Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Ứng dụng hệ điều hành Windows server trong quản lý phòng học máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.99 MB, 98 trang )

1
MỤC LỤ

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................vi
A. MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................1
3.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................1
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................2
6. Bố cục.........................................................................................................3
B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOW SERVER.....4
1.1. Sự ra đời và tính năng của Windows Server...........................................4
1.2. Windows Server 2008.............................................................................6
1.2.1 Tổng quan về Windows Server 2008.................................................6
1.2.2. Cải thiện cho hệ điều hành máy chủ của Windows...........................7
1.2.3. Những lợi ích mang lại của Windows Server 2008..........................8
1.2.4. Các công nghệ của Windows Server 2008......................................11
1.2.5. Windows Server 2008 và các phiên bản Windows cùng hỗ trợ nhau
...................................................................................................................15
1.2.6. Các phiên bản và yêu cầu hệ thống.................................................17
1.3. Thiết lập Server.....................................................................................18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM HIỆN NAY SƯ
DỤNG QUẢN LÝ PHÒNG HỌC MÁY TÍNH...............................................25
2.1. Phần mềm Os-monitor..........................................................................25




2

2.1.1. Tổng quan.......................................................................................25
2.1.2. Tính năng........................................................................................26
2.2. Phần mềm Netop School.......................................................................28
2.2.1. Tổng quan.......................................................................................28
2.2.2. Chức năng của phần mềm Netop School........................................29
2.3. Kết luận.................................................................................................32
CHƯƠNG 3: ỨNG ĐỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER
TRONG QUẢN LÝ PHÒNG HỌC MÁY TÍNH............................................33
3.1. Quy trình thiết lập quản lý phòng học máy tính....................................33
3.1.1. Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan..............33
3.1.2. Tạo Domain Controller...................................................................37
3.1.3. Đăng nhập máy trạm vào Domain (Join client in domain).............45
3.1.4. Ấn định thời gian sử dụng của máy trạm........................................46
3.1.5. Gán ổ đĩa, phân phát bài, thu bài nếu người dùng lưu Folder/file
bằng tiếng việt...........................................................................................48
3.1.6. Triển khai phần mềm từ máy chủ xuống máy trạm........................67
3.1.7. Cấm máy trạm truy cập USB từ máy chủ.......................................74
3.1.8. Khóa một số phần mềm trên máy trạm từ máy chủ........................79
3.1.9. Quản lý truy cập web......................................................................83
3.2. Kết hợp Windows Server và phần mềm Netop School.........................86
C. KẾT LUẬN CHUNG...................................................................................88
1. Kết quả đạt được......................................................................................88
2. Hướng phát triển......................................................................................88
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................89
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ST

T
1

Tên viết tắt
USB: Universal Serial Bus

Ý nghĩa
Là một chuẩn kết nối tuần tự đa
dụng trong máy tính


3

2
3

4

5
6
7
8
9

10

11

12


Hyper-V: Hypervisor Viridian
IIS: Internet Information
Services

DFS: Distributed File System

ReFS: Resilient File System
TCP/IP: Transmission Control
Protocol/ Internet Protocol
VPN: Virtual Private Network

Là chương trình ảo hóa
Là các dịch vụ dành cho máy chủ
chạy trên nền Hệ điều hành
Window
Là một tập hợp các dịch vụ máy
khách và máy chủ cho phép một tổ
chức sử dụng
Là một hệ thống tệp độc quyền của
Microsoft
Là bộ giao thức trên internet
Khiến cho máy tính có thể gửi và

HTTPS: Hypertext Transfer

nhận dữ liệu qua mạng
Là một phần mở rộng của Giao

Protocol Secure
HTTP: Hypertext Transfer


thức truyền siêu văn bản
Là nền tảng của truyền thông dữ

Protocol

liệu cho World Wide Web
Là một công nghệ của Microsoft để

NAP: Network Access
Protection
RODC: Read-Only Domain
Controller
DHCP: Dynamic Host
Configuration Protocol

13

DNS: Domain Name System

14

LAN: local area network

kiểm soát truy cập mạng của máy
tính
Một kiểu cấu hình bộ điều khiển
miền mới trong hệ điều hành
Windows Server
Là một giao thức quản lý mạng

Là một thứ bậc hệ thống đặt tên
phân cấp cho các máy tính
Là một mạng máy tính kết nối giữa
các máy tính trong một khu vực
hạn chế như một nơi cư trú
Là mạng dữ liệu được thiết kế để

15

WAN: Wide area network

kết nối giữa các khu vực địa lý
cách xa nhau


4

Là một tham chiếu đến một tài
16

17

URL: Uniform Resource

nguyên web và xác định vị trí của

Locator

nó trên một mạng máy tính và một


CD/DVD: Compact disc/

cơ chế để lấy nó
Là một định dạng lưu trữ đĩa quang

digital video disc

kỹ thuật số
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Hình ảnh Windows Server 2008............................................................7
Hình 1.2: Quy trình cài đặt Windows Server 2008.............................................18
Hình 1.3: Quy trình cài đặt Windows Server 2008.............................................19
Hình 1.4: Quy trình cài đặt Windows Server 2008.............................................19
Hình 1.5: Quy trình cài đặt Windows Server 2008.............................................20
Hình 1.6: Quy trình cài đặt Windows Server 2008.............................................21
Hình 1.7: Quy trình cài đặt Windows Server 2008.............................................21
Hình 1.8: Quy trình cài đặt Windows Server 2008.............................................22
Hình 1.9: Quy trình cài đặt Windows Server 2008.............................................23
Hình 1.10: Quy trình cài đặt Windows Server 2008...........................................24
Hình 1.11: Quy trình cài đặt Windows Server 2008...........................................24
Hình 2.1: Hình ảnh phần mềm Os-Monitor........................................................25
Hình 2.2: Hình ảnh giám sát màn hình của Os-Monitor.....................................26
Hình 2.3: Hình ảnh cưỡng chế thu file word/excel của Os-Monitor...................27
Hình 2.4: Hình ảnh ghi lại thời gian sử dụng của Os-Monitor............................27
Hình 2.5: Hình ảnh ứng dụng Netop School khi đang sử dụng..........................29
Hình 2.6: Khóa màn hình máy tính trong Netop School.....................................30
Hình 2.7: Liên lạc trong Netop School................................................................30
Hình 2.8: Tắt tất cả máy của học viên trên Netop Shool.....................................31
Hình 3.1: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan..................33

