Ngày soạn:
Ngày giảng:
Phần I:
Lịch sử thế giới
Lịch sử thế giới cận đại
(Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)
Ch ơng I
thời kì xác lập
của chủ nghĩa t bản
(từ giữa thế kỷ XVI đến nửa sau thế kỷ XIX )
Bài 1:
Những cuộc cách mạng t sản đầu
tiên
Tiết 1
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Giúp HS nắm đợc:
Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa Lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa
thế kỷ thứ XVI, cách mạng Anh giữa thế kỷ thứ XVII, chiến tranh giành độc lập của
13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và việc thành lập hợp chủng quốc Mỹ (Hoa Kỳ).
- Các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm cách mạng t sản .
2. T tởng:
Thông qua các sự kiện cụ thể bồi dỡng cho HS:
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng.
- Nhận thấy Chủ nghĩa T bản có mặt tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay
cho Chế độ Phong kiến.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
1
- Độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đợc đặt ra trong quá trình học tập,
trớc hết là các câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng, tài liệu, thiết bị dạy- học
* GV: - Bản đồ thế giới để xác định vị trí các nớc đang học.
- Lợc đồ cuộc nội chiến ở nớc Anh (phóng to).
- Bảng phụ, tài liệu Lịch sử thế giới cận đại.
* HS:
- Tìm hiểu các thuật ngữ, khái niệm Lịch sử học trong bài.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
Sỹ số:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới:
- Đôi nét về chơng trình Lịch sử lớp 8 (cấu trúc chơng trình).
- Giới thiệu bài:
Trong lòng xã hội phong kiến suy yếu đã nảy sinh và phát triển nền sản xuất T
bản Chủ nghĩa dẫn tới mâu thuẫn ngày càng tăng giữa Phong kiến với T sản và các
tầng lớp nhân dân lao động, một cuộc cách mạng sẽ nổ ra là tất yếu.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: Cá nhân / lớp
? nêu vấn đề: Trong các thế kỉ XV-XVII, nền
kinh tế Tây Âu có những biểu hiện nào
- Yêu cầu HS đọc
HS: Đọc đoạn đầu mục 1 sách giáo khoa.
GV: ? Nền sản xuất mới ra đời trong điều kiện
nào?
HS: Nhớ lại kiến thức lơp 7 để trả lời
GV: Bổ sung (theo t liệu LS - 8 trang 4)
I. sự biến đổi về kinh tế,
xã hội tây âu các thế
kỉ XV XVII Cách mạng
hà lan thế kỷ XVI
1. Một nền sản xuất mới ra đời
- Thế kỉ XV nền sản xuất mới
TBCN tiến bộ ra đời trong lòng
XHPK
2
- Khẳng định: Nền sản xuất mới ra đời trong lòng
xã hội phong kiến đã suy yếu bị chính quyền
Phong Kiến kìm hãm song không ngăn chặn đợc
sự phát triển của nó.
GV: Hỏi: Vì sao nền sản xuất mới (TBCN) không
bị ngăn chặn ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Bổ sung: Nền SX mới đem lại năng suất lao
động cao Đó là sự phát triển tất yếu.
* Hoạt động nhóm Cả lớp
Tìm hiểu những biểu hiện của nền sản xuất mới
và sự thay đổi trong xã hội.
? Những biểu hiện nào chứng tỏ nền sản xuất
TBCN phát triển mạnh ở Tây Âu.
HS: Dựa vào sách giáo khoa trả lời.
? cùng với sự ra đời của nền sản xuất mới, xã hội
Tây Âu có sự chuyển biến nh thế nào?
HS: Trả lời: T sản và Vô sản
GV: Bổ sung: Mối quan hệ trong xởng sản xuất là
mối quan hệ chủ thợ. Chủ xởng kiếm đợc lợi
nhuận còn thợ bị bóc lột phải bán sức lao động
theo chế độ làm công ăn lơng Trong xã hội
Tây Âu đã có sự biến đổi giai cấp, các giai cấp
mới hình thành. Chủ xởng và thơng nhân giàu có
làm thành giai cấp T sản, những ngời làm thuê tạo
thành giai cấp vô sản.
? yêu cầu HS trao đổi xã hội Tây Âu lúc đó tồn
tại những mâu thuẫn nào ? sẽ dẫn tới hệ quả gì?
HS: Thảo luận nhóm nhỏ Cử đại diên trả lời
Yêu cầu: Nhắc lại đợc mâu thuẫn cơ bản của xã
hội phong kiến, nêu đợc mâu thuẫn mới.
GV: Kết luận: mâu thuẫn giữa giai cấp t sản và
các tầng lớp nhân dân ngày càng gay gắt là
nguyên nhân dẫn tới cách mạng sẽ nổ ra.
-> Nền kinh tế biến đổi, phát
triển
+ Biểu hiện: SGK
- Xã hội hình thành 2 giai cấp
mới T sản và Vô sản
* Hoạt động 2:
GV: yêu cầu HS quan sát bản đồ thế giới (hoặc
2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ
XVI
3
bản đồ Châu Âu).
Giới thiệu vùng đất Nê-Đéc-Lan, sau đó đặt câu
hỏi.
? em có nhận xét gì về vị trí của vùng đất này
HS trả lời:
GV: Bổ sung: Nê-Đéc-Lan nằm ở ven bờ biển
Bắc, có điều kiện giao lu buôn bán và phát triển
nền sản xuất công thơng
- GV trình bày vài nét về tình hình kinh tế xã hội
Nê-Đéc-Lan dới sự thống trị của Tây Ban Nha
- Đó là nguyên nhân cách mạng Hà Lan
- Trình bày diễn biến, sau đó yêu cầu HS trình
bày
HS: trình bày diễn biến của cách mạng Hà Lan
? kết quả của cách mạng Hà Lan nh thế nào?
HS: dựa vào sách giáo khoa trả lời.
