GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
Tuần: 2
Tiết: 8
Mạch Lạc Trong Văn
Ngày dạy: 09/09/2008
Bản
I. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS
1) Kiến thức :
- Hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có sự mạch lạc,
không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
2) Kó năng : Rèn chú ý đến sự mạch lạc trong các bài văn
3) Thái độ : GD sự diễn đạt rỏ ràng, mạch lạc trong nói và viết cho HS
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, bảng phụ hoặc đèn chiếu.
- Trò: SGK, vở bài tập, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài ở nhà.
III . Phương pháp dạy học:Sử dụng văn bản đã học để hình thành lý thuyết bằng phương pháp quy nạp.
IV. Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định: Kiểm diện cán sự bộ môn báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
2). Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là bố cục trong văn bản ? (2 đ)
- Các điều kiện để bố cục được rành mạch và hợp lý? (3đ)
- Văn bản thường được xây dựng theo một bố cục gồm mấy phần?(2 đ)
- Tìm một văn bản ngắn và phân tích bố cục.(3đ)
O Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo một trình tự, một hệ thống rành mạch và hợp lý. Nội
dung các phần, các đoạn trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ với nhau, được sắp xếp theo một trình tự hợp
lý, có sự phân biệt rạch ròi.
Bố cục văn bản thường có ba phần : mở bài, thân bài, kết luận
3) Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
Nói đến bố cục là nói đến sự phân biệt, sự sắp đặt. Nhưng văn bản không thể liên kết. Làm thế nào
để các phần vẫn được phân cắt rành mạch mà không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau. Đó là mạch
lạc trong văn bản mà chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mạch lạc và yêu cầu về
mạch lạc trong văn bản.
@ Gọi HS đọc VD 1a SGK /31
=> Mạch lạc trong văn bản có những tính chất :
- Trôi chảy thành dòng, thành mạch.
- Tuần tự đi qua khắp các phần , các đoạn trong
văn bản
- Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn
(?) Có người cho rằng: Trong văn bản, mạch lạc là sự
tiếp nối của các câu, các ý theo một trình tự hợp lý.
Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
=> Định nghóa về mạch lạc trong văn bản nêu ở trên
hoàn toàn chính xác.
@ GV đọc VD 2a _ SGK/31 lên bảng phụ
@ Gọi HS đọc
1
I – Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong
văn bản:
1. Mạch lạc trong văn bản:
- Văn bản cần phải mạch lạc.
2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc:
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
(?) Hãy cho biết toàn bộ sự việc trong văn bản xoay
quanh sự việc chính nào?
O Sự chia tay của anh em Thành và Thủy và những
con búp bê là sự kiện chính chính, hai anh em Thành
và Thủy là nhân vật vật chính của truyện.
@ GV gọi HS đọc VD 2a ở bảng phụ
(?) Theo em, đó có phải là chủ đề(vấn đề chủ yếu)
liên kết các sự việc nêu trên thành một thể thống nhất
không ? Đó có thể xem là mạch lạc của văn bản
không?
O Mạch văn chính là sự chia tay : Hai anh em Thành
và Thủy buộc phải chia tay. Nhưng hai con búp bê và
tình cảm anh em của các em thì không thể chia tay.
=> Các sự việc trên đã liên kết xoay quanh một chủ
đề thống nhất. Đó là sự mạch lạc của văn bản.
(?) Vậy, để văn bản có tính mạch lạc thì các phần, các
đoạn, các câu trong văn bản phải như thế nào?
@ Gọi HS đọc câu hỏi ở VDc SGK/32.
=> Các đoạn ấy được nối với nhau theo mối quan hệ
thời gian, không gian,…. Và liên hệ chặt chẽ với nhau
theo trình tự rõ ràng, hợp lý, tự nhiên …..
(?) Để văn bản được mạch lạc, ngoài việc các phần,
các đoạn đều hướng về một đề tài xuyên suốt có phải
như thế nào nữa?
@ GV phân tích thêm những chi tiết trong truyện “
Cuộc chia tay của những con búp bê” để làm rõ thêm.
@ GV phân tích VD làm rõ thêm: Các bộ phận trong
văn bản nhất thiết phải liên hệ chặt chẽ với nhau. Tuy
nhiên không nên lầm tưởng giữa các bộ phận ấy chỉ
có mối liên hệ về thời gian. Một văn bản có thể mạch
lạc khi các đoạn trong đó có liên hệ với nhau về
không gian, về tâm lý, về ý nghóa, miễn là sự liên hệ
ấy hợp ký, tự nhiên.
@ Gọi HS đọc ghi nhớ SGk.
4) Củng cố và luyện tập
HS đọc và xác định yêu cầu các bài tập -- >
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, sửa chữa, chấm
điểm.
Chia bài tập cho tổ làm, tổ cử đại diện trình
bày, nhận xét, uốn nắn.
-Tổ 1: bài tập 1a.
-Tổ 2: bài tập 1b1
-Tổ 3: bài tập 1b2
-Tổ 4: bài tập 2
2
- Các phần, các đoạn các câu trong văn bản đều nói
về một đề tài, biểu hiện 1 chủ đề chung xuyên suốt.
-Và tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lý, tự
nhiên.
* Ghi nhớ SGK/32
II – Luyện tập:
Bài tập 1a:
- Ý tưởng chủ đạo: Ca ngợi lòng yêu thương và sự
hy sinh của mẹ đối với con.
- Bố cục: Phần chính
+ Bố đau lòng vì con vô lễ với mẹ
+ Bố nói về mẹ:
Mẹ lo lắng, hy sinh……
Lớn khôn, con cảm thấy bơ vơ vì thiếu mẹ.
+Bố khuyên con hãy xin lỗi mẹ
=> Trình tự các sự việc xoay quanh và thể hiện ý chuû
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
đạo liên tục, mạch lạc.
Bài tập 1b1:
Chủ đề : Ca ngợi “ Lao động là vàng”.
- Bố cục :Ba phần:
+ Lời khuyên hãy cần cù lao động.
+ Kể chuyện lão nông để lại kho vàng.
+ Cách khuyên lao động rất khôn ngoan của ông bố.
Bài tập 1b2:
Ý chủ đạo : Cái màu vàng của đồng quê.
-Giới thiệu địa điểm, thời gian khi mùa vàng xuất
hiện.
- Tả màu vàng qua các sự vật cụ thể.
- Cảm xúc về mùa vàng
=> Cả hai văn bản ý tứ chủ đạo, xuyên suốt nhất
quán, rõ ràng, hợp lý -> rất mạch lạc.
Bài tập 2:
Tác giả không thuật lạitỉ mỉ cuộc chia tay của hai
người lớn. Điều đó rất hợp lý vì ý chủ đạo của câu
chuyện là cuộc chia tay của 2 em và 2 con búp bê….
5). Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học bài, học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài:
+ Viết bài làm văn số 1: Văn tự sự và văn miêu tả ở nhà. (Đề sgk)
+ Sọan bài: Ca dao dân ca “Những câu hát về tình cảm gia đình”
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 3
Tiết: 9
Ngày dạy: 10/09/2008
I. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS
Ca Dao Dân Ca
Những Câu Hát Về Tình
Cảm Gia Đình
1) Kiến thức :
Hiểu khái niệm ca dao – dân ca,
Nắm được nội dung ý nghóa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao - dân ca qua
những bài thuộc chủ đề tình cảm gia đình và chủ đề tình yêu quê hương – đất nước con người.
3
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
2) Kó năng : Thuộc những bài ca dao trong hai văn bản và biết thêm một số bài ca dao khác thuộc hệ
thống chủ đề của chúng
3) Thái độ : GD lòng yêu quê hương đất nước cho HS
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Một số tranh ảnh về gia đình, bảng phụ, đèn chiếu.
- Trò: Dụng cụ học tập, tranh sưu tập. Bảng phụ thảo luận theo nhóm.
III. Phương pháp dạy học : áp dụng tích hợp các phương pháp: gợi mở, phát vấn, thảo luận nhóm, dụng cụ
trực quan để phân tích:
- Từ việc phân tích nội dung và nghệ thuật từng câu ca dao, khái quát lên chủ đề chung của 4 bài, từ đó
liên hệ giáo dục tư tưởng. Đồng thời, một bước khái quát cho HS về khái niệm dân ca, ca dao. Qua đó, củng
cố thêm sự hiểu biết của HS về từ ghép đã học ở bài trước .