Hình 3.2: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan..................34
Hình 3.3: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan..................34


5

Hình 3.4: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan..................35
Hình 3.5: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan..................35
Hình 3.6: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan..................36
Hình 3.7: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan..................36
Hình 3.8: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.........................................37
Hình 3.9: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.........................................38
Hình 3.10: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................38
Hình 3.11: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................39
Hình 3.12: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................39
Hình 3.13: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................40
Hình 3.14: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................40
Hình 3.15: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................41
Hình 3.16: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................41
Hình 3.17: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................42
Hình 3.18: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................42
Hình 3.19: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................43
Hình 3.20: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................43
Hình 3.21: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................44
Hình 3.22: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller.......................................44
Hình 3.23: Quy trình Join máy client vào Domain Controller............................45
Hình 3.24: Quy trình Join máy client vào Domain Controller............................45
Hình 3.25: Quy trình Join máy client vào Domain Controller............................46
Hình 3.26: Quy trình quản lý thời gian sử dụng máy trạm.................................46
Hình 3.27: Quy trình quản lý thời gian sử dụng máy trạm.................................47

Hình 3.28: Quy trình quản lý thời gian sử dụng máy trạm.................................47
Hình 3.29: Quy trình quản lý thời gian sử dụng máy trạm.................................48
Hình 3.30: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................49
Hình 3.31: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................49
Hình 3.32: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................50


6

Hình 3.33: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................50
Hình 3.34: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................51
Hình 3.35: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................51
Hình 3.36: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................52
Hình 3.37: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................52
Hình 3.38: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................53
Hình 3.39: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................53
Hình 3.40: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................54
Hình 3.41: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................54
Hình 3.42: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................55
Hình 3.43: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài..............................................................55
Hình 3.44: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài...............................................................56
Hình 3.45: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài..............................................................57
Hình 3.46: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài...............................................................57
Hình 3.47: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài...............................................................58
Hình 3.48: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài...............................................................58
Hình 3.49: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài...............................................................59
Hình 3.50: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài..............................................................59
Hình 3.51: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài..............................................................60
Hình 3.52: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài..............................................................60
Hình 3.53: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài..............................................................61

Hình 3.54: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài..............................................................61
Hình 3.55: Quy trình phân phát bài.....................................................................62
Hình 3.56: Quy trình phân phát bài.....................................................................63
Hình 3.57: Quy trình phân phát bài.....................................................................63
Hình 3.58: Quy trình phân phát bài.....................................................................64
Hình 3.59: Quy trình thu bài...............................................................................64
Hình 3.60: Quy trình thu bài...............................................................................65
Hình 3.61: Quy trình thu bài...............................................................................65


7

Hình 3.62: Quy trình thu bài...............................................................................66
Hình 3.63: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................67
Hình 3.64: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................67
Hình 3.65: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................68
Hình 3.66: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................68
Hình 3.67: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................69
Hình 3.68: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................69
Hình 3.69: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................70
Hình 3.70 Quy trình triển khai phần mềm...........................................................70
Hình 3.71: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................71
Hình 3.72: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................71
Hình 3.73: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................72
Hình 3.74: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................72
Hình 3.75: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................73
Hình 3.76: Quy trình triển khai phần mềm.........................................................73
Hình 3.77: Quy trình cấm Usb từ máy chủ.........................................................74
Hình 3.78: Quy trình cấm Usb từ máy chủ.........................................................74
Hình 3.79: Quy trình cấm Usb từ máy chủ.........................................................75

Hình 3.80: Quy trình cấm Usb từ máy chủ.........................................................75
Hình 3.81: Quy trình cấm Usb từ máy chủ.........................................................76
Hình 3.82: Quy trình cấm Usb từ máy chủ.........................................................76
Hình 3.83: Quy trình cấm Usb từ máy chủ.........................................................77
Hình 3.84: Quy trình cấm Usb từ máy chủ.........................................................77
Hình 3.85: Quy trình cấm Usb từ máy chủ.........................................................78
Hình 3.86: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ..............................................79
Hình 3.87: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ..............................................79
Hình 3.88: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ..............................................80
Hình 3.89: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ..............................................80
Hình 3.90: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ..............................................81


8

Hình 3.91: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ..............................................81
Hình 3.92: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ..............................................82
Hình 3.93: Quy trình quản lý truy cập web.........................................................83
Hình 3.94: Quy trình quản lý truy cập web.........................................................83
Hình 3.95: Quy trình quản lý truy cập web.........................................................84
Hình 3.96: Quy trình quản lý truy cập web.........................................................84
Hình 3.97: Quy trình quản lý truy cập web.........................................................85
Hình 3.98: Quy trình quản lý truy cập web.........................................................85
Hình 3.99: Hình ảnh NetOP - School..................................................................87