? Giải thích khái niệm cộng hòa? Thể chế dân
chủ khác với chế độ chuyên chế tập quyền
chuyên chế.
- Cách mạng Hà Lan diền ra dới hình thức nh thế
nào ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Bổ sung: Đây là cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc lật đổ ách thống trị của phong kiến Tây
Ban Nha, thành lập nớc cộng hòa, là cuộc cách
mạng T sản đầu tiên trên thế giới
? Vì sao cuộc cách mạng Hà Lan là cuộc cách
mạng T sản đầu tiên?
HS: Suy nghĩ trả lời: Cuộc cách mạng đã đánh đổ
đợc chế độ Phong kiến, tạo điều kiện cho Chủ
nghĩa T bản phát triển, xây dựng một xã hội tiến
- Nguyên nhân:
- Diễn biến:
+ 8/1566, nhân dân Nê-Đéc-Lan
nổi dậy.
+ 1581, các tỉnh Miền Bắc thành
lập nớc cộng hòa
- Kết quả:
1648, nền độc lập của Hà Lan đ-
ợc công nhận => tạo điều kiện
cho Chủ nghĩa T bản ở Hà Lan
phát triển => là cuộc cách mạng
T sản đầu tiên
4
bộ hơn: nền cộng hòa.
* Hoạt động 3:
GV:Tìm hiểu về sự phát triển của CNTB ở Anh và
quan hệ của nó
GV: yêu cầu HS theo dõi SGK chú ý các con số ở
phần chữ nhỏ
? Những biểu hiện của sự phát triển kinh tế TBCN
ở Anh (kinh tế ở Anh có sự thay đổi?)
HS: dựa vào SGK trả lời
GV: Bổ sung câu trả lời của HS => ghi bảng
- ? Sự phát triển kinh tế TB ở Anh có gì khác với
các nớc Tây Âu?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Bổ sung: Ngoài những biểu hiện chung của
sự phát triển kinh tế TBCN ở Châu Âu về công th-
ơng nghiệp, KT TBCN ở Anh còn phát triển mạnh
trong nông nghiệp - đó là nền nông nghiệp kinh
doanh theo lối T bản.
* Học sinh làm việc theo nhóm: 2 nhóm.
Tìm hiểu hệ quả của sự phát triển KT TBCN.
GV: Hớng dẫn HS tiếp tục theo dõi SGK.
? Sự phát triển KT TBCN ở Anh đa tới hệ quả?
(Thành phần xã hội có biến đổi gì? Vì sao nhân
dân phải bỏ quê hơng đi nơi khác ?)
HS: Suy nghĩ trả lời:
GV: Kết luận: Quan hệ TBCN ở Anh phát triển
mạnh, xã hội xuất hiện tầng lớp quý tộc mới có
thế lực về kinh tế, nhân dân bị đuổi ra khỏi đất đai
của mình bởi nạn bao chiếm ruộng đất của bọn
quý tộc mới Cừu ăn thịt ngời hình thành nên đội
ngũ vô sản đông đảo.
- Cho HS hiểu về tầng lớp quí tộc mới vị trí, tính
chất của tầng lớp này trong xã hội Anh, trớc cách
mạng là tầng lớp quí tộc đợc T sản hóa có thế lực
II. Cách mạng Anh thế
kỉ XVII
1. S phát triển của Chủ nghĩa
T bản Anh
* Kinh tế:
- Sự phát triển của các công tr-
ờng thủ công, thơng mại, cùng
với nền nông nghiệp kinh doanh
theo lối T bản.
* Xã hội:
- Xuất hiện quý tộc mới
- Đời sống nhân dân nghèo khổ.
5
kinh tế rất mạnh, là tầng lớp đặc biệt gắn quyền
lợi với T sản, có nguyện vọng giống giai cấp T
sản là muốn thoát khỏi sự ràng buộc của chế độ
Phong kiến để tự do chiếm hữu và tự do kinh
doanh, cùng liên minh với T sản để lãnh đạo cuộc
cách mạng t sản Anh
? Xã hội Anh thế kỉ XVII tồn tại những mâu
thuẫn nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: Khẳng định: Những >< trong xã hội Anh
ngày càng gay gắt -> là những nguyên nhân bùng
nổ cuộc cách mạng t sản ở Anh.
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt TS,
quí tộc mới >< Chế độ PK địa
chủ, quí tộc.
-> Cách mạng T sản Anh bùng
nổ.
* Hoạt động 4:
Tìm hiểu cuộc cách mạng Anh giai đoạn 1:
GV: Sử dụng lợc đồ cuộc nội chiến ở Anh (phóng
to)- trình bày diễn biến giai đoạn 1 cuộc nội
chiến giữa nhà Vua và Quốc Hội (đợc nhân dân
ủng hộ), sau đó yêu cầu 1 HS trình bày lại diễn
biến theo lợc đồ.
HS: Lên bảng trình bày diễn biến
GV: Giới thiệu Crôm-oen (theo t liệu LS -8)
Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi.
GV: Hớng dẫn HS quan sát (Hình 2). Tờng thuật
quang cảnh xử tử Vua Sáclơ I ? Sự kiện xử tử Vua
Sáclơ I đa đến kết quả gì?
HS: Trả lời: Nớc Anh trở thành nớc Cộng hòa
GV: Hớng dẫn HS tiếp tục theo dõi SGK sau đó
đặt câu hỏi: tại sao Vua Sáclơ I bị xử tử, chế độ
2. Tiến trình cách mạng:
* Giai đoạn 1 (1642-1648):
* Giai đoạn 2 (1649-1688):
- 30/1/1649 Sáclơ I bị xử tử
-> Nớc Anh thiết lập chế độ
Cộng hòa.
