóa học…
Độc học môi
trường,…
Sinh hóa môi trường,…
Đánh giá rủi ro là sử dụng một cách có hệ thống các dữ liệu
• Nhận dạng và đo lường các rủi ro từ hoạt động hay hợp chất
• So sánh và phân loại các rủi ro
• Xác định đối tượng quan tâm ưu tiên cho nghiên cứu và phương án quản lý
Figure: The elements of risk assessment
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
2. Các thành phần của ĐGRR
- Influential factors
- Problem formulation
- Hazard identification
- Release assessment
- Exposure assessment
- Consequence analysis or
Dose-response assessment
- Risk estimation
- Risk characterization
- Risk evaluation
- Risk management
Case study: Sự cố rò rỉ phóng xạ
Source: Fairman and Mead, 1996
5
09-Apr-13
Figure: The elements of risk assessment
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
1. Influential factors – Các yếu tố ảnh hưởng
-
Economic
Political
Legal
Social
Đối với ERA, có thuật ngữ :
Stressors của EPA
Các yếu tố xem xét:
- Các bên liên quan..
- Cộng đồng nào bị ảnh hưởng…
- Kinh tế của địa phương
- Sự hỗ trợ của thế giới…
Source: Fairman and Mead, 1996
Figure: The elements of risk assessment
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
2. Problem formulation – Hệ thống vấn đề
What are we trying to assess and why?
Vấn đề gì đang xảy ra? Tại sao
phải tiếp cận?
Source: Fairman and Mead, 1996
6
09-Apr-13
Figure: The elements of risk assessment
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
3. Hazard identification
– Nhận diện nguy hại
What hazard exist?
- Những chất phóng xạ nào bị rò
rỉ?
- Thông tin cơ bản về chúng?
Source: Fairman and Mead, 1996
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Các dữ liệu về an toàn hoá
chất
(Material
Safety
Data) của nhà sản xuất
cung cấp
Nhãn sản phẩm
Thông tin từ các tổ chức
chính phủ
•
• />C/healthguidelines/
7
09-Apr-13
Figure: The elements of risk assessment
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
4. Release assessment –
Đánh giá phát thải
How likely is the release to occur
and how much will be released?
Phát thải như thế nào? Và phát
thải bao nhiêu?
Source: Fairman and Mead, 1996
Figure: The elements of risk assessment
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
5. Exposure assessment
– Đánh giá phơi nhiễm
How does released material reach
the receptor, and what dose does
the receptor receive?
Source: Fairman and Mead, 1996
8
09-Apr-13
Figure: The elements of risk assessment
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
6. Consequence analysis or Doseresponse assessment –
Phân tích hậu quả hoặc đánh giá liều
lượng – đáp ứng
What is the effect on the receptor?
?: LD, LC50, LD50,…
Source: Fairman and Mead, 1996
Figure: The elements of risk assessment
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
7. Risk estimation – Lượng hóa rủi ro
A quantitative or
qualitative measure of
risk?
Source: Fairman and Mead, 1996
9
09-Apr-13
Figure: The elements of risk assessment
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
8. Risk evaluation – Đánh giá nguy cơ
How important is the risk to those
affected those who create it, and
those who control it?
Source: Fairman and Mead, 1996
Figure: The elements of risk assessment
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
9. Risk characterization – Đặc tính rủi ro
Source: Fairman and Mead, 1996
10
09-Apr-13
Figure: The elements of risk assessment
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
10. Risk management – Quản lý rủi ro
The action which is going to be taken?
Source: Fairman and Mead, 1996
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Mối quan hệ giữa
đánh giá rủi ro và quản lý rủi ro
? Đánh giá rủi ro môi trường là gì?
11
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
2. Các mô hình ĐGRR
Mô hình ĐGRR môi trường dự báo
Mô hình ĐGRR môi trường hồi cố
Xác định các tác động
Xác định các nguyên
tiềm tàng gây ra bởi các
nhân gây ra rủi ro dựa trên
tác nhân gây ra rủi ro,
cơ sở các tác động đã gây
đang tồn tại và sẽ phát sinh
ra.
trong tương lai.