1

A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Việc quản lý phòng học máy tính hiện nay chủ yếu sử dụng phần mềm
Netop school tuy nhiên ở Việt Nam hiện nay khi áp dụng phát sinh một số
nhược điểm:
 Không thể phân phát bài, thu bài nếu người dùng lưu Folder/file
bằng tiếng việt.
 Không thể cài đặt phần mềm trên máy trạm từ máy chủ.
 Không thể khóa một số phần mềm trên máy trạm từ máy chủ.
 Không thể cấm máy trạm truy cập USB từ máy chủ.
 Không thể ấn định thời gian sử dụng cho máy trạm từ máy chủ( áp
dụng khi quản lý thi).
 Quản lý truy cập web còn nhiều hạn chế.
Hệ điều hành Windows Server với những tính năng mạnh mẽ được
hãng Microsoft trang bị có thể khắc phục được một số nhược điểm trên, do đó
hoàn toàn có thể áp dụng việc quản lý phòng học máy tính nên em quyết định
thực hiện đề tài: “Ứng dụng hệ điều hành Windows server trong quản lý
phòng học máy tính”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Ứng dụng Windows Server trong quản lý phòng học máy tính để khắc
phục một số nhược điểm khi sử dụng một số phần mềm quản lý phòng học
máy tính thông dụng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Phần mềm Windows Server.
- Các vấn đề liên quan đến phòng học máy tính.
- Các phần mềm quản lý phòng học máy tính hiện nay.


2

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Ứng dụng hệ điều hành Windows server trong quản lý
phòng học máy tính.
- Về mặt thời gian: Từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 4 năm 2018.
- Về mặt không gian: Tại trường đại học Hùng Vương.
4. Phương pháp nghiên cứu
Chương 1: Nghiên cứu và tổng hợp lại các tài liệu, giáo trình liên quan
đến hệ điều hành Windows Server.
Chương 2: Dựa theo yêu cầu và mong muốn để phân tích hệ thống phần
mềm. Lấy ý kiến của giảng viên hướng dẫn để bổ sung và thiết kế một cách
hợp lý.
Chương 3: Từ việc phân tích hệ thống ở chương 1 và chương 2, xây
dựng mô hình ứng dụng hệ điều hành Windows server trong quản lý phòng
học máy tính.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Windows Server cung cấp nhiều tính năng vượt trội bên trong hệ điều
hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên tăng được thời gian
hỗ trợ cho công việc của doanh nghiệp. Windows Server xây dựng trên sự
thành công và sức mạnh của hệ điều hành đã có trước đó là Windows.
Windows Server được thiết kế để các tổ chức có thể quản lý một cách dễ
dàng, linh động và mạng lại hiệu quả cao. Đây là sản phẩm hơn hẳn trong
việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trường máy chủ vững chắc
hơn các phiên bản trước đây.
Ngoài ra Windows Server giúp quản lý, điều hành dễ dàng kiểm soát
các hoạt động của máy trạm, tiết kiệm thời gian và chi phí đem lại hiệu quả
cao cho quản lý. Windows Server có thể sử dụng vào các phòng học để quản
lý học viên tối đa và cơ sở hạ tầng, cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực
chưa từng có. Phần mềm giúp phân phát bài, thu bài nếu người dùng lưu
Folder/file bằng tiếng việt, cài đặt phần mềm trên máy trạm từ máy chủ, có



3

thể khóa một số phần mềm trên máy trạm từ máy chủ, hay quản lý có thể cấm
máy trạm truy cập USB từ máy chủ và ấn định thời gian sử dụng cho máy
trạm. Quản lý truy cập web là tính năng nổi bật của Windows Server và được
ứng dụng linh hoạt vào thực tế hiện nay.
6. Bố cục
Ngoài phần mở đầu, kết luận chung và tài liệu tham khảo thì bản báo
cáo gồm 3 chương sau:
Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server
Chương 2: Phân tích, đánh giá phần mềm hiện nay sử dụng để quản lý
phòng học máy tính
Chương 3: Ứng dụng hệ điều hành Windows Server trong quản lý
phòng học máy tính


4

B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOW SERVER
1.1. Sự ra đời và tính năng của Windows Server
- Windows Server là hệ điều hành dành riêng cho máy chủ do tập đoàn
Microsoft sản xuất.
- Tính đến ngày nay Windows Server có rất nhiều phiên bản nhưng nổi
bật gồm các phiên bản sau:
+ Windows 2000 Server
+ Windows Server 2003
+ Windows Server 2008
+ Windows Server 2008 R2
+ Windows Server 2012

+ Windows Server 2012 R2
+ Windows Server 2016
- Windows Server 2003 là một hệ điều hành dành riêng cho máy sản
xuất bởi tập đoàn Microsoft và phát hành vào ngày 24 tháng 4 năm 2003. Nó
là phiên bản kế nhiệm của Windows 2000 Server và kết hợp một số tính năng
Windows XP. Không giống như Windows 2000 Server, Windows Server
2003 bao gồm các chế độ tương thích để cho phép các ứng dụng cũ chạy với
độ ổn định cao hơn. Nó đã được thực hiện tương thích hơn với Windows NT
4.0 dựa trên miền mạng. Windows Server 2003 mang lại khả năng tương
thích với Active Directory nâng cao và hỗ trợ triển khai tốt hơn nhằm giảm
bớt sự chuyển đổi từ Windows NT 4.0 sang Windows Server 2003 và
Windows XP Professional.
Những thay đổi đối với các dịch vụ khác nhau bao gồm các thay đổi đối
với máy chủ web IIS , đã được viết lại gần như hoàn toàn để cải thiện hiệu
suất và bảo mật, Distributed File System , hiện hỗ trợ lưu trữ nhiều DFS trên
một máy chủ, Terminal Server, Active Directory, Print Server và một số lượng
các khu vực khác. Windows Server 2003 cũng là hệ điều hành đầu tiên được