6
Cộng hòa đợc thành lập mà cách mạng Anh cha
chấm dứt?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Trình bày về cuộc đảo chính (12/1688)
- Giải thích: Quân chủ lập hiến
? Vì sao chế độ Cộng hòa ở Anh lại đợc thay bằng
chế độ quân chủ lập hiến ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Để chống lại cuộc đấu tranh của nông dân
nhằm đẩy cách mạng đi xa hơn, T sản và quí tộc
mới lựa chọn hình thức thống trị thích hợp để bảo
vệ quyền lợi của mình.
? Vậy thực chất chế độ quân chủ lập hiến là gì
HS: Trả lời thực chất vẫn là chế độ T bản.
GV:?Cuộc cách mạng t sản Anh diễn ra có gì
khác so với các cuộc cách mạng T sản Hà Lan
HS: là cuộc nội chiến giữa T sản, quí tộc mới với
nhà Vua và quí tộc Phong kiến.
- 12/1688, Quốc hội tiến hành
đảo chính -> chế độ quân chủ
lập hiến ra đời.
* Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm.
GV: Yêu cầu một HS đọc phần (3) sau đó nêu câu
hỏi, cho HS thảo luận cuộc cách mạng T sản Anh
đã làm đợc gì ? Cách mạng có triệt để không ?
Tại sao ?
HS: Thảo luận nhóm Cử đại diện nhóm trả lời
các nhóm khác bổ sung.
GV: Tổng kết thảo luận. Những kết quả của cuộc
cách mạng Anh cho thấy đó là cuộc cách mạng T
sản không triệt để vì lãnh đạo cách mạng là liên
minh T sản + quí tộc mới nên không tiêu diệt đợc
chế độ Phong kiến (vẫn duy trì quân chủ lập hiến)
không giải quyết ruộng đất cho nông dân nghèo.
Đây chính là hạn chế của cuộc cách mạng T sản
Anh.
? Em hiểu thế nào về câu nói của Mác.
HS: Suy nghĩ trả lời.
3. ý nghĩa Lịch sử của cách
mạng t sản Anh thế kỉ XVII
- Cuộc C/M TS Anh lật đổ nền
thống trị của PK, xác lập chế độ
TBCN, mở đờng cho CNTB phát
triển. Tuy nhiên là cuộc C/M
không triệt để.
7
GV: Dựa vào SGK giải thích.
IV. Củng cố:
GV ? Em hiểu thế nào là 1 cuộc cách mạng T sản ?
HS: Qua bài học trả lời
V. Hớng dẫn HS chuẩn bị bài sau:
Mục III chiến tranh dành độc lập
? Vì sao nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mĩ đấu tranh chống thực dân Anh ?
Nắm đợc sơ lợc về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập.
D. Rút kinh nghiệm :
8
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài: 1 - Tiết 2
III - chiến tranh giành độc
lập của các thuộc địa anh ở bắc mĩ
I. Mục tiêu bài học:
- Đã soạn ở tiết 1 bài 1.
II. Chuẩn bị:
* GV:
- Lợc đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- Lịch sử thế giới Cận đại (giáo trình CĐ)
* HS: Sc tầm một số t liệu phục vụ bài học: Chân dung và sự nghiệp của Oa-
sinh-tơn
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức:
- Sĩ số:
2. Kiểm tra:
? - Tính chất, ý nghĩa của cuộc cách mạng Anh thế kỉ XVII ?
- Là cuộc cách mạng T sản, xóa bỏ quan hệ sản xuất Phong kiến, mở đờng cho
Chủ nghĩa T bản phát triển xác lập quyền thống trị của T sản và quý tộc mới.
3. Bài mới:
Cùng với 2 cuộc cách mạng đã học: cách mạng t sản Hà Lan, cách mạng T sản
Anh, cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, cũng là cuộc
cách mạng T sản, nó ảnh hởng đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhiều nớc
vào cuối Thế kỉ XVIII- đầu thế Thế kỉ XIX. Vậy cuộc chiến tranh bùng nổ do nguyên
nhân nào ? Diễn biến, kết quả ra sao ? ý nghĩa của cuộc cách mạng nh thế nào ?
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: Cả lớp
1. Tình hình thuộc địa -
9
GV: Sử dụng bản đồ 13 thuộc địa của Anh ở Bắc
Mĩ. Yêu cầu HS quan sát bản đồ: xác định vị
trí, tiềm năng của 13 thuộc địa và quá trình xâm
lợc của Thực dân Anh.
HS: Lên bảng chỉ trên bản đồ: xác định vị trí và
giới thiệu 13 thuộc địa.
Nguyên nhân của chiến tranh:
*Tình hình thuộc địa:
- Từ đầu thế kỉ XVII - đầu thế kỉ
XVIII, thực dân Anh đã thành
lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ
GV: Thông báo thêm về tình hình phát triển
kinh tế công thơng nghiệp của 13 thuộc địa, nhất
là công thơng, thủ công đóng tàu, luyện sắt.
Nhiều hàng hóa sản phẩm đợc xuất khẩu hệ
thống giao thông, thông tin liên lạc xuất hiện
giữa các thuộc địa, dần dần 13 thuộc địa hình
thành một thị trờng thống nhất
- Kinh tế 13 thuộc địa sớm phát
triển theo đờng T bản Chủ nghĩa.
GV: Nêu vấn đề. Yêu cầu HS thảo luận:
Vì sao Thực dân Anh kìm hãm sự phát triển của
kinh tế thuộc địa? Điều đó dẫn tới hệ quả gì ?
HS: - Thảo luận nhóm
- Cử đại diện trả lời
GV: Tổng kết thảo luận và kết luận:
Do kinh tế của 13 thuộc địa phát triển đã cạnh
tranh với chính quốc, nhng do Thực dân Anh chỉ
coi nơi này là nơi cung cấp nguyên liệu, tiêu thụ
hàng hóa cho chính quốc nên đã tìm mọi cách
để ngăn cản kinh tế thuộc địa
=> Thuộc địa mâu thuẫn với chính quốc. Đó là
nguyên nhân bùng nổ cuộc chiến tranh.