IV. Tiến trình :
1. Ổn định: Nắm sỉ số, TT báo cáo tình hình chuẩn bị bài.
2 Kiểm tra bài cũ:
(?) Hãy tìm các chi tiết trong truyện: “Cuộc Chia Tay Của Những Con Búp Bê”, để thấy hai anh em
Thành và Thủy rất mực gần gũi, thương yêu chia sẻ và luôn quan tâm đến nhau ? (6 điểm)
- Thủy mang kim ra đến tận sân vận động để vá áo cho anh.
- Thành giúp em học và chiều nào cũng đón em về.
- Thủy thương anh không ai gác cho anh ngủ nên nhường cho anh búp bê vệ só .
- Thành nhường tất cả đồ chơi cho em.
(?) Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn nhủ đến mọi người điều gì? (4 điểm )
- Tránh những cuộc chia tay đau đớn
- Cố gắng bảo vệ, trân trọng những tình cảm tự nhiên, trong sáng của gia đình.
3. Bài mới:
@ Giới thiệu bài: Ca dao, dân ca là “Tiếng hát từ trái tim lên miệng”. Nó được khơi nguồn từ tình cảm chân
thực, dung dị của người bình dân và cũng rất tự nhiên, tình cảm của con người bao giờ cũng bắt đầu từ tình
cảm gia đình.
Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu chú thích :
*HS đọc chú thích(*) /Sgk/ 35
- Nêu khái niệm ca dao – dân ca(?)
- Thế nào là thể loại lục bát (?)
* Hướng dẫn đọc :Ngắt nhịp thơ lục bát 2/ 2 / 2/ 2/ hoặc
4/4,giọng dịu nhẹ , chậm êm ,tính cảm vừa thầm kính,nghiêm
trang ,vừa tha thiết ,ân cần.
I . Đọc – tìm hiểu chú thích :
1. Khái niệm ca dao , dân ca: chú thích (*)
Sgk / 35
2. Thể loại: Lục bát
=>GV đọc mẫu , gọi HS đọc lại .
* Giải thích từ khó : chú thích (1) ,(2) , (3) , (4) , (5) , (6)
Sgk / 35 -36 .
Hoạt động 2: Đọc – phân tích :
* Dùng bảng phụ ghi bài ca dao 1 , 2 , 3 , 4 . => HS đọc và
trả lời câu hỏi :
(?) Lời của từng bài ca dao là lời của ai nói về ai? Tại sao em
lại khẳng định như vậy?
(?) Tình cảm mà bài 1 muốn diễn đạt là tình cảm gì? Chỉ ra
cái hay của tình cảm, ngôn ngữ, hình ảnh, âm điệu của bài ca
dao?
4
II. Phân tích :
1. Nội dung:
* Bài 1:
-Âm điệu tâm tình, sâu lắng.
- Ngôn ngữ chắc lọc, cách dùng từ láy, từ
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
( HS phát hiện các chi tiết, nêu tác dụng, GV nhận xét chốt lại
vấn đề)
O Bài ca dao không phải là lời giáo huấn khô khan về chữ
hiếu mà các khái niệm công cha – nghóa mẹ trở nên cụ thể
sinh động.
(?) Đọc và phân tích “cù lao chín chữ”, nhận xét tác dụng thể
thơ lục bát?
(?) Tìm những bài ca dao có nội dung tương tự?
(Chuyển ý sang bài 2)
(?) Đọc lại văn bản nhắc lại lời nhân vật trữ tình?
Phân tích các yếu tố thời gian, không gian, hành động, nỗi
niềm của nhân vật?
+ Tâm trạng như thế nào(?)
+ Tâm trạng gắn với thời gian nào? Nó gợi sự liên tưởng gì?
( liên hệ với văn hóa phương đông)
+ Tâm trạng gắn với không gian “ngõ sau” gợi sự liên tưởng
gì? Liên hệ thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến?
(Chuyển ý sang bài 3)
*HS đọc lại bài 3 , trả lời câu hỏi:
@GV: Có những sự vật bình thường nhưng lại gợi một hồn
thơ, một tứ thơ sâu sắc nếu như ta biết cảm nhận, các em đọc
bài 3 và phát hiện chi tiết ấy
(?) Hình ảnh “ nuộc lạt “ gợi cho em điều gì?
(?) Cụm từ “ ngó lên” thể hiện điều gì?
- Cặp từ so sánh đối tượng “ bao nhiêu … bấy nhiêu” gợi
trong em điều gì(?)
-Đọc lại bài ca dao và cảm nhận âm điệu của nó(?)
( Chốt lại nội dung và chuyển sang bài4) .
(?) Cách diễn tả của bài ca dao? Nó nhắc nhở ta điều gì? Hình
ảnh so sánh được sử dụng có tác dụng gì?
(GV liên hệ mở rộng).
(?) Những câu ca dao trên thể hiện một số hình thức nghệ
thuật rất tiêu biểu, nêu những thủ pháp được sử dụng trong 4
bài ca dao ?
(HS thảo luận tổ, đại diện trình bày, GV nhận xét, chốt lại
vấn đề và gọi HS đọc ghi nhớ).
HS đọc lại ghi nhớ.
4.) Củng cố và luyện tập
- 1 HS đọc lại 4 bài ca dao.
- 1 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Chia lớp làm 2 tổ, cùng thảo luận 2 bài tập, trình bày phần
chuẩn bị lên bảng, lớp nhận xét, Gv chốt lại và cả lớp ghi
nhận.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học thuộc lòng 4 bài thơ và ghi nhớ.
5
ghép, tăng sức gợi cảm.
- Nghệ thuật so sánh, lặp từ, định ngữ.
- Tăng âm điệu tôn kính, nhắn nhủ. Thể
thơ lục bát uyễn chuyển, phù hợp với âm
điệu.
* Bài 2:
- Buồn xót xa, lặng lẽ.
- Buổi chiều gợi nhớ.
- Tăng sự cô đơn, chiếc bóng khắc khoải
về một thân phận.
* Bài 3:
- Sự nối kết bền chặt của tình huyết thống.
- Sự trân trọng yêu kính.
- Gợi nhớ da diết.
Lời lẽ mộc mạc, giản dị mà âm điệu thiết
tha, ngân rung trong thể thơ lục bát.
* Bài 4:
- “ Anh em” so sánh “ tay chân”: nhấn
mạnh sự gắn bó thiêng liêng.
2. Nghệ thuật:
- Thể 6/8 âm điệu tâm tình, nhắn nhủ mà
tựa như lời đúc kết.
- sử dụng hình ảnh gần gũi, quen thuộc.
- Ngôn ngữ độc thoại, kết cấu một
vế.
* Ghi nhớ
III.Luyện tập:
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
- Sưu tầm mỗi HS vài bài ca dao với chủ đề tình cảm gia đình.
- 4 tổ chuẩn bị 4 bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước.
Hãy phát biểu cảm nghó của em về 1 bài ca dao mà mình thích bằng 1 đoạn văn ngắn
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………
Tuần: 3
Tiết: 10
Ngày dạy: 11/09/2008
Những Câu Hát Về Tình Yêu Quê
Hương Đất Nước Con Người
I. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS
1) Kiến thức :
Nắm được nội dung ý nghóa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao – dân ca. Qua
những bài thuộc chủ đề chủ đề tình yêu quê hương – đất nước con người.
Thuộc những bài ca dao trong hai văn bản và biết thêm một số bài ca dao khác thuộc hệ thống
chủ đề của chúng
2) Kó năng : Rèn kó năng đọc diễn cảm
3) Thái độ : Giáo dục HS tình cảm với quê hương đất nước, con người Việt Nam
II. Chuẩn bị:
-
Thầy: Một số tranh ảnh về gia đình, bảng phụ.
Trò: Dụng cụ học tập, tranh sưu tập. Bảng phụ thảo luận theo nhóm.
III. Phương pháp dạy học :
-
Quy nạp đi từ từng câu ca dao để khái quát chủ đề tòan bài : Cảnh đẹp đất nước và tình cảm đối với
đất nước , quê hương , con người ; khái quát các biện pháp nghệ thuật từng câu .
- Luyện đọc biểu cảm chú ý đến cách đọc lục bát biến thể.
IV. Tiến trình giảng dạy:
1) . Ổn định: Nắm sỉ số, TT báo cáo tình hình chuẩn bị bài.
2). Kiểm tra :
1. Đọc và phân tích bài ca dao 1: (5 điểm)
- Lời mẹ ru con.