5

Microsoft phát hành sau khi tuyên bố sáng kiến Trustworthy Computing của
mình , và kết quả là có một số thay đổi đối với các mặc định và thực tiễn an
ninh.
- Windows Server 2008 là phiên bản thứ 2 trong các hệ điều hành
Windows Server dành cho máy chủ. Nó được phát triển bởi Microsoft và
được hãng sản xuất vào ngày 4 tháng 2 năm 2008. Nó là sự kế thừa của
Windows Server 2003.
- Windows Server 2008 R2 là được phát hành vào ngày 22 tháng 10
năm 2009. Nó được xây dựng trên cùng một hạt nhân được sử dụng với

Windows 7 hướng tới khác hàng. Đây là hệ điều hành 64 bit đầu tiên được
Microsoft phát hành. Cải tiến bao gồm các tính năng mới Active Directory, ảo
háo mới và các tính năng quản lý, thích ứng phiên bản 7.5 của Internet
information Services (IIS) của máy chủ web và hỗ trợ lên đến 256 xửa lý
logic. Và nó có 7 phiên bản như: Foundation, Standard, Enterprise,
Datacenter, Web, HPC Server và Itanium, cũng như Windows Storage Server
2008 R2.
- Windows Server 2012 là phiên bản thứ 6 của Windows Server. Đây
là phiên bản kết hợp cửa Windows 8 và thành công của Windows Server 2008
R2. Phiên bản này được công bố và đến tay khách hàng bắt đầu từ ngày 4
tháng 9 năm 2012.
- Không giống như các phiên bản trước nó, Windows Server 2012
không hỗ trợ các máy sử dụng Itanium. Các tính năng khác đã được thêm vào
hoặc cải tiến qua Windows Server 2008 R2(với nhiều cách nhấn mạnh vào
điện toán đám mây), chẳng hạn như phiên bản cập nhật của Hyper – V, vai trò
quản lý địa chỉ IP, phiên bản Windows Task Manager mới và ReFS, hệ thống
tập tin mới.
- Windows Server 2012 R2 được phát hành vào ngày 18 tháng 10 năm
201. Nó được công bố vào ngày 3 tháng 6 năm 2013 tại TechEd North
America. Theo thông số kỹ thuật của Windows Server 2012 R2 được công bố


6

vào ngày 31 tháng 5 năm 2013, có bốn phiên bản của hệ điều hành này:
Foundation, Essentials, Sandard và Datacenter. Giống như Windows Server
2012, phiên bản Datacenter và Standard đều giống hệt nhau, thay đổi chỉ đựa
trên việc cấp phép (đặc biệt là cấp phép cho các phiên bản ảo). Phiên bản
EsSentials có các tính năng giống như các sản phẩm Datacenter và Standard,
với một số hạn chế.

- Cập nhật thêm, được chính thức xác định là Windows Server 2012 R2
Update được phát hành vào tháng 4 năm 2014, một bản cập nhật bảo mật tích
lũy, cập nhật và cập nhật quan trọng.
- Windows Server 2016 là một hệ điều hành dành cho máy chủ do
Microsoft phát triển như là một phần của hệ điều hành Windows NT, được
phát triển đồng thời với Windows 10. Phiên bản xem trước đầu tiên đã có mặt
vào ngày 1 tháng 10 năm 2014 cùng với bản xem trước kỹ thuật đầu tiên.
Windows Server 2016 được phát hành vào ngày 26 tháng 9 năm 2016 tại hội
nghị lgnite của Microsoft và đến tay người dùng vào ngày 12 tháng 10 năm
2016.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phiên bản của Windows Server.
Tuy nhiên Windows Server 2008 đang được sử dụng rất rộng rãi và được
đánh giá rất cao về sự ổn định. Do đó em lựa chọn phiên bản Windows Server
2008 để triển khai đề tài.
1.2. Windows Server 2008
1.2.1 Tổng quan về Windows Server 2008
- Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của hệ điều hành
Windows Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm
soát tối đa cơ sở hạ tầng của họ và cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực
chưa từng có, là sản phẩm hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng
tin cậy và môi trường máy chủ vững chắc hơn các phiên bản trước đây.
- Windows Server 2008 cung cấp những giá trị mới cho các tổ chức
bằng việc bảo đảm tất cả người dùng đều có thể có những thành phần bổ sung


7

từ các dịch vụ từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng
vượt trội bên trong hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản
trị viên tăng được thời gian hỗ trợ cho công việc doanh nghiệp.


Hình 1.1: Hình ảnh Windows Server 2008
- Windows Server 2008 xây dựng trên sự thành công và sức mạnh của
hệ điều hành đã có trước đó là Windows Server 2003 và những cách tân có
trong bản Service Pack 1 và Windows Server 2003 R2. Mặc dù vậy Windows
Server 2008 hoàn toàn hơn hẳn các hệ điều hành tiền nhiệm. Windows Server
2008 được thiết kế để cung cấp cho các tổ chức có được nền tảng sản xuất tốt
nhất cho ứng dụng, mạng và các dịch vụ web từ nhóm làm việc đến những
trung tâm dữ liệu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và những cải
thiện mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ bản.
1.2.2. Cải thiện cho hệ điều hành máy chủ của Windows
- Thêm vào tính năng mới, Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải
thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản so với Windows Server 2003. Những
cải thiện có thể thấy được gồm có các vấn đề về mạng, các tính năng bảo mật
nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role máy chủ tập trung, các công
cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất, nhóm chuyển đổi dự phòng, sự triển khai


8

và hệ thống file. Những cải thiện này và rất nhiều cải thiện khác sẽ giúp các tổ
chức tối đa được tính linh hoạt, khả năng sẵn có và kiểm soát được các máy
chủ của họ.
1.2.3. Những lợi ích mang lại của Windows Server 2008
-