* Nguyên nhân của chiến tranh
- Thực dân Anh tìm mọi cách
ngăn cản sự phát triển của KT
thuộc địa
=> thuộc địa >< chính quốc.
=> Cuộc chiến tranh giành độc
lập bùng nổ.
* Hoạt động 2: cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc 3 đoạn đầu mục (2) .
HS: Đọc SGK
GV:Hỏi: Nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến
tranh là gì ?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: Khẳng định Ghi bảng: Hành động trả
thù của thực dân Anh đối với nhân dân cảng Bô
-Xtơn (đóng cảng) => mâu thuẫn và căng thẳng.
Trong hội nghị lục địa ở Phi- la- đen- phi- a,
những kiến nghị của đại biểu thuộc địa không đ-
2. Diễn biến cuộc chiến tranh:
- 12/1773, nhân dân Bô-Xtơn tấn
công 3 tàu chở chè của Anh ->
thực dân Anh đóng cảng
- 10/1774, kiến nghị của đại biểu
thuộc địa ở hội nghị Phi-la-đen-
phi-a bị từ chối.
=> Chiến tranh bùng nổ (4/1775)
chỉ huy Oa-Sinh-Tơn
10
ợc chấp nhận -> chiến tranh chính thức bùng nổ.
? Em biết gì về Oa-Sinh-Tơn ?
HS: giới thiệu đôi nét về Oa-Sinh-Tơn.
GV: Bổ sung thêm vài nét về đạo đức phẩm chất
của ông: Là ngời có lòng dũng cảm, tính kiên
định, tài chỉ huy quân sự và tổ chức, có uy tín
lớn trong nhân dân- ngời kết thúc đẩy thẳng lợi
cuộc cách mạng
* Hoạt động nhóm:
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn chữ in nhỏ
HS: Đọc SGK
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm về tính chất
tiến bộ của tuyên ngôn độc lập và liên hệ ở Mĩ
nhân dân lao động có đợc hởng các quyền đã đ-
ợc nêu trong tuyên ngôn độc lập hay không ?
HS: Thảo luận nhóm Cử đại diện nhóm trả
lời.
GV: Bổ sung: chỉ đối với những ngời da trắng
mới đợc hởng những quyền đã nêu trong bản
tuyên ngôn. Ngời da đen không đợc hởng.
? Bản tuyên ngôn đợc liên hệ trong bản tuyên
ngôn nào ở nớc ta ?
HS: trả lời:
GV chốt lại: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vận dụng
bản tuyên ngôn đọc trong ngày 2/9/1945.
- 4/7/1776, tuyên ngôn độc lập.
GV: trình bày tiếp diễn biến của cách mạng.
(trong Lịch sử thế giới cận đại giáo trình
CĐ).
? chiến thắng Xa-ra-tô-ra có ý nghĩa nh thế nào
đối với chiến tranh giành độc lập ?
HS: trả lời:
GV: Bổ sung: Chiến thắng đã tạo ra đợc bớc
ngoặt của cuộc chiến tranh -> năm 1781, quân
Anh ở Bắc Mĩ phải đầu hàng, 3-9-1783, Anh
phải ký hiệp ớc Véc-sai thừa nhận độc lập của
13 thuộc địa.
- 17/10/1777, chiến thắng Xa-ra-
tô-ga -> Hiệp ớc Véc xai 1783
kết thúc chiến tranh.
11
? Oa-Sinh-Tơn có vai trò nh thế nào trong cuộc
chiến tranh giành độc lập ?
HS: trả lời: ông có vai trò lớn - ngời chỉ huy
quyết định thắng lợi của cuộc chiến tranh -> đợc
chọn làm tổng thống đầu tiên của nớc Mĩ.
* Hoạt động 3:
GV: Hớng dẫn HS theo dõi 2 đoạn đầu và phần
chữ nhỏ (mục 3).
? Cuộc chiến tranh giành độc lập đạt đợc kết
quả gì?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: Giảng về thể chế chính trị ở Mĩ theo hiến
pháp quy định.
? Những điểm nào thể hiện sự hạn chế của hiến
pháp năm 1787 ?
HS: Hiến pháp hạn chế quyền bình đẳng của ng-
ời phụ nữ, da đen, da màu
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc
chiến tranh giành độc l lập của
các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ:
* Kết quả:
- Một nớc Cộng hòa T sản ra đời
(Mĩ).
- 1787, Hiến pháp đợc ban hành.
GV: ? ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc
lập?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: ? Hãy căn cứ vào mục tiêu, kết quả mà
cuộc chiến tranh đem lại, cho biết tính chất của
cuộc chiến tranh giành độc lập ?
HS: Suy nghĩ trả lời
- Mục tiêu: giành độc lập
- Kết quả: phát triển Chủ nghĩa T bản =>
thực chất là cuộc cách mạng T sản
* ý nghĩa:
- Cuộc chiến tranh đã giải phóng
đợc nhân dân Bắc Mĩ, mở đờng
cho Chủ nghĩa T bản phát triển
-> là cuộc cách mạng T sản có
ảnh hởng to lớn đến phong trào
đấu tranh giành độc lập của
nhiều nớc cuối thế kỉ XVIII - đầu
thế kỉ XIX.
IV.Củng cố
GV: Sơ kết bài học:
+ Mâu thuẫn giữa chế độ Phong kiến với sự phát triển của sản xuất T bản Chủ
nghĩa là nguyên nhân dẫn tới các cuộc cách mạng T sản: Hà Lan, Anh, chiến tranh
giành độc lập
+ Nhân dân có vai trò quan trọng quyết định thắng lợi.
+ Thắng lợi của các cuộc cách mạng mở ra thời kỳ mới trong Lịch sử.
