Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ma trận đề HK1 SH7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.05 KB, 8 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2018 – 2019)
Môn sinh học 7
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung

Biết

Hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

CHƯƠNG V: NGÀNH THÂN MỀM
TRAI
SÔNG

1. Hình dạng cấu tạo
a. Vỏ trai:Có 2 mảnh
vỏ, gồm 3 lớp: Lớp
sừng,Lớp đá vôi,Lớp xà
cừ.
b. Cơ thể trai
- Cơ thể trai có 2 mảnh
vỏ bằng đá vôi che chở
bên ngoài

b. Cơ thể trai : Cấu
tạo:+ Ngoài: áo trai
tạo thành khoang áo,
có ống hút và ống


thoát nước.

4. Sinh sản
- Trứng phát
triển qua giai
đoạn ấu trùng.

+ Giữa tấm mang
+ Trong là thân trai
3: Dinh dưỡng

- Thức ăn: động vật
2. Di chuyển: Chân trai nguyên sinh và vụn
hình lưỡi rìu thò ra thụt hữu cơ.
vào, kết hợp đóng mở vỏ
- Oxi trao đổi qua
để di chuyển.
4. Sinh sản
mang.
THỰC
HÀNH:
QUAN
SÁT
HÌNH
DẠNG
NGOÀI,
HOẠT
ĐỘNG
SỐNG,
CẤU

TẠO

- Trai phân tính.
a.Trai

b. Ốc
- Ốc: Quan sát mẫu
- Đầu, đuôi
vật, nhận biết các bộ
- Đỉnh,vòng tăng trưởng phận: Tua, mắt lỗ
miệng, chân thân.
a.Trai
- Bản lề

b. Ốc
- Ốc sên đào lỗ
đẻ trứng có ý nghĩa
sinh học là bảo vệ
trứng khỏi kẻ thù.

c. Mực

- quan sát mẫu vật
- Đối chiếu mẫu
phân biệt:
mổ với tranh
vẽ→ phân biệt
+ Áo trai

Mài mặt

ngoài vỏ trai
ngửi có mùi khét
là vì lớp sừng
bằng chất hữu cơ
bị ma sát cháy có
mùi khét.
Kiểu
dinh dưỡng ở trai
gọi

dinh
dưỡng thụ động.
Nhiều ao
đào thả cá, trai
không thả mà tự
nhiên có, vì ấu
trùng trai thường
bám vào mang
và da cá. Khi
mưa, cá vượt bờ
mang theo ấu
trùng trai vào ao.

- Tuyến mực
phun ra để tự vệ
là chính. Hoả mù
của mực làm tối
đen cả một vùng
nước, tạm thời
che mắt kẻ thù,

giúp cho mực đủ
thời gian chạy
trốn.
- Mắt mực có
số lượng tế bào
thị giác rất lớn có
thể vẫn nhìn rõ


TRONG
CỦA
MỘT SỐ
THÂN
MỀM

+ Khoang áo, các cơ quan .
mang

được
phương
hướng để trốn
chạy an toàn.

+ Thân trai,
chân trai
+ Cơ khép vỏ.

TT

Đặc điểm cần quan sát


Ốc

Trai

Mực

1

Số lớp cấu tạo vỏ

3

3

1

2

Số chân (hay tua)

1

1

10

2

khôn

g

2

Có giác bám

khôn
g

khôn
g

Có lông trên tua miệng

khôn
g

khôn
g









3
4

5
6
ĐẶC
ĐIỂM
CHUNG


Động vật có đặc điểm tương ứng

Số mắt

Dạ dày, ruột, gan, túi mực.