Windows Server 2008 mang đến cho các bạn lợi ích trong bốn lĩnh

vực chính dưới đây:
Lợi ích web:

- Windows Server 2008 cho bạn khả năng phân phối những kinh
nghiệm dựa trên sự phong phú của web một cách hiệu quả và thực tế cùng với
việc quản trị được cải thiện và các công cụ ứng dụng, phát triển và chuẩn
đoán cùng với việc giảm chi phí cho cơ sở hạ tầng.
- Đơn giản hóa quản lý Web server với Internet Information Services
7.0, một nền tảng Web mạnh cho các ứng dụng và dịch vụ. Nền tảng mô đun
này cung cấp một giao diện quản lý dựa trên nhiệm vụ, tính đơn giản, kiểm
soát các site tốt hơn, nâng cao về bảo mật và quản lý tình trạng của hệ thống
được tích hợp cho các dịch vụ Web.
- Giao diện dựa trên việc đơn giản hóa các nhiệm vụ quản lý Web
server nói chung.
- Copy qua các site cho phép bạn dễ dàng copy thiết lập của Web site
qua các Web server mà không cần phải cấu hình thêm.
- Quản trị được ủy nhiệm cho các ứng dụng và các site, vì vậy bạn có
thể trao quyền điều khiển các phần khác của Web server cho một số người.
- Phân phối một cách linh động và các ứng dụng thông minh để kết nối
người dùng và dữ liệu của họ với nhau, cho phép họ có thể hình dung, chia sẻ
và tác động lên thông tin.
Lợi ích ảo hóa:
- Với công nghệ ảo hóa máy chủ, Windows Server 2008 cho phép giảm
được chi phí, tăng khả năng tận dụng được phần cứng, tối ưu hóa cơ sở hạ
tầng và tăng khả năng phục vụ của máy chủ.


9

- Công nghệ ảo hóa cho phép ảo hóa nhiều hệ điều hành - Windows,
Linux và các hệ điều hành khác trên một máy chủ. Với công nghệ ảo hóa
được xây dựng trong hệ điều hành và với những chính sách đăng ký linh động
hơn,đơn giản hơn, làm cho hệ điều hành mới này mang lại nhiều lợi ích và tiết

kiệm chi phí hơn bao giờ hết.
- Truy cập ứng dụng tập trung và sự tích hợp liền mạch đối với các ứng
dụng công cộng điều khiển xa. Những cải thiện cũng bổ sung thêm khả năng
kết nối đến các ứng dụng từ xa thông qua tường lửa và không cần sử dụng
VPN, vì vậy bạn có thể đáp ứng nhanh chóng với những cần thiết của người
dùng từ xa mà không cần quan tâm đến vị trí của họ.
- Các tùy chọn triển khai mới cung cấp một phương pháp thích hợp
nhất cho môi trường của bạn.
- Khả năng cộng tác với môi trường bạn đang sở hữu.
- Đội ngũ kỹ thuật chất lượng cao và đầy nghị lực cung cấp những kinh
nghiệm phong phú thông qua chu trình sản phẩm.
Lợi ích bảo mật:
- Windows Server 2008 là Windows Server an toàn nhất chưa từng có.
Hệ điều hành vững chắc và các cách tân về bảo mật gồm có Network Access
Protection, Federated Rights Management và Read-Only Domain Controller
cung cấp những mức bảo vệ chưa từng thấy cho mạng, dữ liệu và doanh
nghiệp của bạn.
- Bảo vệ máy chủ bằng những cách tân về bảo mật làm giảm tấn công
bề mặt kernel, cho bạn có được một môi trường máy chủ an toàn và mạnh mẽ
hơn.
- Bảo vệ việc truy cập mạng với Network Access Protection, cho phép
bạn có thể cách ly các máy tính không có đầy đủ chính sách bảo mật đã thiết
lập. Khả năng bắt buộc các yêu cầu bảo mật mạnh rất có ý nghĩa đối với việc
bảo vệ mạng của bạn.


10

- Giải pháp nâng cao cho các nguyên tắc (rule) thông minh, sự sáng tạo
chính sách sẽ tăng khả năng kiểm soát và bảo vệ được các chức năng mạng, từ

đó cho phép bạn có được một mạng được kiểm soát chính sách.
- Bảo vệ dữ liệu của bạn để bảo đảm nó chỉ được truy cập bởi người
dùng có đúng nội dung bảo mật, và đáp ứng kịp thời khi xuất hiện các lỗi về
phần cứng.
- Bảo vệ chống lại các phần mềm mã nguy hiểm bằng User Account
Control với kiến trúc thẩm định mới.
- Tăng sự kiểm soát về thiết lập người dùng với Group Policy mở rộng.
Lợi ích về quản lý trong công việc:
- Windows Server 2008 là một hệ điều hành máy chủ mạnh và linh
động nhất cho công việc của bạn. Với các công nghệ và tính năng mới như
Server Core, PowerShell, Windows Deployment Services, các các công nghệ
nhóm clustering và mạng nâng cao, Windows Server 2008 mang đến cho bạn
một nền tảng Windows tin cậy và linh hoạt nhất cho tất cả luồng công việc và
các yêu cầu ứng dụng.
- Tăng khả năng phụ thuộc với những nâng cao về khả năng tin cậy làm
giảm hiện tượng mất truy cập, công việc, thời gian, dữ liệu và quyền điều
khiển.
- Đơn giản hóa sự quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của bạn
bằng các công cụ mới cho phép một giao diện dùng cả cho việc cấu hình và
kiểm tra máy chủ cũng như khả năng tự động theo định kỳ các nhiệm vụ.
- Khả năng cài đặt và quản lý liền mạch bằng việc chỉ cài đặt các role
và tính năng cần thiết. Tùy chỉnh các cấu hình máy chủ để đơn giản hóa việc
bảo trì bằng cách tối thiểu hóa các bề mặt tấn công và giảm những cần thiết
phải cập nhật phần mềm.
- Xác định và giải quyết vấn đề một cách có hiệu quả với các công cụ
chuẩn đoán hữu dụng, cho phép bạn có thể thấy được cả bên trong môi trường
máy chủ ảo và vật lý.