- Âm điệu thành kính, tâm tình sâu lắng.
- Ngôn ngữ: chắc lọc, từ ghép, từ láy.
- Nghệ thuật so sánh, thể thơ lục bát uyển chuyển.
- Định ngữ chỉ mức độ
2. Đọc và phân tích bài ca dao 2: (5 điểm)
6
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
- Lời người con gái đi lấy chồng xa quê.
- Thời gian và không gian
- Sự kết hợp giữa không gian, thời gian
- Nỗi buồn thân phận.
3). Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
Cùng với tình cảm gia đình, thì tình yêu quê hương đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao,
dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca dao thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách
diễn tả riêng. Đằng sau những câu hát đối đáp, những lời mời, lời nhắn gởi và những bức tranh phong cảnh
của các vùng, miền, luôn là tình yêu chân chất, niềm tự hào sâu sắc, tinh tế đối với quê hương, đất nước
con người.
Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chú thích :
I . Đọc – tìm hiểu chú thích :
* Hướng dẫn đọc
-Bài 1 :giọng hỏi - đáp , hồ hỡi , phấn khởi tự hào .
-Bài 2 : giọng hỏi – thách thức , tự hào .
-Bài 3 : giọng gợi mời .
-Bài 4 :chú ý 2 câu 1 ,2 nhịp chậm : 4/4/4 .
=>GV đọc mẫu , gọi HS đọc lại .
- Đọc văn bản (hướng dẫn các nhóm đọc và củng cố
nhận xét)
- TT hướng dẫn đọc chú thích (GV nhận xét)
II . Phân tích :
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận, phân
tích.( chia lớp thành 4 nhóm: nhóm1(tổ 1- câu 1); nhóm
2( tổ2 – câu 2); nhóm 3( tổ 3 – câu 3); nhóm 4(tổ4 –
câu 4).
1.Bài 1:
1) Bài 1: Nhóm trình bày GV nhận xét và chốt lại:
+ Thể hiện, sẻ chia sự hiểu biết cũng như niềm tự
hào, tình yêu đối với quê hương đất nước.
+ Qua lời hỏi và đáp, có thể thấy chàng trai và cô
gái là những người lịch lãm và tế nhị.
2) Bài 2:
(?)Phân tích cụm từ “ rủ nhau” ? Khi nào người ta nói 2. Bài 2:
- Quan hệ thân thiết, nhiều điểm chung.
“rủ nhau”và đọc bài ca dao mở đầu bằng cụm từ này?
@ GV phân công mỗi nhóm tìm 1 bài
(?) Cách tả cảnh của bài 2?
* GV lưu ý thêm sau khi học sinh thảo luận: nhắc lại
truyền thuyết Hồ Gươm và nhấn mạnh ý: chính những
địa danh, cảnh trí được nhắc đến gợi tình yêu, niềm tự
hào về Hồ Gươm, về Thăng Long và đất nước. Và vì
vậy, mọi người háo hức muốn “ rủ nhau”.
(?) Những ý tình gợi lên câu hỏi cuối của bài ca “ Hỏi
ai gây dựng nên non nước này”?
@ GV chốt lại: dòng thơ xúc động, sâu lắng nhất trong
bài ca dao, trực tiếp tác động đến tình cảm của người
đọc và người nghe. Câu hỏi như lời khẳng định và nhắc
nhở công lao xây dựng non nước của ông cha qua nhiều
thế hệ. Đồng thời nhắc nhở con cháu ngàn đời tiếp tục
7
- Gợi nhiều hơn tả: tình yêu, niềm tự hào về quê
hương.
- Âm điệu tự nhiên, lời nhắn ân tình mang lại dòng
thơ đầy xúc động.
- Câu hỏi khẳng định, nhắc nhở về công lao xây
dựng.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
gìn giữ, trân trọng thành quả của người xưa.
3. Bài 3: Sau khi HS thảo luận GV chốt lại trọng tâm.
(?) Cảnh trí xứ Huế và cách tả trong bài 3 ?
O Bài ca phác họa đường vào xứ Huế. Đẹp như bức
tranh thủy mặc, nên thơ. Nhắc câu nói của U Mộng
nh : “ Văn chương là sơn thủy trên áng thư, sơn thủy
là văn chương trên mặt đất”. Cảnh sơn thủy trên đường
vào xứ Huế là thế, cảnh đẹp vừa thiên tạo vừa nhiên
tạo. Gợi cho HS tham khảo thêm 1 vài ca dao ca ngợi
vẻ đẹp của đất nước.
4. Bài 4: Sau khi HS thảo luận GV lưu ý cho các em:
các điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối cũng như tác dụng
của các thủ pháp nghệ thuật.
(?) Hình ảnh cô gái trong 2 dòng cuối ? Nét tương đồng
giữa cô và “chẽn lúa đòng đòng, nắng hồng ban
mai”?
* GV: Hai câu cuối là 1 phác họa kì tài về hình ảnh
người lao động đáng yêu mà những dòng thơ dài không
thể che lấp nỗi và nó có một vẻ đẹp riêng trong sự kết
hợp với toàn bài đó chính là nhãn tự của bài thơ.
(?) Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình
cảm gì ? Em có biết cách hiểu nào khác về bài ca này
và có đồng ý với cách hiểu đó không ? Vì sao ?
@ Cho cả lớp thảo luận sau đó GV nhấn mạnh: tác
phẩm nghệ thuật ngoài ý nghóa khách quan, bao giờ
cũng đươcï cảm nhận chủ quan bởi người tiếp nhận).
4) Củng cố và luyện tập
(?) Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca dao ?
( Bài tập này cho HS phát biểu trước lớp)
- Bài 1: số tiếng không phải là 6 ở dòng lục, không
phải là 8 ở dòng bát.
- Bài 3 : Kết thúc là dòng lục, chứ không phải là dòng
bát.
Bài 4: thể thơ tự do
(?) Tình cảm chung được thể hiện trong 4 bài ca dao?
(HS làm trong tập GV sửa, nếu không kịp cho về nhà)
- Nội dung – nghệ thuật các bài ca dao ?
- Bài nào làm em ấn tượng nhất ? Vì sao ?
3. Bài 3:
- Màu sắc thơ mộng
- Đất nước hiện lên như bức tranh thơ.
- “Ai” đại từ phiếm chỉ như 1 lời mời, lời nhắn gởi
đầy tự hào.
4.Bài 4:
- Dòng thơ kéo dài gợi sự mênh mông, bát ngát.
- Nghệ thuật : đối, điệp,đảo : gợi sự trù phú và
lại đẹp.
- Trẻ trung, phơi phới, mảnh mai nhưng bàn tay
lao động của cô đã tạo nên thành quả: cánh
đồng bát ngát.
III./ Luyện tập:
1. Có cả lục bát biến thể và thể tự do.
Bài 2 : về nhà
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Làm bài 2 về nhà
- Viết đoạn văn phát biểu cảm nghó của em về một bài ca dao em thích nhất.
- Chuẩn bị: “Những câu hát than thân”
+ Chú ý: phân biệt hai loại từ láy: toàn bộ và bộ phận
+ p dụng bài tập
V. Rút kinh nghiệm:
8
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………
Tuần: 3
Tiết: 11
Ngày dạy:11/09/2008
TỪ LÁY
I. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS
1) Kiến thức :
- Nắm được hai loại của từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
- Hiểu được cơ chế của từ loại tiếng việt.
2) Kó năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghóa của từ láy để sử dụng tốt từ láy
3) Thái độ: GD thói quen dùng từ láy trong nói và viết cho HS
II. Chuẩn bị:
Giáo Viên: Giáo án, đèn chiếu , dụng cụ ráp từ.
Học sinh: Dụng cụ : giấy flim, bút lông, sách, vở, bảng phụ (mỗi nhóm)
III. Phương pháp dạy học : Từ việc ôn lại các hiểu biết của HS về từ láy, tạo hệ thống ngữ liệu đầy đủ để
hình thành kiến thức về các lọai từ láy theo cách qui nạp. Cũng có thể từ bài tập mà hình thành các tri thức
trên .
IV. Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
* Có mấy loại từ ghép và nêu nghóa của từ ghép? (5 điểm) Cho vd ? (5 điểm)
O Trả lời: dựa vào ghi nhớ, cho ví dụ tuỳ theo sự hiểu biết của học sinh.