1: Tìm hiểu đặc điểm
chung

- Đặc điểm chung
của ngành thân
mềm:

- Riêng mực và
bạch tuộc thích
nghi với lối sống
- Đa dạng:
săn mồi và di
VAI TRÒ
+ Thân mềm không chuyển tích cực
+ Kích thước: To, nhỏ
CỦA
nên vỏ tiêu giảm

phân đốt.
NGÀNH
và cơ quan di
THÂN
+ Môi trường sống: Ao,
chuyển phát triển.
+ Có vỏ đá vôi,
MỀM
hồ, song, biển…
- Các nghề liên
+ Khoang áo phát
quan
+ Tập tính: Bò chậm
triển.
+Nuôi trai lấy
chạp, vùi lấp, di chuyển
ngọc
nhanh.
+ Ống tiêu hoá phân
+Chế tác ngọc


hoá.

trai
+Khảm trai
+ Cơ quan di chuyển
+ Địa chất
thường đơn giản.
2: Vai trò của thân

mềm
- Lợi ích:
+ Làm thực
phẩm cho con người.
+ Nguyên liệu
xuất khẩu.
+ Làm thức ăn
cho động vật.
+ Làm sạch
môi trường nước.
+ Làm đồ
trang trí, trang sức.
- Tác hại:
+ Là vật trung
gian truyền bệnh.
+ Ăn hại cây
trồng

CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
THỰC

1. quan sát hoạt đống 2. cấu tạo ngoài

-

Nhieät

ñoä 3. sinh sản



HÀNH: sống của cá chép
+ Khúc đi mang
QUAN - Mơi trường sống:Nước vây đi: giữ chức
năng chính trong sự di
SÁT
ngọt.
chuyển của cá
CẤU
3. sinh sản
- Đời sống:
TẠO
- Số lượng trứng
NGỒI + Ưa vực nước lặng
nhiều vì Cá chép thụ
,
(sống ở ao, hồ, sơng, tinh ngồi, khả năng
HOẠT suối)
trứng gặp tinh trùng
ĐỘNG
ít
+ Ăn tạp.
SỐNG
- Trứng thụ tinh →
CỦA
+ Là động vật biến
phát triển thành phơi

nhiệt.
CHÉP

- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngồi, đẻ
trứng.
+ Trứng thụ tinh → phát
triển thành phơi.
2. cấu tạo ngồi
- Đặc điểm cấu tạo
ngồi của cá thích nghi
đời sống bơi lặn
- Vai trò từng loại vây
cá:
+ Vây ngực, vây bụng:
giữ thăng bằng, rẽ phải,
rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu
mơn: giữ thăng bằng
theo chiều dọc.
+ Khúc đi mang vây
đi: giữ chức năng chính

cá chép thay
đổi
theo
nhiệt
độ
của
môi
trường nên
ta
gọi


chép thuộc
động
vật
biến nhiệt.
- Trứng →Thụ
tinh ngoài →
Phôi→

con

-

Trứng

→Thụ

ngoài
Phôi→
con

tinh




trong sự di chuyển của cá

THỰC
HÀNH:

MỔ CÁ

Tên cơ quan

Bóng hơi

-Mang (hệ hô hấp):
nằm dưới xương nắp
mang trong phần
đầu, gồm các lá
mang gắn với xương
cung mang, có và trò
trao đổi khí.

Thân

- Tim: nằm phía

Não

trước khoang thân
ứng với vây ngực

Mang (hệ hô hấp)
Tim
Hệ tiêu hoá

Tuyến sinh dục

- Bóng hơi: trong

khoang thân, sát cột
sống
-Tuyến sinh dục:
Trong khoang thân

Mang: có và trò
trao đổi khí.
Tim: co
bóp để đẩy máu
và động mạnh,
giúp cho sự
tuần hoàn máu.
-

Bóng
hơi:Trong
khoang thân, sát
cột sống giúp cá
chìm nổi dễ
dàng trong
nước.-

Tuyến
sinh dục: Trong
khoang thân ở
cá đực là hai dãi
tinh hoàn, ở cá
cái là hai buồng
trứng phát triển
trong mùa sinh

sản.
-

Não: điều
khiển , điều hoà
hoạt động của

-

CẤU

1. Các cơ quan dinh 1. Các cơ quan dinh 1. Các cơ quan 1.

Các




dưỡng.
dưỡng.
TẠO
TRONG
CỦA CÁ * Hệ tiêu hóa: Có sự - Chức năng: biến
đổi thức ăn thành
phân hóa :
CHÉP
chất dinh dưỡng, thải
- Các bộ phận:
chất cặn bã
+