11


- Tăng kiểm soát trên các máy chủ truy cập từ xa như các văn phòng
chi nhánh. Với sự quản trị máy chủ tối ưu và tái tạo dữ liệu, bạn có thể cung
cấp cho người dùng những dịch vụ tốt nhất trong khi vẫn giảm được những
đau đầu về quản lý.
1.2.4. Các công nghệ của Windows Server 2008
Công nghệ WEB:
-

Windows Server 2008 cho bạn khả năng phân phối những kinh

nghiệm dựa trên sự phong phú của web một cách hiệu quả và thực tế cùng với
sự quản trị được cải thiện, các công cụ ứng dụng, phát triển và chuẩn đoán
cùng với việc giảm chi phí cho cơ sở hạ tầng.
- Internet Information Services 7.0: Windows Server 2008 cung cấp
một nền tảng hợp nhất cho việc xuất bản Web có tích hợp Internet
Information Services (IIS) 7.0, Windows Communication Foundation,
Windows Workflow Foundation và Windows SharePoint Services 3.0. IIS 7.0
là một bước nâng cao đáng kể cho Windows Web server đang tồn tại và đóng
vai trò trung tâm trong việc tích hợp các công nghệ nền tảng Web. IIS 7.0
giúp các chuyên gia phát triển phần mềm và quản trị viên tối đa được quyền
điều khiển của họ trên các giao diện mạng/Internet thông qua một hệ thống
chức năng chính gồm quản trị ủy nhiệm, bảo mật nâng cao và giảm bề mặt tấn
công, tích hợp ứng dụng và quản lý trạng thái cho các dịch vụ Web, các công
cụ quản trị được cải thiện.
Công nghệ ảo hóa:
- Với công nghệ ảo hóa máy chủ, Windows Server 2008 cho phép bạn
giảm được chi phí, tăng khả năng tận dụng phần cứng, tối ưu được cơ sở hạ
tầng, tăng khả năng phục vụ của máy chủ.
- Terminal Services: Windows Server 2008 giới thiệu một số tính năng

mới trong Terminal Services để kết nối đến các máy tính và ứng dụng từ xa.
Terminal Services RemoteApp tích hợp hoàn toàn các ứng dụng đang chạy
trên một máy chủ đầu cuối với các máy trạm của người dùng để họ có thể sử


12

dụng như đang chạy trên máy tính cục bộ của người dùng phân biệt; người
dùng có thể chạy các chương trình trên máy kế bên. Terminal Services Web
Access cho phép khả năng linh động như nhau này đối với việc truy cập ứng
dụng từ xa thông qua trình duyệt Web, cho phép người dùng có nhiều cách
khác nhau để truy cập và sử dụng chương trình đang tồn tại trên một máy chủ
đầu cuối. Các tính năng này cùng với Terminal Services Gateway cho phép
người dùng có thể truy cập vào các máy trạm điều khiển xa và ứng dụng từ xa
thông qua HTTPS theo tường lửa thân thiện.
Công nghệ bảo mật:
- Windows Server 2008 là Windows Server an toàn nhất chưa từng có.
Hệ điều hành vững chắc của nó và các cách tân về bảo mật gồm có Network
Access Protection, Federated Rights Management và Read-Only Domain
Controller cung cấp những mức bảo vệ chưa từng thấy cho mạng, dữ liệu và
doanh nghiệp của bạn.
- Network Access Protection (NAP): Một cơ cấu làm việc mới cho
phép một quản trị viên công nghệ thông tin có thể định nghĩa các yêu cầu về
tình trạng cho mạng và hạn chế các máy tính không có đủ các yêu cầu đó
truyền thông với mạng. NAP bắt buộc các chính sách mà quản trị viên định
nghĩa để mô tả trình trạng sức khỏe của mạng cho mỗi tổ chức. Ví dụ, các yêu
cầu cần thiết có thể được định nghĩa gồm có tất cả các nâng cấp cho hệ điều
hành được cài đặt, hoặc có phần mềm chống virus và chống spyware được cài
đặt và nâng cấp. Với cách này, các quản trị viên mạng có thể định nghĩa một
mức bảo vệ cơ bản cho tất cả các máy tính muốn kết nối vào mạng của họ.

- Microsoft BitLocker cung cấp những tính năng bảo mật bổ sung đối
với dữ liệu thông qua việc mã hóa ấn bản đầy đủ trên nhiều ổ đĩa, thậm chí khi
hệ thống không được thẩm định hoặc đang chạy một hệ điều hành khác.
- Read - Only Domain Controller (RODC): Một kiểu cấu hình bộ
điều khiển miền mới trong hệ điều hành Windows Server 2008 giúp các tổ
chức dễ dàng triển khai bộ điều khiển miền nhiều vị trí, nơi bảo mật vật lý của