3) Giảng bài mới:
- Thế nào là từ láy? ( gợi : đó là từ phức có sự hòa phối âm thanh)
- Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu từ láy ở góâc độ rộng hơn: Các loại và nghóa của từ láy
-
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu các lọai của từ ghép :
HĐ 1 .1: Xác định từ ghép :
- GV treo bảng phụ 2 vd trang 41
- HS đọc và xác định từ láy
HĐ 1. 2: Tìm hiểu về cấu tạo của từ láy.
(?) Các từ láy: đăm đăm, mếu máu, liêu xiêu có đặc điểm âm
thanh gì giống và khác nhau?
+ Giống : láy lại từ gốc có nghóa.
+ Khác: Có sự biến đổi phụ âm cuối về vần và phụ âm đầu.
9
I – Các loại từ láy:
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
@ GV hướng dẫn HS tìm thêm một số vd khác về từ láy, dùng
bảng ghép từ.
(?) Xác định từ in đậm: bần bật, thăm thẳm?
(?) Dựa vào kết quả em hãy phân loại từ láy ở mục 1?
- HS phân loại, GV nhận xét1 và chuyển ý.
- HS đọc 2 vd Sgk /42 phần 3 mục I .
(?) Vì sao các từ láy :bần bật , thăm thẳm ở 2 vd trên không
được nói là : Thẳm thẳm, bật bật?
O Thực chất đây là những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi
thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hòa phối âm thanh )
(?) Có mấy loại từ láy ? Cấu tạo của mỗi loại?
* Ghi nhớ 1: trang 42
(GV tổng kết lại về cấu tạo từ láy và chuyển ý )
II. Nghóa của từ láy:
Hoạt động 2 : Nghóa của từ láy.
(?) Nghóa của các từ láy : ha hả, oa oa, tích tắc , gâu gâu, được
tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ?
(?) Các từ trên miêu tả âm thanh gì?
GV: hướng dẫn tìm hiểu nghóa của mỗi từ và chốt : chúng được
tạo thành do sự mô phỏng âm thanh
(?) Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm
thanh và về nghóa?
+ Giải thích nghóa?
+ Đặc điểm cấu tạo?
Đây là nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc đướng sau, tiếng
đứng trước lập lại phụ âm đầu của tiếng gốc và mang vần “âp”
theo công thức “x + âp + xy”)
(?) Hãy nhận xét điểm chung của từ láy thuộc nhóm này?
O Có điểm chung là biểu thị một trạng thái vận động: Khi nhô
lên ,khi hạ xuống, khi phồng , khi xẹp, khi nổi khi chìm…
@ GV chốt lại các ý vì đây là phần phức tạp.
(?) So sánh nghóa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghóa của
các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm , đỏ ?
+ Nghóa của mỗi từ(?)
+ Đặt từ trong ngữ cảnh(?)
GV cho HS rút ra nhận xét nghiã của từ láy
Hoạt động 4: Tổng kết toàn bài chốt lại trọng tâm bài.
(HS đọc ghi nhớ Sgk )
* Ghi nhớ 2: trang 42
4. Củng cố và luyện tập:
III. Luyện tập:
- Cấu tạo của từ láy (?)
- Nghiã của từ láy (?)
Bài tập 1,2,3 về nhà tự làm.
(bài tập 4,5,6, hoạt động thảo luận theo nhóm).
- Chia lớp thành 3 nhóm:
* Bài4:
+ Nhóm 1,2: bài 4
-Giống : cùng một tiếng gốc “ nhỏ”
- chú ý điểm giống và khác, lưu ý sắc thái để đặt câu cho chính - Khác: sắc thái .
xác.
( cử đại diện trình bày)
* Bài 5:
10
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
- Được tạo nên bởi hai tiếng có nghóa
+ Nhóm 3,4: Bài 5
ngang nhau để tạo thành 1 từ mang tính
- nhóm HS khá
hợp nghóa nên là từ ghép đẳng lập.
- Chú ý khái niệm của hai loại từ để xác định.
- GV gọi 1 HS thộuc nhóm 2 trình bày( có thể chấm vài
bài để phân loại Hs)
* Bài 6:
- Đều là từ ghép đẳng lập.
+ Nhóm 5,6: bài tập 3
- Chùa chiền, no nê: đôi khi cảm nhận
- Xác định nghóa của mỗi từ.
như từ láy vì các tiếng chiền và nê nay đã
- Đặt câu với mỗi từ.
mờ nghóa.
Xác định từ trong ngữ cảnh.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Làm bài 1,2,3
- Viết đọan có sử dụng ít nhất 4 từ láy phát biểu cảm nghó về 1 văn bản vừa học.
- Để ôn lại cách làm văn tự sự và miêu tả cũng như cách dùng từ, đặt câu và về liên kết, bố cục,
mạch lạc các em viết bài viết số 1 ở nhà.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………
Tuần: 3
Tiết: 12
Ngày dạy:12/09/2008
Quá Trình Tạo Lập
Văn Bản
I. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS
1) Kiến thức :
- Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể làm văn một cách có phương pháp và có
hiệu quả hơn.
2) Kó năng :
- Củng cố lại những kiến thức và những kó năng đã được học về liên kết câu , bố cục và mạch lạc trong
văn bản.
3) Thái độ : GD thói quen lam dàn ý trước khi tạo lập văn bản cho HS
II. Chuẩn bị:
- Giáo Viên: Giáo án, bảng phụ, 2 bài làm của HS.
- Học sinh: SGK, vở bài tập , mỗi tổ 1 văn bản.
III. Phương pháp dạy học :
Thực hành ,thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định: Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài
2) Kiểm tra bài cũ:
11
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
? Một văn bản có tính mạch lạc là một văn bản có đầy đủ yêu cầu nào? (10 điểm)
( HS đọc ghi nhớ).
3) Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
Để tạo một văn bản có tính thuyết phục bên cạnh kó năng cần thiết ta cần xác lập một phương pháp có
tính logic và tính logic ấy sẽ là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước tạo lập văn bản
* Nhóm 1: thảo luận
-HS đọc câu hỏi1 : Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập một văn
bản? Lấy việc viết thư làm VD, hãy cho biết điều gì thôi thúc
người ta phải viết thư?
( Nhóm 1 trả lời GV nhận xét , bổ sung)
*Nhóm 2: Câu 2
- Đọc câu hỏi 2, nhấn mạnh lại 4 điều cơ bản khi muốn viết một
bức thư?
(treo bảng phụ)
+ Viết cho ai?
+ Viết để làm gì?
+ Viết về cái gì?
+ Viết như thế nào?
( Đó là 4 vấn đề cơ bản vì nó quy định nội dung và cách làm văn
bản).
(?) 4 vấn đề được nêu xem là bước gì?
Hoạt động 2:
* Nhóm 3 : Câu 3
(?) Sau khi xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm những việc gì
để viết được văn bản ?
( nhóm 4 trình bày GV nhận xét và chốt lại: đây là khâu mà người
tạo lập văn bản phải suy nghó một cách thiết thực việc gì cần làm
trước, việc gì cần làm sau, hoặc xác định chủ đề, tìm ý, lập dàn ý).
Hoạt động 3:
*Nhóm 4: Thảo luận và trình bày câu 4.
(?) Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1
văn bản chưa ? Hãy cho biết việc viết thành văn ấy cần đạt những
yêu cầu gì trong các yêu cầu dưới đây?
@ GV treo bảng phụ, HS đọc các yêu cầu và khẳng định: Các yêu
cầu đều không thể thiếu ( trừ yêu cầu “kể chuyện hấp dẫn”)
(?) Vậy bước 3 trong quá trình tạo lập 1 văn bản là gì ?
Họat động 4 :
• Nhóm 5 : Thảo luận câu 5 và trình bày.
• (GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đocï ghi nhớ)
(?) Cho biết khâu cuối cùng trong quá trình tạo lập 1 văn bản ?
( chốt lại trọng tâm và chyển qua luyện tập)
4) Củng cố và luyện tập
* Duy trì lớp thành 4 nhóm để thảo luận 4 bài tập.
12
I – Các bước tạo lập văn bản:
- Bước định hướng.
- Tìm ý và sắp xếp ý.
- Diễn đạt các ý đã nêu thành những
câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, có
liên kết chặt chẽ với nhau.
- Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có
đạt các yêu cầu đã nêu ở trên chưa và
có cần sửa chữa gì không.