GV: ? Qua bài học em hãy cho biết những căn cứ nào để xác định là cuộc cách
12
mạng T sản ?
HS: trả lời
+ Thành phần lãnh đạo (T sản) ở Anh quí tộc mới.
+ Mục tiêu, kết quả: Đánh đổ Phong kiến mở đờng cho Chủ nghĩa T bản phát
triển, xác lập sự tồn tại của giai cấp T sản.
V. Hớng dẫn dặn dò- ra bài tập.
* Hớng dẫn bài tập 1 bài 2 (trang 9).
1. Lập niên biểu theo mẫu
`
8. 1642 Nội chiến bùng nổ
2. ý nghiã của các cuộc cách mạng đầu tiên:
Xác lập sự thắng lợi cuả Chủ nghĩa T bản đối với chế độ Phong kiến (ở các
mức độ khác nhau) tạo điều kiện cho sản xuất T bản Chủ nghĩa phát triển (không bị
kìm sự hãm của chế độ Phong kiến). Tuy nhiên các cuộc cách mạng đó cha triệt để
(ở Anh là chế độ quân chủ lập hiến, ở tất cả các cuộc cách mạng T sản đều mang lại
quyền lợi giai cấp T sản (ở Anh có cả quí tộc mới) nhân dân lao động không đợc h-
ởng quyền lợi gì).
* Chuẩn bị bài sau: Cách mạng T sản Pháp (mục I, II).
1. Tình hình nớc Pháp trớc cách mạng.
2. Nguyên nhân cách mạng Pháp bùng nổ (nguyên nhân sâu xa, trực tiếp)
3. Cách mạng T sản Pháp bắt đầu nh thế nào ?
D.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3
Bài 2
Cách mạng t sản pháp
(1789 1794 )
13
Niên đại
Các sự kiện chính
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS biết và hiểu:
- Những sự kiện cơ bản về diễn biến của cách mạng qua các giai đoạn, vai trò
của nhân dân trong việc đa đến thắng lợi và phát triển của cách mạng.
- ý nghĩa Lịch sử của cách mạng.
2. T tởng:
- Nhận thức tính chất hạn chế của cuộc cách mạng T sản.
- Bài học rút ra từ cuộc cách mạng T sản Pháp 1789.
3. Kĩ năng;
- Vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.
- Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. ổn định tổ chức:
- Sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra: Tại sao nói chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc
Mỹ là cuộc cách mạng T sản?
3. Bài mới:
Cách mạng Pháp bùng nổ năm 1789, vào thời kỳ nớc Anh, Mĩ đã hoàn thành
cuộc cách mạng T sản, so với các cuộc cách mạng T sản đã học, cuộc cách mạng T
sản Pháp đạt tới sự phát triển cao. Vì sao cách mạng nổ ra và phát triển ở Pháp ? Các
giai đoạn phát triển của cách mạng nh thế nào ? ý nghĩa Lịch sử của cuộc cách mạng
T sản Pháp. Đó là nội dung bài học hôm nay ta nghiên cứu.
Tiết 1: Học mục I, II.
I. Nớc pháp trớc cách mạng
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động1: Cả lớp cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục (1).
HS: Đọc SGK
GV: ? Tình hình kinh tế nông nghiệp, công th-
ơng nghiệp nớc Pháp trớc cách mạng nh thế
nào ?
1. Tình hình kinh tế
GV: ? Tính chất lạc hậu của nền nông nghiệp
Pháp phát triển thể hiện ở điểm nào ? Nguyên
- Nông nghiệp lạc hậu.
14
nhân sự lạc hậu này là do đâu ?
HS: Dựa vào, suy nghĩ trả lời.
GV: Bổ sung: Trong thời kì nớc Pháp trớc cách
mạng (nớc Anh đang trên con đờng công nghiệp
hóa TBCN) thì nớc Pháp vẫn là nớc nông nghiệp
lạc hậu, trong khi đó công thơng nghiệp đang
trên đà phát triển nhng lại bị chế độ Phong kiến
cản trở.
- Công thơng nghiệp bị chế độ
Phong kiến kìm hãm.
? Chế độ Phong kiến đã kìm hãm sự phát triển
của công thơng nghiệp ra sao ?
HS: Trả lời
GV: Kết luận: Để tạo điều kiện cho xã hội phát
triển cần xóa bỏ quá trình sản xuất Phong kiến
đã lạc hậu lỗi thời, giải quyết vấn đề này cần
phải tiến hành một cuộc cách mạng xã hội.
* Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm
GV: Thông báo tới HS tình hình nớc Pháp trớc
cách mạng: vẫn duy trì chế độ quân chủ chuyên
chê cao độ dới sự thống trị của Vua Lu-I XVI
trong khi nền tảng KT XH có nhiều biến đổi
Vua nắm cả vơng quyền lẫn thần quyền. Lu-I
nói: Những gì Trẫm muốn đó là pháp luật. Sau
đó:
- Hớng dẫn HS theo dõi trong SGK và đặt câu
hỏi ?
2. Tình hình chính trị, xã hội
? XH Pháp trớc cách mạng đợc phân ra những
đẳng cấp nào ?
HS: Trả lời
GV: ? Qua chuẩn bị bài ở nhà, em hiểu thế nào
là đẳng cấp ?
HS: Trả lời (hoặc đọc trong tra cứu thuật ngữ
Lịch sử) trang 154.
GV: Sử dụng bảng phụ: sơ đồ 3 đẳng cấp
- Xã hội Pháp phân thành 3 đẳng
cấp:
+ Tăng lữ
+ Quý tộc
+ Đẳng cấp thứ 3
15
Tăng lữ
Quí tộc
Đẳng cấp thứ ba
- Không phải
đóng thuế
Nông dân
- Có mọi quyền
Tư sản
Các tầng lớp
nông dân khác
- Không có quyền gì.
- Phải đóng thuế và làm nghĩa vụ với Phong
kiến.