13

bộ điều khiển miền không thể được bảo đảm. Một RODC quản lý một bản sao
giống như thực (chỉ đọc) của cơ sở dữ liệu các dịch vụ thư mục Active
Directory cho miền được cho. Trước đây, người dùng phải thẩm định với mỗi
bộ điều khiển miền nhưng khi họ ở các văn phòng chi nhánh thì họ không thể
cung cấp đầy đủ bảo mật vật lý cho mỗi bộ điều khiển miền, từ đó phải thẩm
định trên mạng diện rộng (WAN). Trong nhiều trường hợp, điều này là không
thể. Bằng cách đưa ra bản sao giống như cơ sở dữ liệu Active Directory thật
chỉ đọc cho những người dùng ở các chi nhánh, những người này có thể hưởng
lợi từ những lần đăng nhập nhanh hơn và truy cập hiệu quả hơn vào tài nguyên
có thẩm định trong mạng, thậm chí trong các môi trường thiếu sự bảo mật vật
lý để triển khai bộ điều khiển miền truyền thống.
- Failover Clustering: Những cải thiện được trang bị làm dễ dàng hơn
trong việc cấu hình các nhóm máy chủ, bên cạnh đó vẫn bảo vệ và khả năng
có sẵn của dữ liệu và các ứng dụng của bạn. Bằng sử dụng Validate Tool mới
trong các nhóm tự động chuyển đổi dự phòng, bạn có thể thực hiện các kiểm
tra để xác định xem hệ thống, lưu trữ và cấu hình mạng của bạn có thích hợp
với nhóm hay không. Với khả năng tự động chuyển đổi dự phòng nhóm trong
Windows Server 2008, các quản trị viên có thể thực hiện cài đặt, chuyển đổi
cũng như quản lý các nhiệm vụ hoạt động dễ dàng hơn. Những cải thiện để
nhóm cơ sở hạ tầng giúp các quản trị viên tối đa được khả năng sẵn có dịch vụ

mà họ cung cấp cho người dùng, thực hiện lưu trữ, hiệu suất mạng và bảo mật
tốt hơn.
Công nghệ hợp nhất giúp quản lý tốt hơn:
- Windows Server 2008 là một hệ điều hành máy chủ mạnh và linh
động nhất cho công việc của bạn. Với các công nghệ và tính năng mới như
Server Core, PowerShell, Windows Deployment Services, các công nghệ
nhóm clustering và mạng nâng cao, Windows Server 2008 mang đến cho bạn
một nền tảng Windows tin cậy và linh hoạt nhất cho tất cả luồng công việc và
các yêu cầu ứng dụng.


14

- Server Core: Bắt đầu với bản Windows Server 2008 Beta 2, các quản
trị viên có thể chọn cài đặt Windows Server với các dịch vụ yêu cầu để thực
hiện DHCP, DNS, file server hoặc domain controller role. Tùy chọn cài đặt
mới này sẽ không cài đặt các dịch vụ và ứng dụng không cần thiết, cung cấp
chức năng máy chủ cơ bản mà không cần phải bất kỳ mở rộng nào. Tùy chọn
cài đặt Server Core là một chế độ hoạt động đầy đủ của hệ điều hành trong
việc hỗ trợ một trong những role được chỉ định, nó không có giao diện đồ đồ
họa người dùng . Vì cài đặt Server Core chỉ gồm những gì cần thiết cho các
role được chỉ định nên một cài đặt Server Core sẽ yêu cầu ít đến việc bảo trì
và nâng cấp. Có thể nói theo cách khác, do có ít chương trình và thành phần
được cài đặt và chạy trên máy chủ mà hệ số tấn công của nó trên mạng cũng ít
hơn, kết quả là giảm được bề mặt tấn công. Nếu một lỗ hổng bảo mật nào đó
được phát hiện trong một thành phần không được cài đặt thì việc cập nhật bản
vá cho nó là không cần thiết.
- Windows PowerShell: Một tiện ích dòng lệnh mới với trên 130 công
cụ và ngôn ngữ kịch bản tích hợp. Nó cho phép các quản trị viên dễ dàng
kiểm soát và tự động trong các nhiệm vụ quản trị theo định kỳ một cách an

toàn, đặc biệt thông qua nhiều máy chủ. Windows PowerShell không yêu cầu
phải chuyển đổi các kịch bản đang tồn tại và nó là phù hợp với sự tự động
trong các chức năng mới của Windows Server 2008. Một ngôn ngữ kịch bản
tập trung vào việc quản trị mới, các tiện ích và cú pháp thích hợp, Windows
PowerShell làm sự tự động hóa các nhiệm vụ quản trị hệ thống như Active
Directory, Terminal Server, Internet Information Server (IIS) 7.0 và cải thiện
khả năng của tổ chức bạn nhắm vào những vấn đề quản lý hệ thống trong môi
trường của bạn một cách đơn nhất.
- Windows PowerShell: Rất dễ dàng trong việc tiếp nhận, học mới và
sử dụng vì nó không yêu cầu nền tảng lập trình, nó làm việc với cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin, các kịch bản và công cụ dòng lệnh đang tồn tại của bạn.


15

- Server Manager: Một tính năng mới có trong Windows Server 2008.
Tính năng này là một trong những tính năng hàng đầu được thiết kế để hướng
dẫn quản trị viên công nghệ thông tin thông qua quá trình xuyên suốt từ đầu
đến cuối trong việc cài đặt, cấu hình, quản lý các role máy chủ và tính năng
trong Windows Server 2008. Server Manager thay thế và hợp nhất một số tính
năng từ Microsoft Windows Server 2003 như Manage Your Server, Configure
Your Server, Add or Remove Windows Components. Bạn có thế sử dụng
Server Manager để cấu hình các role và tính năng khác nhau trên máy tính
của mình.
- Windows Deployment Services (WDS): Một phiên bản của các dịch
vụ cài đặt từ xa (RIS) của Windows Server 2008 được nâng cấp và thiết kế
lại, WDS giúp triển khai nhanh các hệ điều hành Windows dựa trên hình ảnh.
WDS cho phép cài đặt Windows dựa trên mạng và Windows Server 2008 cho
các máy tính chưa có hệ điều hành, và thậm chí còn hỗ trợ việc trộn các môi
trường gồm Microsoft Windows XP và Microsoft Windows Server 2003.