* Ghi nhớ
II,/ Luyện tập
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
1. Bài 1:
- Dựa vào thực tế trả lời theo 3 phần:
+ Đã làm gì?
+ Kết quả ra sao?
+ Phải nên làm gì?
2. Bài 2:
a. Thiếu 1 nội dung quan trọng: Viết về cái gì? Để làm gì?
b. Xác định không đúng đối tượng giao tiếp.
3. Bài 3:
a. Dàn bày chỉ là cái khung nên dàn bày cần là sự tónh lược sự
diễn đạt cho ngắn gọn nhưng phải đủ ý.
b. Các phần mục lớn, nhỏ trong dàn bày cần được thể hiện trong 1
hệ thống kí hiệu với cách viết thông nhất.( treo bảng phụ)
4. Bài 4: HS khá, giỏi.
GV lưu ý các em từng bước theo quá trình tạo lập 1 văn bản.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Học thuộc bài.
- Xem lại tất cả bài tập làm trên lớp.
- Viết bài kiểm tra số 1
* Đề: Hãy kể lại một câu chuyện sâu sắc nhất về tình bạn của em.
-
Chuẩn bị bài: “Luyện tập tạo lập văn bản”.
V .Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………..
Tuần: 4
Tiết: 13
Ngày dạy:16/09/2008
I. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp học sinh
1) Kiến thức :
13
Những Câu Hát Than Thân
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
-
Nắm được nội dung ý nghóa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của
những bài ca về chủ đề than thân và chủ đề châm biếm trong bài học.
2) Kó năng :
- Thuộc những bài ca dao trong hai văn bản. Rèn kó năng đọc diễn cảm các bài ca dao thuộc chủ đề
than thân .
3) Thái độ :
- Giáo dục HS sự đồng cảm dành cho những người nghèo khổ bất hạnh, có thái độ chống lại những
thói xấu, những tệ nạn mê tín.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ
Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập, dụng cụ học tập.
III. Phương pháp dạy học :
Đọc diễn cảm, hân tích , gợi dẫn, quy nạp
IV. Tiến trình giảng dạy :
1) Ổn định: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
- Đọc hai câu ca dao về tình cảm gia đình. Nêu nội dung và nghệ thuật. (10đ)
- Đọc câu ca dao nói về tình yêu thiên nhiên. Nêu nội dung và nghệ thuật. (10đ)
3) Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
Ca dao là tấm gương phản ánh đời sống, tâm hồn của nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát thân thương
mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay. Những bài ca dao chúng ta học
hôm nay, ngoài ý nghóa than thân, đồng cảm với số phận đau khổ đắng cay của người nông dân còn có ý
nghóa tố cáo xã hội phong kiến.
Hoạt động 1: Đọc, kể, giải thích từ khó, tìm hiểu bố cục.
1. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích.
Chú ý đọc diễn cảm thể hiện tình cảm và tâm trạng của người
nông dân thời xưa.
Đọc mẫu một đoạn .
* Đọc, nhận xét bạn, đọc lại đoạn đúng giọng
2. Nhận xét chung.
(?) Giải thích các chú thích : lận đận, dập, tấp.
* HS giải thích dựa vào SGK.
3. Có thể cho ví dụ để HS hiểu sâu nghóa của từ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.
@ Học sinh đọc lại bài ca dao 1.
(?) Câu ca dao kể cho chúng ta biết điều gì ?
O Cuộc đời lận đận, vất vả, cay đắng của con cò : một mình, lên
thác, xuống ghềnh
Hoàn cảnh : Bể đầy, ao cạn -> gầy cò con.
(?) Nghệ thuật ? tác dụng ? phân tích cái hay của nghệ thuật ?
O Ẩn dụ : hình ảnh con cò chỉ người nông dân.
- Đối lập: nùc non >< một mình, lên >< xuống, đầy >< cạn.
- Từ miêu tả: thân cò , gầy cò con (hình dáng, số phận)
- Khắc họa hoàn cảnh ngang trái và sự gieo neo, khó nhọc
14
I/ Đọc, kể, giải thích từ khó, tìm
hiểu bố cục:
II/ Tìm hiểu văn bản
1) Bài 1 :
- Nghệ thuật
+ n dụ : Có điểm tương đồng giữa
cò và người nông dân.
+ Dùng từ.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
(?) Nội dung của bài ca dao ?
O Lời của người nông dân than thân phận, tố cáo xã hội phong
kiến bất công.
O Bình giảng. Con cò như người nông dân: hiền lành, cần cù, chăm
chỉ, chịu đựng, nhẫn nhục …
(?) Tìm một số câu ca dao có nội dung giống như câu ca dao trên ?
O Chính xã hội phong kiến tạo nên những cảnh trái ngang( bể đầy,
ao cạn) làm cho (gầy cò con) làm cho người nông dân luôn sống
trong đau khổ.
GV Chuyển ý.
* Đọc bài ca dao 2.
(?) Bài ca dao là lời của ai? Xác định nghệ thuật? Nêu tác dụng?
OLời người lao động.
- Nghệ thuật : n dụ : con tầm, kiến, hạc, cuốc. ->
- Diễn tả thân phận mình và người cùng cảnh ngộ.
- Điệp từ “Thương thay” -> kết nối và mở ra những nỗi
thương khác nhau : nhả tơ, đi tìm mồi, lánh đường mây,
bay mỏi cánh, kêu ra máu.
@ Những con vật bé nhỏ làm vất vả nhưng hưởng thụ ít. Đó là
thân phận người nghèo luôn bị bóc lột nên làm nhiều mà hưởng ít.
Sự bất công.
(?) Mỗi con vật có nỗi khổ nào ?
-> Than thân phận với nỗi khổ nhiều bề và tố cáo xã hội phong
kiến.
(?) Con hạc và con cuốc ở trong hoàn cảnh như thế nào?
@ Con cuốc , con hạc lí ra có cuộc sống an nhàn nhưng cũng không
được, tai họa
vẫn ập đến.
* Liên hệ con cuốc trong bài thơ “Qua đèo Ngang”
@Mượn hình ảnh những con vật hiền lành, nhỏ bé, cần cù, chịu
thương, chịu khó nói đến những người dân”Thấp cổ bé miệng”
luôn bị bọn phong kiến chèn ép.
=> Chuyển ý câu 3.
* HS đọc câu 3.
(?) Phân tích nội dung và nghệ thuật của câu ca dao(?)
-> Cho HS tự trình bày.
Lời than thân của phụ nữ trong xã hội cũ.
So sánh thân phận mình như trái bần trong dòng nước.
(?) Sự so sánh này có gì độc đáo?
O Miêu tả chi tiết, cụ thể thân phận và nỗi khổ của người phụ nữ.
Có sự liên tưởng đọc đáo: Thân phận = trái bần (cuộc đời nghèo
khó), dòng nước = dòng đời(chìm nổi lênh đênh vô định của người
phụ nữ).
(?) Tìm câu ca dao có hình ảnh so sánh như bài ca dao trên ?
**HS tự tìm.
(?) Nhận xét của em về cuộc sống của người phụ nữ trong xã hội
phong kiến?
15
+ Đối lập.
- Nội dung: Tiếng kêu thương cho
thân phận bé mọn, cơ cực của con
người. Tố cáo xã hội phong kiến làm
cho người nông dân không được no
đủ.
2) Bài2:
- Nghệ thuật :
+n dụ
+Điệp từ
-Nội dung :
+Nhiều nỗi khổ đau cho cuộc đời bé
mọn: làm nhiều, hưởng ít, cô độc
giữa cuộc đời.
3) Bài 3:
-Nghệ thuật :
+ So sánh
+ Dùng từ chọn lọc.
- Nội dung: Oán trách xã hội phong
kiến xem rẻ người phụ nữ, không
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
@ Cung cấp thêm vài câu ca dao. Người phụ nữ hoàn toàn lệ thuộc cho họ hạnh phúc.
vào hoàn cảnh (có thể liên hệ bài “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân
Hương)
(?) Nhận xét chung về nội dung, nghệ thuật của các bài ca dao (?)
(Câu hỏi 1 phần luyện tập).
-> Đây là những bài ca dao theo phương thức biểu cảm. Tả cuộc
đời, thân phận con người trong xã hội cũ; thơ lục bát, có dùng hình ảnh
so sánh, ẩn dụ, dùng câu hỏi tu từ.
* HS đọc ghi nhớ SGK/49
* Ghi nhớ: SGK/trang 49
@ Củng cố, chuyển ý.