? Nhìn vào sơ đồ, em hãy nêu vị trí, quyền lợi
của ba đẳng cấp ?.
GV: Phân biệt cho HS thấy rõ sự khác nhau giữa
đẳng cấp và giai cấp:
Giai cấp Phong kiến gồm 2 đẳng cấp: Tăng lữ,
Quí tộc; Đẳng cấp thứ ba gồm: T sản, nông dân,
các tầng lớp khác.
- Đẳng cấp: Những tầng lớp xã hội đợc hình
thành dới CĐPK do luật pháp hoặc tục lệ quy
định về vị trí xã hội, quyền lợi và nghĩa vụ khác
nhau.
- Sự khác nhau về vị trí quyền lợi của ba đẳng
cấp đợc minh họa qua (Hình 5). Hớng dẫn HS
quan sát H5 và yêu cầu HS thuyết minh.
HS: Quan sát hình và trình bày
GV: Bổ sung thêm: Một nông dân già; tay
chống chiếc cuốc (tiêu biểu cho nền nông
nghiệp lạc hậu) cõng trên lng quí tộc và tăng lữ
(chịu sự áp bức). Trong túi áo, túi quần của ngời
nông dân có những tờ văn tự vay nợ, cầm cố
ruộng đất. Các hình chim, thỏ nói lên đặc quyền
của thế lực PK (có quyền nuôi các loài vật này
nếu nông dân bắt, giết sẽ bị chừng phạt) và
chuột (phá hoại mùa).
GV: Nêu tiếp câu hỏi: Qua phân tích sơ đồ, hình
5, em hãy cho biết mối quan hệ giữa ba đẳng
cấp.
HS: Trả lời
16
- Đẳng cấp thứ ba >< Tăng lữ, quí tộc.
GV:Kết luận: Nớc Pháp trớc cách mạng đã hình
thành hai trận tuyến: Một bên là PK (Vua, đẳng
cấp tăng lữ, quí tộc) một bên là đẳng cấp thứ ba.
PK ra sức giữ trật tự PK đã suy yếu, đẳng cấp th
ba mà tiên phong là giai cấp TS tìm mọi cách
tấn công vào thành trì PK trên tất cả các lĩnh vực
=> Một cuộc cách mạng bùng nổ là tất yếu.
- Sau đó GV dẫn dắt: Sự tiến bộ của khoa học -
kĩ thuật, sự phát triển của mầm mống KT TBCN
đã giúp những ngời tiến bộ nhìn nhận lại những
quan điểm t tởng PK nhà thờ, họ đã tập trung
phê phán t tởng cũ
- Đẳng cấp thứ ba >< Tăng lữ và
quí tộc
* Hoạt động 3: Cả lớp cá nhân.
Hiểu đợc t tởng chủ đạo của ba nhà t tởng tiêu
biểu của giai cấp TS ở Pháp: Mông-Te-Xki-ơ,
Vôn-Te, Rút-Xô.
GV: Giới thiệu 3 nhà t tởng.
+ Mông-Te-Xki-ơ: Xuất thân từ gia đình quí tộc.
+ Vôn-Te: Xuất thân từ gia đình giầu có.
+ Rút-Xô: Xuất thân từ bình dân.
-Yêu cầu HS đọc thầm phần chữ nhỏ.
? Em hãy nêu điểm chung chủ yếu trong t tởng
của ba ông ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Bổ sung Khẳng định ghi bảng sau đó
nêu tiếp câu hỏi:
? Qua t tởng của ba ông, hãy giải thích tại sao
gọi là trào lu triết học ánh sáng ? Vai trò ?
HS: Giải thích
GV: Kết luận: T tởng của ba ông đều chĩa mũi
nhọn tấn công vào chế độ PK đòi thay thế nó
bằng xã hội mới tiến bộ hơn.
Đây là cuộc đấu tranh của giai cấp T sản Pháp
bùng lên chống CĐPK giáo hội trên lĩnh vực
t tởng, đoạn đờng cho cuộc cách mạng bùng
3. Đấu tranh trên mặt trận t t-
ởng:
- Ba nhà t tởng tiêu biểu của giai
cấp T sản
+ Đề xớng quyền tự do của con
ngời và việc đảm bảo quyền tự
do.
+ Thể hiện quyết tâm đánh đổ
PK thống trị và Tăng lữ.
17
nổ ?
Ii. Cách mạng bùng nổ
* Hoạt động 4: cả lớp - cá nhân
HS hiểu đợc sự khủng hoảng của CĐ quân chủ
chuyên chế là một trong những nguyên nhân dẫn
tới cách mạng bùng nổ.
1. Sự khủng hoảng của chế độ
quân chủ chuyên chế:
- Dới thời Lu-I XVI chế độ
Phong kiến ngày càng khủng
hoảng.
GV: Hớng dẫn HS đọc SGK
? Những biểu hiện của sự khủng hoảng của chế
độ quân chủ chuyên chế.
HS: Trả lời
GV: Vì sao nhân dân đứng dậy đấu tranh ?
HS: Trả lời
- Nhân dân không muốn tiếp tục bị áp bức bóc
lột -> nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân đã nổ
ra
GV: Kết luận: Mâu thuẫn trong xã hội Pháp
ngày càng gay gắt -> cuộc cách mạng chống PK
do giai cấp TS đứng đầu sẽ tất yếu nổ ra.
-> Mâu thuẫn vốn có trong xã
hội Pháp càng trở nên gay gắt.
* Hoạt động 5: Cả lớp- cá nhân.
HS hiểu đợc cuộc tấn công pháo đài nhà ngục
Baxti đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng
Pháp.
GV: Diễn giảng về Hội nghị ba đẳng cấp và hỏi:
Hội nghị ba đẳng cấp nhằm mục đích gì ? Kết
quả ra sao ?