Windows Deployment Services cung cấp một giải pháp hoàn tất từ đầu đến
cuối trong việc triển khai hệ điều hành Windows cho các máy chủ và khách,
giảm được giá thanh chi phí tổng thể cho chủ sở hữu và sự phức tạp trong
triển khai Windows Server 2008.
1.2.5. Windows Server 2008 và các phiên bản Windows cùng hỗ trợ nhau
Windows và Windows Server 2008 được bắt đầu như một phần của
một dự án phát triển đơn, và chúng chia sẻ một số công nghệ mới trong việc
kết nối, lưu trữ, bảo mật và quản lý. Mặc dù sự phát triển của Windows và
Windows Server 2008 được chia thành hai nhánh riêng biệt nhưng có nhiều
nâng cao được áp dụng cho cả hai hệ điều hành này. Khi các tổ chức triển
khai cả hai hệ điều hành thì họ sẽ thấy được cơ sở hạ tầng khách - chủ kết hợp
này cung cấp cho họ nhiều thuận lợi như thế nào.
Các tính năng:


16

- Các chuyên gia công nghệ thông tin - những người đang quản trị cơ
sở hạ tầng Windows/ Windows Server 2008 sẽ thấy được nhiều cải thiện trong
cách họ kiểm soát và quản ký môi trường.
- Việc bảo trì rất đơn giản bằng sử dụng chế độ cập nhật một lần cho
các nâng cấp mới và các gói dịch vụ qua máy chủ và khách.
- Các máy khách có thể kiểm tra sự kiện nào đó và chuyển tiếp tới
Windows Server 2008 để kiểm tra và báo cáo tập trung.
- Windows Deployment Services cho phép triển khai hệ điều hành được
nhanh hơn và tin cậy hơn.
- Các tính năng của Network Access Protection trên Windows Server
2008 bảo đảm rằng máy khách Windows Vista kết nối vào mạng phải tuân
theo các chính sách bảo mật nếu không sẽ bị hạn chế truy cập vào tài nguyên
mạng.

- Những đáp ứng toàn diện và khả năng tin cậy, khả năng nâng cấp của
cơ sở hạ tầng được tăng bằng những cải thiện được thực hiện cho cả hai hệ
điều hành.
- Các máy khách có thể hoàn trả công việc in ấn nội bộ trước khi gửi
chúng đến các máy chủ để giảm tải trên máy chủ và tăng khả năng phục vụ
của nó.
- Các tài nguyên máy chủ có thể lưu cục bộ để chúng luôn trong trạng
thái có sẵn thậm chí không có máy chủ, cùng với nó là việc cập nhật tự động
các copy khi máy chủ và khách được kết nối.
- Các ứng dụng hoặc kịch bản cần phải chạy trên cả máy khách và máy
chủ có thể thuận tiện rất nhiều nhờ Transactional File System, giảm được
những rủi ro trong suốt các hoạt động đăng ký, hoạt động của file và đưa trở
lại trạng thái hoạt động tốt khi xuất hiện thất bại hoặc bị hủy bỏ.
- Có thể tạo các chính sách để bảo đảm chất lượng dịch vụ được tốt hơn
cho các ứng dụng hoặc dịch vụ nào đó yêu cầu đến quyền ưu tiên về băng
thông giữa máy chủ và khách.


17

- Các máy khách Windows đang kết nối đến mạng có triển khai
Windows Server 2008 có thể cảm nhận thấy được tốc độ truyền thông và độ
tin cậy.
Việc tìm kiếm các máy chủ Windows Server 2008 từ một máy khách
Windows lợi dụng việc đánh chỉ số và công nghệ cất trữ (cache) trên cả hai sẽ
làm tăng hiệu suất trong toàn bộ doanh nghiệp.
- Native IPv6 hỗ trợ tất cả các dịch vụ máy chủ và máy khách tạo một
mạng tin cậy và có khả năng nâng cấp, trong khi đó ngăn xếp TCP/IP ghi đè
làm cho truyền thông mạng nhanh hơn và hiệu quả hơn Giao thức Server
Message Block 2.0 mới cung cấp một số nâng cao về truyền thông gồm có

cho hiệu suất cao khi kết nối đến file chia sẻ trên các liên kết có độ trễ cao và
bảo mật tốt hơn qua sử dụng thẩm định lẫn nhau và ký thông điệp.
- Các dịch vụ đầu cuối trên Windows Server 2008 có nhiều nâng cao
bao gồm khả năng cung cấp cho các máy khách Windows sự truy cập từ xa
vào các tài nguyên bên trong thông qua cổng HTTP và các ứng dụng từ xa
không chạy tốt như trên máy trạm cục bộ.
1.2.6. Các phiên bản và yêu cầu hệ thống
Phiên bản:
So với phiên bản trước của nó, hầu hết các phiên bản của Windows
Server 2008 đều có trong các phiên bản x86(32 bit) và x64(64 bit). Microsoft
đã thông báo rằng Windows Server 2008 là hệ điều hành máy chủ Windows
32-bit cuối cùng. Các phiên bản của Windows Server 2008 bao gồm:
- Windows Server 2008 Standard (x86(32bit) - x64(64bit))
- Windows Server 2008 Enterprise (x86(32bit) - x64(64bit))
- Windows Server 2008 Datacenter (x86(32bit) - x64(64bit))
- Windows Web Server 2008 (x86(32bit) - x64(64bit))
- Windows Storage Server 2008 (Tên gọi "Magni") (x86(32bit) x64(64bit))


×