III.Luyện tập :
4) Củng cố và luyện tập
@ Chia bài tập cho tổ thảo luận, giới hạn thời gian.
Tìm câu ca dao than thân khác.
* Đại diện tổ lên trình bày, nhận xét, góp ý, chữa lỗi.
* GV nhận xét, chốt ý.
5) Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học thuộc lòng các câu ca dao và phân tích nội dung, nghệ thuật. Hoàn chỉnh vở bài tập.
- Sưu tầm các bài ca dao có cùng nội dung.
- Chuẩn bị bài Những câu hát châm biếm. Chuẩn bị câu trả lời trong vở bài tập.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….
Tuần: 4
Tiết: 14
Ngày dạy: 16/09/2008
Những Câu Hát Châm Biếm
I. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp học sinh
1) Kiến thức : Nắm được nội dung ý nghóa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ)
2) Kó năng : Thuộc những bài ca dao trong văn bản.
3) Thái độ : Giáo dục tình cảm dành cho những người nghèo khổ bất hạnh, có thái độ chống lại những thói
xấu, những tệ nạn mê tín.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ
Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài taäp.
16
III. Phương pháp dạy học :
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
- Phân tích nghệ thuật châm biếm rất khác nhau qua bài ca dao đối với từng lọai người, tận dụng việc hiểu
chú thích để hiểu văn bản . Kết hợp đối chiếu thầy bói - thầy cúng (trong bài đọc thêm ), cậu cai-quan (Bài
đọc thêm). Liên hệ với các văn bản dân gian đã học (truyện cười, truyện ngụ ngôn).
IV. Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
(?) Đọc hai câu ca dao về chủ đề than thân. Nêu nội dung và nghệ thuật.(5đ)
(?) Tìm câu ca dao khác cùng chủ đề trên.(5đ)
=> HS tự đọc câu ca dao mình thích, xác định đúng nội dung và nghệ thuật theo định hướng đã học ở tiết
trước. Tìm thêm câu ca dao cùng chủ đề.
3) Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
Ca dao còn là lời phê phán của nhân dân về những thói xấu trong xã hội và lề lối cổ hủ.
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích.
@ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích.
Chú ý đọc diễn cảm thể hiện tình cảm và tâm trạng của người
nông dân thời xưa.
Đọc mẫu 1 đoạn.
*Đọc, nhận xét bạn, đọc lại đoạn đúng giọng.
@ Nhận xét chung.
* Giải thích các chú thích: Cô yếm đào, Cai.
* HS giải thích dựa vào SGK.
@Có thể cho ví dụ để HS hiểu sâu nghóa của từ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.
(?) Chủ đề chung của các bài ca dao ?
-> Châm biếm, phê phán.
(?) Nội dung từng bài ?
-> Phê phán : (1) người lười biếng, (2) mê tín dị đoan, (3) hủ tục
ma chay, bọn phong kiến.
(?) Nhận xét nghệ thuật chung ?
=> Nhiều hình ảnh tượng trưng, lối nói mỉa mai.
* Với những lớp khá giỏi, GV có thể phân bài ca dao cho nhóm
thảo luận: nội dung, nghệ thuật. Cử đại diện lên: trả lời câu hỏi
trong SGK hoặc phân tích, bình giảng.
@ Học sinh đọc lại bài ca dao 1.
(?) Hai câu ca dao đầu, có cách giới thiệu cho chúng ta biết về “
chú tôi “ như thế nào ?
O Nói vòng, bắt vần (Cái cò …), khen người đối thoại để cầu hôn
cho chú trực tiếp, có sự trang trọng nhưng bao hàm ngụ ý châm
biếm -> gây bất ngờ, người nghe chú ý về người chú.
(?) Ông chú trong bài ca dao là người như thế nào?
O Nghiện rượu, nghiện chè, nghiện ngủ.
(?) Nghệ thuật của bài ca dao? Tác dụng?
O Nói ngược, vì khi cầu hôn người ta hay nói tốt về người mình
17
I/ Đọc, tìm hiểu chú thích:
II/ Tìm hiểu văn bản
1) Bài 1:
- Cách nói mỉa mai : giới thiệu người
chú “Hay”.
+ Đối lập : cô yếm đào và chú tôi.
+ Nói ngược.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
giới thiệu.
Chế giễu những hạng người nghiện ngập, lười biếng.
@Củng cố chuyển ý.
(?) Đọc câu ca dao cùng nội dung ?
* Đọc bài ca dao 2.
* Đọc câu hỏi 2 trong SGK
Nhận xét lời người thầy bói khi bói cho phụ nữ(?)
-> Lời nói này được nhắc lại một cách khách quan, không bình
luận, đánh giá. Có tác dụng gậy ông đập lưng ông.
=> Phán những điều hệ trọng mà người xem quan tâm: số phận,
giàu nghèo, cha mẹ, chồng con. Rất cụ thể.
-> Lời nói nườc đôi trở thành vô nghóa
# Châm biếm kẻ hành nghề mê tín, những người mê tín
(?) Hiện nay những người này còn trong xã hội ta, em có biết
chuyện nào về những người này?
@Giới thiệu thêm vài câu có nội dung chung.
*Đọc bài ca dao 3
(?) Bài ca dao kể cho chúng ta biết chuyện gì ?
-> Cảnh tượng một đám ma.
(?) Bài ca dao giống thể loại truyện nào? Mỗi con vật trong bài
tượng trưng cho ai trong xã hội?
O Con cò -> người nông dân; cà cuống -> xã trưởng, lí trưởng, ông
cống; chim ri, chào mào -> lính lệ, cai lệ; chim chích -> lính mỏ đi
rao việc làng.
(?) Việc chọn các nhân vật miêu tả, đóng vai có lí thú điểm nào?
O Dùng thế giới loài vật nói đến người. Từng con vật với đặc điểm
đã tiêu biểu cho từng loại người. Nội dung châm biếm kín đáo.
(?) Cảnh tượng trong bài có phù hợp với một đám ma không?
O Không, đánh chén vui vẻ, chia chác khi có tang tóc, mất mát.
Cái chết thương tâm trở thành dịp đánh chén, chia chác. Bài ca dao
phê phán hủ tục ma chay trong xã hội cũ.
@ Giảng thêm về hủ tục này, hiện nay vẫn còn ở một số địa
phương, nhà nước đã có quy định về hoan, hôn ,tang ,tế.
*Đọc bài ca dao 4.
(?) Hình ảnh cậu cai được miêu tả như thế nào?
O Đầu đội nón dấu: cậu cai là lính, bộc lộ quyền lực của cậu.
Ngón tay đeo nhẫn: tính cách phô trương. o ngắn quần dài: thuê
mượn
-> Cậu cố làm dáng, khoe khoang để bịp người. Thực ra cậu là
người thật thảm hại
(?) Nhận xét nghệ thuật châm biếm?
O Cậu cai : Vừa lấy lòng vừa châm chọc mỉa mai. Chọn lọc trang
phục, công việc để nói cậu là người lố lăng, bắng nhắng không có
quyền hành.
-> Phóng đại : quyền hành và thân phận thảm hại -> hắn sẽ kiếm
chác để gỡ lại tiền thuê đồ.
18
- Chế giễu những hạng người nghiện
ngập và lười biếng.
2) Bài 2 :
- Nghệ thuật : dùng gậy ông đập lưng
ông, gây cười mang tính châm biếm
cao.
+ Phóng đại cách nói nước đôi.
- Phê phán những người hành nghề mê
tín, sự mê tín mù quáng
3) Bài 3 :
-Tượng trưng, như truyện ngụ ngôn
- Bài ca dao phê phán hủ tục về ma
chay trong xã hội cũ.
4) Bài 4 :
- Cách xưng hô vừa lấy lòng vừa châm
chọc.
+ Đặc tả chân dung
+ Phóng đại
- Châm biếm tên quan cấp thấp trong
xã hội phong kiến.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
@ Diễn giảng.
* HS đọc ghi nhớ SGK/trang 53
4) Củng cố và luyện tập
@ Chia bài tập cho tổ thảo luận, giới hạn thời gian.
Bài tập 1 SGK/53
(?) Tìm câu ca dao than thân khác ?
* Đại diện tổ lên trình bày, nhận xét, góp ý, chữa lỗi.
* GV nhận xét, chốt ý.
5) Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc lòng các bài ca dao trên.