HS: Trả lời
-Hội nghị ba đẳng cấp nhằm giải quyết >< nhng
không có kết quả vì nhà Vua ngoan cố -> cách
mạng bùng nổ.
GV: Trình bày thêm về Hội nghị ba đẳng cấp.
- Hội nghị do Lu-I XVI chủ trì có 1200 đại biểu
đẳng cấp ba, trong Hội nghị nêu biểu biểu quyết
theo đầu ngời -> Đẳng cấp ba luôn thắng, còn bỏ
phiếu theo đẳng cấp thì đẳng cấp ba ở vào thế
yếu trớc 2 đẳng cấp trên. Quí tộc,Tăng lữ ủng hộ
2. Mở đầu thắng lợi của cách
mạng
- Ngày 5/5/1789, Hội nghị ba
đẳng cấp
18
Vua tăng thuế -> làm cho mâu thuẫn lên tới tột
đỉnh không thể điều hòa.
HS hiểu đợc sự kiện ngày 14/7/1789 có ý nghĩa
quan trọng nh thế nào ?
GV: Yêu cầu HS quan sát H9 và đọc cá nhân nội
dung SGK và hỏi:
? Cách mạng đã bùng nổ nh thế nào ?
HS: Quan sát H9, tờng thuật cuộc tấn công pháo
đài- ngục Baxti.
GV: Bổ sung bài tờng thuật (theo sách GV hoặc
t liệu L/sử 8 trang ([14]).
- Yêu cầu HS trao đổi:
? Vì sao việc đánh chiếm pháo đài ngục Baxti
đã mở đầu cho thắng lợi của cuộc cách mạng ?
HS: Trao đổi nhóm trả lời
GV: Kết luận: 14/7, đợc ghi vào Lịch sử của
nhân dân Pháp, trở thành ngày Quốc khánh
CĐPK sụp đổ.
- Ngày 14/7/1789, cuộc tấn
công pháo đài nhà ngục
Baxti -> Cách mạng bớc đầu
thắng lợi.
4. Củng cố bài:
GV: Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng T sản Pháp ?
HS: Trả lời (qua chi tiết bài đã học rút ra nguyên nhân sâu sa, nguyên nhân trực
tiếp )
5. Hớng dẫn dặn dò ra bài tập:
- Học bài cũ theo nội dung và câu hỏi trong SGK.
- Hớng dẫn chuẩn bị bài mới: mục III: Sự phát triển của cách mạng.
1. Cách mạng Pháp phát triển qua mấy giai đoạn và phát triển theo chiều hớng
nào ?
2. Kết quả, ý nghĩa của cuộc cách mạng T sản Pháp ?
3. Tại sao nói cuộc cách mạng T sản Pháp là cuộc cách mạng triệt để (so với
cách mạng T sản Anh).
4. Vai trò của quần chúng trong cách mạng
* Rút kinh nghiệm
19
Bài 2
III - Sự phát triển của cách mạng
I. Mục tiêu bài học
- Đã soạn trong mục tiêu chung của bài.
II. Chuẩn bị:
- Lợc đồ các nớc PK tấn công nớc Pháp (trong SGK - phóng to).
- Lịch sử thế giới Cận đại (giáo trình cao đẳng).
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
Sỹ số:
20
2. Kiểm tra:
? Nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng T sản Pháp ?
- Chế độ quân chủ chuyên chế khủng hoảng -> mâu thuẫn trong xã hội Pháp
giữa ba đẳng cấp ngày càng gay gắt, tác động của triết học ánh sáng
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Cuộc khởi nghĩa ngày 14/7 thắng lợi đã mở đầu cho những thắng lợi tiếp theo
của cách mạng T sản Pháp. Cách mạng đã phát triển nh thế nào ? ý nghĩa của cách
mạng T sản Pháp ra sao ?
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: cả lớp nhóm.
GV: Hớng dẫn HS đọc phần 1 từ đầu -> tớc
bỏ.
? Thắng lợi ngày 14/7 đa đến kết qủa gì ?
HS: Trả lời
- Phái lập hiến lên cầm quyền.
GV: Giải thích thêm: Trong giai cấp TS
Pháp cũng có sự phân hóa thành nhiều tầng
lớp. Đại t sản tài chính nắm trong tay nhiều
của cải, gần gũi với chế độ PK . T sản công
thơng là những ngời trực tiếp sản xuấtquan
tâm đến những vấn đề dân chủ. Sau 14/7
phái đại TS cầm quyền.
1. Chế độ quân chủ lập hiến (từ
ngày 14/7/1789 đến ngày
10/8/1792).
- Sau ngày 14/7, phái lập hiến của
đại T sản lên cầm quyền.
? Sau khi lên nắm chính quyền, phái đại
TS đã làm gì ?
HS: Trả lời
GV: Hớng dẫn HS đọc phần chữ nhỏ.
Hớng dẫn HS thảo luận về nội dung của
Tuyên ngôn có điểm nào tích cực, điểm nào
hạn chế ?
HS: Thảo luận nhóm nêu ý kiến.
GV: TK thảo luận:
- Tiến bộ: Đề cao quyền bình đẳng tự do của
con ngời.
- Hạn chế: phục vụ quyền lợi cho giai cấp
TS. Sau đó GV đặt tiếp câu hỏi:
+ 8/178, thông qua Tuyên ngôn.
+ 9/1791, thông qua Hiến pháp.
Xác lập chế độ quân chủ lập hiến.
21
? Việc giai cấp TS thông qua Hiến pháp xác
lập chế độ Quân chủ lập hiến chứng tỏ điều
gì ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Bổ sung khẳng định: Để bảo vệ
quyền lợi giai cấp , quyền sở hữu tài sản, đại
TS không muốn cách mạng đi xa hơn,
không muốn xóa bỏ chế độ Quân chủ đa xã
hội đi đến công bằng, bình đẳng. Ngợc lại
họ thấy cần duy trì chế độ quân chủ -> đã
thỏa hiệp với Lu-I XVI.