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
2. Các mô hình ĐGRR
Mô hình ĐGRR môi trường dự báo
Nhận diện mối nguy hại
Mô hình ĐGRR môi trường hồi cố
Xác định các nguồn gây
mối nguy hại
Ước lượng mối nguy hại
(Đánh giá độc tính)
Xác định các phơi nhiễm
Đánh giá phơi nhiễm
Đặc tính của rủi ro
Quản lý rủi ro
Xác định mức độ phơi nhiễm của
đối tượng với tác nhân. Đánh
giá độc tính
Xác định ngưỡng chấp nhận của
đối tượng và các tác động vượt
ngưỡng đối với đối tượng
12
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Nhà máy hạt nhân fukushima
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Nguyên
nhân
RÒ RỈ PHÓNG XẠ
ĐGRR môi trường hồi cố
Hậu quả
ĐGRR môi trường dự báo
13
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
3. Tính không chắc chắn của ĐGRR
a. Nhận diện mối nguy hại
Không xác định đầy đủ các mối nguy hại.
b. Đánh giá phơi nhiễm
•
•
Phụ thuộc vào nhiều mô hình, thông số.
Có nhiều ước đoán.
c. Đánh giá liều lượng và độc tính
• Các ngưỡng độc có sự biến thiên, sai số.
• Các chất độc có thể kết hợp với các chất khác trong môi
trường.
• Sự chịu đựng chất ô nhiễm của cá thể và các loài là khác
nhau.
• Các thí nghiệm chỉ được ghi nhận trên các vật thí
nghiệm, nên việc ngoại suy dữ liệu giữa các loài (ĐV-CN)
hoặc cùng loài (CN-CN) gây nhiều sai số.
• Thiếu kiến thức về cơ chế và tiến trình tác động đến các
cơ quan trong cơ thể
d. Đặc tính rủi ro
Các tính toán không thống kê được hết
các hậu quả, không mô tả được những
trường hợp xấu nhất có thể xảy ra.
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Những thông tin cơ bản cần xác định khi
ĐGRR tại một địa điểm:
Các loại chất ô nhiễm nào hiện diện trong khu vực?
Nguồn gốc các chất ô nhiễm trong khu vực?
Ở môi trường nào thì các chất ô nhiễm thể hiện tính
độc của nó?
Chất ô nhiễm tác động lên các thành phần nào? Kiểu
tác động như thế nào?
Thời gian và tần suất con người chịu tác động bởi
chất ô nhiễm?
Những phản ứng của cơ thể con người trước tác
động của chất ô nhiễm?
14
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
4. Đánh giá phơi nhiễm
The condition of a chemical contacting the outer
boundary of a human is exposure. (Lioy, 1990; NRC, 1990)
Đánh giá phơi nhiễm nhằm ước lượng mức độ trên thực tế đến
khả năng phơi nhiễm của các nguồn tiếp nhận với các chất ô nhiễm
môi trường.
𝐸=
𝑡2
𝐶(𝑡) . dt
𝑡1
Khoảng thời gian
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
4. Đánh giá phơi nhiễm
Con đường
(route)
Đối tượng
(receptor)
Liều lượng
(dose)
15
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
4.1. Con đường
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
4.1. Con đường
Hít thở
Vùng thở
Mắt
Hấp thu
qua da
Tiêu hóa
Tiếp xúc
qua vết
thương hở
16
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
4.2. Đối tượng
= cơ quan thụ hưởng
Mức độ tần suất tiếp xúc
Khoảng thời gian phơi nhiễm
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
17
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
18
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Ngoài ra, còn xem xét các yếu tố quan trọng khác:
Tuổi
Giới tính
Tiểu sử bệnh
Thói quen – Lối sống
Dinh dưỡng
Nghề nghiệp
Khả năng phản ứng với chất ô nhiễm đang xét
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
4.3. Nồng độ
TCVN/QCVN
NO2 + SO2
VOCs
19
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
4.3. Nồng độ
Xác định hàm lượng phơi nhiễm
CDI = C.
Trong đó:
𝑪𝑹.𝑬𝑭𝑫
𝟏
𝑩𝑾
𝑨𝑻
CDI (Chronic daily intake): Hàm lượng hấp thụ mãn tính trên ngày (mg/kg/d)
C: nồng độ hoá chất trong môi trường tiếp xúc trong thời gian phơi nhiễm (mg/L, mg/Kg, mg/𝑚3 )
CR: tốc độ phơi nhiễm (L/d, mg/d, 𝑚3 /h)
EFD: tần suất và khoảng thời gian phơi nhiễm
EF = tần suất phơi nhiễm, số ngày mà đối tượng tiếp nhận xuất hiện tại điểm phơi nhiễm
(d/yr)
ED = khoảng thời gian phơi nhiễm, số năm cư trú hay làm việc (yr)
BW: khối lượng cơ thể (kg)
AT: thời gian trung bình, thời gian quá trình hấp thụ hoá chất được trung bình hoá để so sánh tính
độc (d)
Hoá chất không gây ung thư: AT (d) = ED . 365 (d)
Hoá chất gây ung thư: AT (d) = 70 . 365 (d)
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
4.3. Nồng độ
Tuyến
phơi
nhiễm
Tiêu hoá
(nước
uống, thức
ăn và đất)
Hô hấp
Công thức tính
CDI = C.