- Học bài : ghi nhớ, hoàn chỉnh vở bài tập
- Chuẩn bị bài : Sông núi nước Nam. Phò giá về kinh.
* Ghi nhớ: SGK/53
III. Luyện tập
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………
Tuần: 4
Tiết: 15
Ngày dạy:17/09/2008
ĐẠI TỪ
I .Mục tiêu cần đạt:
* Giúp học sinh
1) Kiến thức :
- Nắm được thế nào là đại từ.
- Hiểu được các loại đại từ của Tiếng Việt
- Tích hợp với văn bản hai bài ca dao : Than thân và châm biếm
1) Kó năng :Rèn kó năng nhận diện và sử dụng đại từ thích hợp trong mọi tình huống
2) Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, Sgk, Sgv.
- Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập, dụng cụ học tập.
III. Phương pháp dạy học :
Vận dụng phương pháp quy nạp đi từ các ví dụ được phân tích để rút ra khái niệm và sự phân
lọai, tận dụng các bài tập rèn luyện kỹ năng .
IV. Tiến trình :
19
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
1) Ổn định: Kiểm diện học sinh, cán sự bộ môn báo cáo việc chuẩn bị của các bạn
2) Kiểm tra bài cũ:
(?) Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy? (5đ)
(?)Viết một đoạn từ láy có sử dụng từ láy? (5đ)
-> Từ láy là các từ phức mà các tiếng của nó có quan hệ ngữ âm. Có hai loại từ láy: láy toàn bộ và láy bộ
phận.
(?) Nghóa của từ láy như thế nào? (5đ)
(?) Nhận xét nghóa từ láy trong đoạn văn bạn vừa viết? (5đ)
-> Nghóa của từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh so với tiếng gốc.
3) Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
Bên cạnh từ láy, tiếng Việt còn có từ loại khác đó là Đại từ.
Hoạt động 1:Tìm hiểu thế nào là đại từ(?)
@ Dùng bảng phụ ghi các ví dụ phần I
* HS đọc ví dụ.
(?) Các từ gạch dưới trỏ gì (?)
Câu a: “Nó” -> em tôi;
Câu b: “ Nó” -> con gà trống;
Câu c: “Thế” -> Câu nói của mẹ”Thôi hai đứa liệu mà
đem chia đồ chơi ra đi”.
Câu d: “Ai” -> không trỏ mà dùng để hỏi.
(?) Nhờ đâu em biết được ý nghóa của các từ đó?
O Nhờ vào từ ngữ trước và sau nó.
(?) Các từ trên là Đại từ, theo em đại từ là gì?
O Từ dùng để trỏ người hay vật, để hỏi
(?) Có phải đại từ được quy định: từ nào chỉ người, từ nào chỉ vật …
hay không?
O Đại từ được hiểu nghóa thay thế trong một ngữ cảnh nhất định
(không có quy định bắt buộc cho từ)
(?) Cho biết các nhiệm vụ các đại từ trong câu trên ?
O Chủ ngữ (VD a), định ngữ (VD b), phụ ngữ (VD c)
@ Giáo viên có thể cho HS phân tích vài ví dụ khác để tìm đại từ
làm vị ngữ.
- Học giỏi nhất lớp là nó.
@ Khi đại từ thay thế cho từ loại nào thì nó có thể đảm nhiệm vai
trò của từ loại đó trong câu.
*Đọc ghi nhớ 1 trang 55
Hoạt động 2: Các loại đại từ
@ Học sinh đọc mục II trong SGK.
(?) Có mấy loại đại từ?
O Hai loại : Đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.
(?) Đại từ để trỏ gồm những loại nhỏ nào?
O Hỏi người, sự vật; số lượng, hoạt động tính chất, sự việc.
(?) Đại từ để hỏiû gồm những loại nhỏ nào?
O Hỏi người, sự vật; số lượng, hoạt động tính chất, sự việc.
20
I/ Thế nào là đại từ?
- Từ dùng để trỏ hoặc để hỏi.
- Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, định
ngữ, phụ từ.
* Ghi nhớ 1 : Trang 55/SGK
II/ Các loại đại từ :
1. Đại từ để trỏ
2. Đại từ để hỏi
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
@ Có thể cho HS làm bài luyện tập 1a
* HS đọc ghi nhớ2 SGK/56
4) Củng cố và luyện tập:
Chia bài tập cho tổ làm, tổ cử đại diện trình bày, nhận xét, uốn nắn
Những bài tập khó, GV nên gợi ý cho HS làm
Tổ 1 : bài tập 1 /trang 56
Tổ 2 : bài tập 2 /trang 57
Tổ 3 : bài tập 3 /trang 57
Tổ 4 : bài tập 4 /trang 57
Dự kiến câu trả lời bài tập
5) Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Học thuộc ghi nhớ1,2 Sgk/55- 56
- Làm bài tập hoàn chỉnh.Làm bài tập 5
- Chuẩn bị bài : “Từ Hán - Việt” , xem trước các bài tập.
* Ghi nhớ : Trang 56/SGK
III/ Luyện tập:
Bài 1:
b. Mình trong câu trên là ngôi thứ
nhất. Trong câu sau thuộc ngôi thứ
hai.
Bài 2,3,4
HS tự đặt câu.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
Tuần: 4
Tiết:16
Ngày dạy:19/09/2008
Luyện Tập Tạo Văn Bản
I. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp học sinh
1) Kiến thức :
- Củng cố lại kiến thức đã học có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen các bước của quá
trình tạo lập văn bản.
- Giúp HS tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với cuộc sống và việc học tập của các em.
2) Kó năng: Rèn kó năng tạo lập văn bản cho HS.
21
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
3) Thái độ: Giáo dục Hs ý thức viết đúng, diễn đạt mạch lạc khi tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụï, Sgv, Sgk.
Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Phương pháp dạy học :
-
Từ một hoặc hai đề , cho HS trao đổi định hướng văn bản , lập dàn ý bài viết và tập diễn đạt một ,
hai phần trong dàn ý . Các bước có thể như sau :
Nhắc lại một văn bản đã học (miêu tả, tự sự, thơ).
Học sinh tìm định hướng của văn bản đó (Viết cho ai ? Viết để làm gì ?)
Dựa vào mẫu định hướng của năn bản đã học, định hướng cho đề tài luyện tập .
Ba bước này lại áp dụng cho việc lập dàn ý và diễn đạt (qua nhận biết dàn ý và diễn đạt từ văn bản
đã học, vận dụng vào đề tài luyện tập).
IV . Tiến trình :
1) Ổn định: Kiểm diện học sinh, cán sự bộ môn báo cáo việc chuẩn bị của các bạn
2) Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu các bước tạo lập văn bản? (6đ) Các bước trên có thể thiếu một bước được không? (4đ)
O Định hướng, tìm ý, sắp xếp ý, diễn đạt các ý thành câu đoạn, kiểm tra văn bản.
-> Không thể thiếu một bước nào trong quá trình tạo lập. HS tự cho ví dụ.
- Kiểm tra vở bài tập.
3) Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
Chúng ta đã biết quá trình tạo lập văn bản cần có 4 bước và 4 bước đó cần có trong quá trình thực hiện
viết văn bản. Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập viết văn bản.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề I/ Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
bài:
Đề : Em hãy viết thư cho một người bạn để bạn
* Gv ghi đề bài lên bảng
hiểu về đất nước mình.
* GV có thể chọn một đề khác gần gũi với cuộc sống
đời thường của các em.
* Có thể cho HS đọc.
- Kiểu văn bản : Viết thư.
(?) Dựa vào những kiền thức đã học ở các bài trước, - Tạo lập văn bản theo 4 bước.
em hãy xác định yêu cầu của đề bài trên ?
- Độ dài của văn bản : khoảng 1000 chữ.
+ Kiểu văn bản ?
+ Có mấy bước khi tạo lập văn bản ?
+ Độ dài của văn bản ?
@Nhắc, củng cố lại để định hướng cho các em chọn II. Các bước tạo lập văn bản :
cách diễn đạt.
1. Tìm hiểu đề :
Hoạt động 2:Xác định các bước tạo lập văn bản:
a. Nội dung : Viết về một trong những vấn đề
(?) Hãy nêu các bước tạo lập văn bản ?
sau của đất nước:
1) Định hướng chính xác :
- Tuyền thống lịch sử (?)
(?) Văn bản viết về cái gì? Viết cho ai ? Viết để làm
- Danh lam thắng cảnh(?)
gì?