GV: Giảng tiếp về hành động của Vua Pháp
cầu cứu PK Châu Âu.
? Em có nhận xét gì về hành động của Vua
Lu-I XVI ? Hậu quả của hành động đó ?
HS: Trả lời
GV: Quần chúng hành động nh thế nào khi
Tổ quốc lâm nguy ?
HS: Trả lời
GV: Quần chúng tiếp tục thúc đẩy cách
mạng Pháp đi lên.
- 10/8/1792, trớc tình hình Tổ quốc
lâm nguy, quần chúng Pari khởi
nghĩa lập đổ phái lập hiến.
* Hoạt động 1: cả lớp cá nhân:
HS hiểu đợc việc thành lập nền cộng hòa ->
cách mạng Pháp đã có bớc phát triển cao
hơn, xóa bỏ chế độ PK.
GV: Hớng dẫn HS theo dõi SGK và nêu câu
hỏi: khởi nghĩa 10/8/1792 đa tới kết quả gì ?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Nêu tiếp câu hỏi: Kết quả này có cao
hơn giai đoạn trớc không ?
HS: Kết quả cao hơn giai đoạn trớc: xóa bỏ
đợc chế độ PK, xác lập nền cộng hòa TS, kết
quả đó do quần chúng thúc đẩy ?
GV: Hớng dẫn HS theo dõi tiếp SGK và
H10
2. Bớc đầu của nền cộng hòa (từ
ngày 21/9/1792 đến ngày
2/6/1793):
- Sau khởi nghĩa, T sản công thơng
lên cầm quyền, thành lập Quốc hội
mới. Nền cộng hòa 1 ra đời
(21/9/1792).
? Em có nhận xét gì về tình hình nớc Pháp - Tình hình nớc Pháp khó khăn:
22
cuối 1792 đầu 1793 ? Thù trong (nội phản) và ngoại xâm
đe dọa.
HS: Trả lời
- Nớc Pháp rơi vào tình thế hiểm nghèo thù
trong giặc ngoài
GV: Thái độ của phái Gi-Rông-Đanh, trớc
tình hình Tổ quốc lâm nguy nh thế nào ?
Nhân dân đã hoạt động ra sao ?
- Phái Gi-Rông-Đanh chỉ lo củng
cố quyền lực.
- 2/6/1793, nhân dân Pari khởi
nghĩa lật đổ phái Gi-Rông-Đanh.
* Hoạt động3:
Nắm đợc bớc phát triển của cách mạng TS
Pháp: Chuyên chính dân chủ.
GV: Sau khởi nghĩa 2/6/1793, phái TS vừa
và nhỏ lên cầm quyền do Rô-Be-Xpi-e đứng
đầu.
3. Chuyên chính dân chủ cách
mạng Gia-Cô-Banh (từ 2/6/1793
đến ngày 27/7/1794).
- Giới thiệu Rô-Be-Xpi-e và những biện
pháp của chính quyền Gia-Cô-Banh.
? Em có nhận xét gì về các biện pháp của
chính quyền Gia-Cô-Banh ? Tác dụng của
những biện pháp đó ?
HS: Trả lời
- Sau khởi nghĩa 2/6/1793, phái
Gia-Cô-Banh nắm chính quyền,
Quốc hội cử ra ủy Ban cứu nớc,
thi hành nhiều biện pháp, chính
sách tiến bộ, mang lại quyền lợi
cho nhân dân lao động -> động
viên quần chúng tham gia chống
xâm lợc.
GV: Giảng tiếp về cuộc đảo chính của TS
Phản
Cách mạng; sau đó hỏi: Tại sao chính quyền
Gia-Cô-Banh thất bại ?
HS: Trả lời
- Mâu thuẫn trong nội bộ
- Nhân dân không còn ủng hộ
- T sản phản cách mạng chống phá -> đảo
chính lật đổ.
- 27/7/1794, phái Gia-Cô-Banh bị
lật đổ -> TS phản cách mạng nắm
chính quyền -> cách mạng kết
thúc.
* Hoạt động 4:
Nắm đợc kết quả, ý nghĩa của cách mạng TS
Pháp.
GV: Hớng dẫn HS đọc SGK, sau đó nêu câu
?
4. ý nghĩa Lịch sử của cuộc cách
mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII:
(SGK )
23
? Vì sao nói cách mạng TS Pháp là cuộc
cách mạng triệt để ? (so với cách mạng TS
Anh, Bắc Mĩ).
HS: Trả lời
- Kết quả mà cách mạng Pháp đạt đợc cao
hơn cách mạng TS Anh và Bắc Mĩ, đặc biệt
đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông
dân.
GV ? Dựa vào đoạn trích chữ nhỏ, em hãy
nhận xét về cuộc cách mạng Mĩ và Pháp TK
XVIII ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Kết luận: Cách mạng TS Pháp, Mĩ chỉ
là sự thay thế chế độ bóc lột PK bằng bóc
lột TB
4. Củng cố bài:
GV: Khái quát toàn bài:
5. Hớng dẫn dặn dò ra bài tập:
- Học bài cũ, hoàn thành 4 bài tập (trang 17).
- Chuẩn bị bài sau: CNTB đợc xác lập
1. Đọc kỹ nội dung các phần 1,2,3.
2. Xem 1 số khái niệm có trong bài: Cách mạng công nghiệp
3. Quan sát các hình rút ra nội dung KT Lịch sử.
* Rút kinh nghiệm:
24
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 3:
Chủ nghĩa t bản đợc xác
lập trên phạm vi thế giới
Tiết: 5
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết và hiểu:
- Cách mạng công nghiệp: Nội dung và hệ quả.
- Sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới.
2. T tởng:
- Sự bóc lột, áp bức của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân thế giới.
25