Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

CHỦ ĐỀ 1: PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 32 trang )

QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
LỚP 10CMT
CHỦ ĐỀ 1:

PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
GVHD: Tô Thị Hiền

Nhóm thực hiện: Nhóm 10B


LOGO
1


Mưa acid
Nguyên nhân gây mưa acid


Cơ chế hình thành mưa
acid

S + O2 → SO2

Quá trình

H2SO4

đốt



HNO3

N + O → 2NO;
2
2
2NO + O → 2NO
2
2

Mưa
AXIT


Tác động của mưa acid
Cá chết

Suy giảm rừng

Thiệt hại xây dựng
Thiệt hại y tế


Chuyển đổi nhiên liệu
Nhiên liệu Desulfurisation

Kiểm soát mưa

Lò khí Desulfurisation


acid
Chọn lọc việc giảm khí NOx, N2

Chuyển đổi xúc tác để giảm NO x, khí thải từ động cơ
xe


Lấy mẫu và phân tích


Lấy mẫu và phân tích

Bảng  Nồng độ ion trong nước mưa:

Ion
Chlorid

-1
Nồng độ (mg L )
0,02 - 60

Nitrat

0,1 - 20

Sulfat

0,1 - 30

Sodium (Na)


0,02 - 30

Potassium (K)

0,02 - 2

Magnesium (Mg)

0,005 - 2

Calcium (Ca)

0,02 - 4

Ammonium (Al)

0,03 - 4


Ô nhiễm bởi các vật liệu sinh học (ví dụ như côn trùng) trong quá trình lấy mẫu.

Bốc hơi từ mẫu.

Sự hấp thu /giải hấp của các chất khí trong quá trình lấy mẫu hoặc trong phòng thí
nghiệm.

Các lỗi thường
gặp trong phân
tích nước mưa


Các phản ứng hóa học hoặc sinh học xảy ra trong quá trình lấy mẫu hoặc lưu trữ
mẫu.

Tương tác với vật liệu bình.

Do sơ xuất nhiễm bẩn trong quá trình xử lý mẫu, phân tích.


Lấy mẫu và phân tích

* Bình chứa mẫu bằng

 Polypropylee chất lượng cao là
tốt nhất

*Phễu đong bằng Polypropylee 
vừa với miệng bình chứa


Tiến hành thí nghiệm lấy mẫu

Tìm vị trí lấy mẫu thích hợp

Nên đặt điểm lấy mẫu trên mặt đất khoảng 1 m. Nơi quang
đãng, không cản trở mưa rơi

Lấy chai nhựa đựng mẫu , đặt một phễu

Sử dụng đến bình chưng cất và kẹp để giữ chai và phễu


nhựa vào miệng chai

không bị đổ theo gió

ghi chú vị trí và thời gian lấy mẫu

Mang ngay các mẫu thu thập được vào
phòng thí nghiệm để phân tích độ pH và độ
dẫn điện

Quan sát các yếu tố khí tượng trong thời gian lấy mẫu cũng
như các hiện tượng xung quanh khu vực lấy mẫu

Bảo quản trong tủ lạnh và đảm bảo mẫu được dán nhãn rõ
ràng


Phân tích số liệu

∑cations = ∑anion

Phân tích liên quan đến tính dẫn điện của mẫu trên cơ sở đo nồng độ:

K = ∑λ C
c
i i


o

. Độ dẫn tương đương với pha loãng vô hạn và ở 25 C
 được điều chỉnh cho các đơn vị quy định:

+
K

0,074

2+
Mg

0,053

Ca

2+

HCO 3

0,060
0,044




Tiêu chuẩn Mỹ EPA để phân tích lại mẫu:

Đo độ dẫn µmho cm

-1


%CD

<5

> ± 50

5 - 30

> ± 30

>30

> ± 20

Biểu đồ nồng độ so với lượng
mưa


Phương pháp xác định pH

Phương pháp phân tích nước
mưa

Phương pháp đo độ dẫn điện

Phương pháp tích nồng độ các ion


Phương pháp xác định pH


Tiến hành xác định pH mẫu nước

Không để quá 6

mưa ngay tại hiện trường để thu được

giờ sau khi lấy

kết quả về giá trị pH của nước mưa

mẫu (ISO 5667-3).

chính xác nhất


Phương pháp xác định pH
-1
Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc( độ dẫn điện 100µmho cm )

Cân chính xác 5.1 g KCl và pha với 1L nước tinh khiết trong bình định mức thể tích 1L.
 Pha 10mL dung dịch này với 1L nước tinh khiết trong bình định mức 1L
Tiến hành đo lường

Đặt dung dịch chuẩn làm việc KCl trong một cái beacher nhỏ
Đặt tế bào dẫn điện vào trong dung dịch sao cho đầu dẫn điện cách đáy beaker xấp xỉ khoảng 1.5 cm
Điều chỉnh độ dẫn điện đến 100pmhocm-1
Rửa sạch đầu dẫn với nước tinh khiết và tiến hành đo mẫu



Phương pháp xác định pH

3 phương pháp

Chất chỉ thị màu dung dịch

www.themegallery.com


Quy trình thí nghiệm

1


Phương pháp đo độ dẫn điện

Độ dẫn điện của nước liên quan đến sự có mặt của các ion trong nước.
Các ion này thường là muối của kim loại như NaCl, KCl, SO2-4, NO-3, PO-4 v.v...

Trong nước mưa có chứa một số ion có thể gây ra độ dẫn điện như: Cl-, SO32-, NH4+…
Các ion này có thể tồn tại trong nước mưa từ bụi biển, từ khí thải công nghiệp, giao thông

Cũng như pH, đo độ dẫn cũng phải được tiến hành ngay tại hiện trường

www.themegallery.com


Phương pháp đo độ dẫn điện
Để xác định độ dẫn điện, người ta thường dùng các máy đo hay bút đo



Phương pháp đo độ dẫn điện

-1
Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc( độ dẫn điện 100µmho cm )

Cân chính xác 5.1 g KCl và pha với 1L nước tinh khiết trong bình định mức thể tích 1L.

 Pha 10mL dung dịch này với 1L nước tinh khiết trong bình định mức 1L


Tiến hành đo lường

1


Phương pháp tích nồng độ các ion

Thông số hóa học chính được chọn để quan trắc là :

2Các anion Cl , NO , SO
3
4
+ +
+
2+
2+
Các cation Na , K , NH , Mg , Ca
4


Các phương pháp có thể sử dụng xác định hàm lượng ion trên trong nước mưa:





Phương pháp xác định ion bằng điện cực có màng chọn lọc
Phương pháp SPADNS
Phương pháp sắc kí ion (Ion Chromatography)


Phương pháp sắc ký ion (Ion Chromatography)

Phương pháp sắc ký là kỹ thuật tách, phân ly, phân tích các chất dựa trên sự phân bố khác nhau của chúng giữa pha động
và pha tĩnh
Ưu điểm sau

•Có độ nhạy cao khá cao, có thể phát hiện được các ion ở hàm lượng 0.1 ppm.
•Phân tích đồng thời nhiều ion trong thời gian ngắn.
•Đảm bảo tính chọn lọc đối với các ion cần phân tích thông qua việc chọn cột tách và đầu dò.
•Phương pháp đơn giản và dễ kiểm soát.


×