𝐶𝑅.𝐸𝐹.𝐸𝐷.𝐶𝐹 1
.
𝐵𝑊
𝐴𝑇
CF: hệ số quy đổi
đơn vị (CF = 10−6
kg/mg với đất)
CDI = C.
𝐶𝑅.𝐸𝐹.𝐸𝐷.𝐸𝑇 1
.
𝐵𝑊
𝐴𝑇
ET: thời gian phơi
nhiễm (h/ngày)
CDI =
Da
Chú thích
C.
𝑆𝐴. 𝑌 . 𝑍 .𝐸𝐹.𝐸𝐷.𝐶𝐹
𝐵𝑊
.
1
𝐴𝑇
SA: diện tích da tiếp
xúc (𝑐𝑚2 /tiếp xúc)
Y: nước (hệ số thấm
cm/h), đất (hệ số
gắn kết da-đất
mg/𝑐𝑚2 )
Z: nước (thời gian
phơi nhiễm h/d), đất
(hệ số hấp thụ)
20
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
4.3. Nồng độ
Gợi ý của USEPA giá trị một số thông số trong tính toán phơi nhiễm
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
4.3. Nồng độ
Gợi ý của USEPA giá trị một số thông số trong tính toán phơi nhiễm
21
09-Apr-13
4.3. Liều lượng
Hấp
thụ qua
da
Hô hấp
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Các
loại
liều
lượng
Đường
miệng
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
"All things are poison and nothing is
without poison; only the dose makes
a thing not a poison.”
Paracelsus (1493-1541)
Mọi chất đều là chất độc; không
có gì mà không phải là chất độc.
Liều lượng đúng chính tạo ra sự
khác biệt giữa chất độc hay phương
thuốc chữa trị.
22
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
1. Nội dung: Các hàng ngang là các từ tiếng Anh – liên
quan tới nội dung vừa học
Từ chủ đề được lấy từ các chữ cái và ý nghĩa trong ô
chữ.
2. Cách thức:
Bốc thăm 2 đội lên sân khấu
Mỗi đội bốc thăm 1 hàng. 1 đội gợi ý và 1 đội trả lời,
sau đó đổi lại.
Dùng những gợi ý bằng tiếng Việt để đội đối phương
đoán ra từ thuộc hàng đó.
Lưu ý: Không được giải thích trực tiếp nghĩa của từ.
Các bạn bên dưới được đoán từ chủ đề khi có ít nhất
2 chữ cái trong đó được mở. 1 phần quà cho bạn đoán
đúng.
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
ÔN TẬP
1. Đánh giá rủi ro gồm có những thành phần nào?
2. Việc thực hiện đánh giá rủi ro và đánh giá phơi nhiễm
khác nhau chủ yếu ở yếu tố nào?
3. Dùng sơ đồ để phân tích nguyên nhân, hậu quả của
sự cố rò rỉ phóng xạ ở nhà máy Fukushima, Nhật
Bản.
23
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
AN TOÀN LAO ĐỘNG
SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG
Thảo luận nhóm
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Các nhóm tìm hiểu thông tin về các bệnh nghề nghiệp sau đây:
1. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
2. Bệnh bụi phổi - bông (byssinosis)
3. Bệnh lao nghề nghiệp
4. Bệnh do leptospira nghề nghiệp
5. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitrotoluene)
6. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzene
7. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan
8. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp
9. Bệnh hen phế quản nghề nghiệp
10. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
(Trích Danh mục 28 bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm của Việt Nam)
Các thông tin cần tìm hiểu
Nghề nghiệp mắc bệnh
Triệu chứng cấp tính, mãn tính
Tác nhân gây bệnh
Quy chuẩn/Tiêu chuẩn đối với tác nhân trong môi trường làm việc
Cách giảm thiểu
24
09-Apr-13
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
Success is the sum of small efforts,
repeated day in and day out
Phần 3: Ứng dụng của Độc học môi trường
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Thị Hồng Trân, 2008, Đánh giá rủi ro môi trường, NXB Khoa học và
kỹ thuật.
2. Lê Thị Hồng Trân, 2008, Đánh giá rủi ro sức khỏe và đánh giá rủi ro
sinh thái, NXB Khoa học và kỹ thuật.
3. Wayne R.Ott, 2006, Exposure analysis, Taylor & Francis groups.
25