- Phong tục tập quán (?)
b. Đối tượng : Bạn đồng trang lứa ở nước
ngoài .
c. Mục đích :Để bạn hiểu về đất nước VN
2. Bố cục :
2) GV hướng dẫn HS xây dựng bố cục :
• Phần đầu thư :
- Địa điểm ,ngày ,tháng năm viết thư .
22
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
•
Lời xưng hô với người nhận thư .
Lý do viết thư .
Nội dung chính của lá thư -Hỏi thăm tình
hình sức khoẻ của bạn cùng gia đình - Ca
ngợi Tổ quốc bạn .
- Giới thiệu về đất nước mình .
+ Con người VN .
+ Truyền thống lịch sử .
+ Danh lam thắng cảnh .
+ Đặc sắc về văn hoá và phong tục VN.
• Cuối thư :
- Lời chào ,lời chúc sức khoẻ
- Lời mời bạn đến thăm đất nước VN.
- Mong tình bạn hai nước ngày càng gắn bó.
3. Diễn đạt thành văn :
3) HS diễn đạt thành văn các ý đã ghi trong bố cục.
@ HS thảo luận theo nhóm để viết đoạn theo yêu
cầu của GV (10 phút)
Tổ 1 : Viết đoạn mở đầu lá thư
Tổ 2 : Viết đoạn giới thiệu cảnh đẹp ở
Việt Nam.
Tổ 3 : Viết đoạn nói về lịch sử đấu tranh
giữ nước của nhân dân ta.
Tổ 4 : Viết đoạn kết thúc gởi lời chào và
mời đến nước ta.
4. Kiểm tra, sửa chữa:
4) HS kiểm tra, sửa chữa bài viết của mình trước khi
lên trình bày .
Hoạt động 3: HS trình bày :
* Các nhóm lên trình bày theo thứ tự.
Nhận xét và góp ý. (Cả lớp thảo luận chung). 15 phút
III/ Luyện tập
4) Củng cố và luyện tập:
1. Hoàn thành bức thư đã gợi ý trên vào tập.
@ Có thể cho HS đọc lại toàn bài sau khi đã chữa lỗi.@ 2. Đọc bức thư tham khảo (Sgk/60)
GV đánh giá chung.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Tập viết văn bản tại nhà tiết sau nộp.( Đề đã cho trước.)
- Đọc bài tham kkảo (Sgk/60)
- Chuẩn bị bài: Trả bài TLV số 1 ở nhà ( Xem lại dàn ý văn tự sự )
V . Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
23
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………
Tuần: 5
Tiết: 17
Ngày dạy:23/09/2008
Sông Núi Nước Nam
PHÒ GIÁ VỀ KINH
I . Mục tiêu cần đạt:
* Giúp học sinh
1) Kiến thức : - Cảm nhận được tinh thần độc lập , khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
trong hai bài thơ : Sông núi nước nam, Phò giá về kinh
- Bước đầu nắm được hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt
2) Kó năng : Rèn kó năng phân tích thơ
3) Thái độ : Giáo dục HS lòng yêu nước . tự hào truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ
Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập.
III .Phương pháp dạy học :
-Theo trình tự giảng văn đi từ đại ý , bố cục đến phân tích từng câu , rút ra chủ đề từng bài chủ đề và nghệ
thuật có tính khái quát hơn của cả 2 bài; đàm thoại, diễn giảng, quy nạp.
-
4. Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng.
1. Ca dao là(?)(2đ)
@ Thơ lục bát và lục bát biến thể truyền miệng của tập thể tác giả.
2. Nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của những bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm mà các em đã
học. Đọc thuộc lòng bài ca dao mà em thích nhất .(8đ)
3) Bài mới:
@ Giới thiệu bài:Từ ngàn xưa, dân tộc VN ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh kiệt kiên
cường.Vì thế bài thơ “Sông núi nước Nam”ra đời, được coi là một bản Tuyên ngôn Đọc lập đầu tiên ,khẳng
định một quốc gia độc lập tự chủ .
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả và tác phẩm.
* HS đọc chú thích*( SGK /63 )
(?) Nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác(?)
(?)Ở nước ta , thời trung đại có 1 nền thơ rất phong phú và hấp dẫn .
Đó là nền thơ nào (?)Nền thơ ấy được viết bằng chữ gì (?)
=>Thơ trung đại VN được viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm .
(?)Thơ trung đại VN có mấy thể(?)
=> Nhiều thể: Thất ngôn tứ tuyệt , Ngũ ngôn tứ tuyệt ,Thất ngôn bát
cú , Lục bát , Song thất lục bát ……
24
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
I/. Tác giả, tác phẩm :
1.Tác giả: Lý Thường Kieät
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 - HKI
(?) Bài thơ được viết theo thể thơ gì (?)Nhận xét về số câu, chữ trong
mỗi dòng thơ, vần , nhịp của bài thơ(?)
=> Thơ thất ngôn tứ tuyệt (4 câu 7 chữ , vần chân – vần liền ( cư – thư
) , vần cách ( thư – hư ) . Câu 1 , 2 , 4 hoặc chỉ có các câu 2 , 4 hiệp
vần với nhau ở chữ cuối (vần bằng hoặc trắc ) . Nhịp thơ : 4/3 hoặc 2 /
2/3).
Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chú thích.
@ Hướng dẫn đọc – tìm hiểu chú thích.
Chú ý đọc diễn cảm , thể hiện tinh thần hào hùng của dân tộc
GV đọc mẫu – gọi học sinh đọc - gọi nhận xét-GV nhận xét
Gọi HS đọc phần dịch nghóa từ Hán Việt.
GV giảng củng cố –tích hợp
Đọc phần dịch thơ
(?) Nêu nhận xét bài thơ dịch dựa vào nghóa các từ Hán Việt(?)
-> Dịch chính xác
Hoạt động 3 Tìm hiểu văn bản.
@ Học sinh đọc lại bài thơ
GV dùng bảng phụ treo bài thơ.
(?) Bài thơ là bản tuyên ngô n độc lập đầu tiên của nước ta. Em hiểu thế
nào là tuyên ngôn độc lập(?)
O Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước , khẳng định chủ quyền
đó không một nước nào xâm phạm.
(?) Nội dung tuyên ngôn trong bài thơ (?)
Nước nam là của người Nam. Điều đó đã được sách trời định sẳn , rõ
ràng, Kẻ thù không được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ bị thất bại
Gọi HS đọc 2 câu đầu.
O Chữ Đế là quan trọng nhất không chỉ trong câu mà trong toàn bài
thơ. Nó chứng tỏ rằng nước nam có vua, có chủ , có quốc chủ.chử Đế
thể hiện ý thức độc lập, bình đẳng ngang hàng với các hoàng đế
Trung Hoa
(?) Có người cho rằng câu thứ 2 mang tính chất duy tâm , mê tín rất rõ,
vì sách trời đã định. Vậy ý kiến em thế nào(?)
. Chân lí đã thành sự thật hiển nhiên trong thực tế nhưng lại càngrõ
ràng hơn vững chắc hơn khi đã được ghi chép và định phận tại thiên
thư, Tạo hoá tự nhiên vónh hằng đã công nhận như vậy. Hợp đạo Trời
đất thuận lòng người là bất duy , bất dịch vậy
GV chuyển ý sang 2 câu thơ cuối.
Gọi HS đọc 2 câu cuối.
Nói bằng lời văn xuôi ý của hai câu thơ trên(?)
(?) Nội dung nào trong bản tuyên ngôn được bộc lộ(?)
Cảnh báo hành động xâm lược , liều lónh phi nghóa của kẻ thù , chúng
sẽ nhận lấy thất bại nhục nhã
(?) Liên hệ hoàn cảnh ra đời của bài thơ, em hiểu lời cảnh báo này
nhằm vào ai(?)
Nhằm vào quân Tống. Đây là thái độ kiên quyết của nhân dân ta
trước mọi hành vi xâm lược của kẻ thù
25
2.Tác phẩm : Bài thơ viết theo
thể thất ngôn tứ tuyệt.
II/. Đọc, tìm hiểu chú thích :
III/ Tìm hiểu văn bản
1) Hai câu đầu:
-Khẳng định chủ quyền, ranh
giới đất nước Việt Nam đã định
sẳn từ xưa.
2) Hai câu thơ cuối :
-Kẻ thù không được xâm phạm,
nếu không sẽ nhận lấy thất bại.