Ống tiêu
hóa:
Miệng→ hầu → thực
quản→ dạ dày→ ruột →
hậu môn
+ Tuyến tiêu hóa: Gan
mật tuyến ruột.
- Bóng hơi thông với
thực quản→ giúp cá
chìm nổi trong nước.
* Hô hấp:
Cá hô hấp bằng mang, lá
mang là những nếp da
mỏng có nhiều mạch
máu→ trao đổi khí.
* Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ,
1 tâm thất.
- Một vòng tuần hoàn,
máu đi nuôi cơ thể: đỏ
tươi.

dinh dưỡng.
quan
dinh
Miệng:Cắn, dưỡng.
xé, nghiền nát
thức ăn
-Thức
ăn

được nghiền
-Hầu:Chuyển
thức ăn xuống nát nhờ răng
hàm và dạ
thực quản
2.Thần kinh và các
dưới
- Thực quản: dày
giác quan của cá:
Chuyển thức ăn ngoài ra thức
ăn còn chịu
xuống dạ dày
- Chức năng : Điều
tác dụng của
- Dạ dày: Co
khiển, điều hoà các
enzim
tiêu
bóp,
nghiền
hoá thức ăn.
hoạt động trong cơ nhuyễn thức ăn
Thức ăn biến
thể .
-Ruột:Tiêu hoá đổi thành chất
thức ăn và hấp
- Bộ não gồm 5 phần. thụ chất dinh dinh dưỡng
ngấm
qua
dưỡng

+ Não trước chưa
thành ruột vào
-Gan: Tiết ra máu.
phát triển
dịch mật
-Các chất cặn
-Túi
mật:
Chứa
+ Não trung gian
bã được thải
dịch mật- có tác ra ngoài qua
+ Não giữa : Lớn là
dụng tiêu hoá hậu môn.
thức ăn
trung khu của thị
- Người ta
Hậu
môn:
Thải
giác.
thường
thả
chất cặn bã
rong hoặc cây
+ Tiểu não phát triển - cá có mũi để thuỷ
sinh
điều hoà các cử động đánh hơi và tìm trong các bể
phức tạp.
mồi à khứu giác cá để khi

quang
hợp,
phát triển
+ Hành tuỷ điều
cây lấy khí
CO2 và nhả
khiển các nội quan.
khí O2 giúp cá
- Các giác quan :
hô hấp tốt hơn

* Bài tiết: 2 dải thận
màu đỏ, nằm sát sống + Mắt không có mí
lưng→ lọc từ máu các nên chỉ nhìn gần.
chất độc để thải ra ngoài.
+ Mũi : Đánh hơi tìm
2.Thần kinh và các

-


giác quan của cá:

mồi .

- Hệ thần kinh:

+ Cơ quan đường
bên: Nhận biết áp lực,
+ Trung ương thần kinh: tốc độ dòng nước, vật

cản
não, tủy sống.
+ Dây thần kinh: đi từ
trung ưng thần kinh đến
các cơ quan.
- Bộ não gồm 5 phần.
Não trước ; Não trung
gian; Não giữa;Tiểu
não ;Hành tuỷ
- Các giác quan :
+ Mắt
+ Mũi
+ Cơ quan đường bên
SỰ ĐA
DẠNG
VÀ ĐẶC
ĐIỂM
CHUNG
CỦA CÁ

1. Sự đa dạng về thành
phần lồi và đa dạng
về mơi trường sống:
* Đa dạng về thành
phần lồi:
- Số lượng lồi cá lớn
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: Bộ xương
bằng chất sụn
+ Lớp cá xương: Bộ


2. Đặc điểm chung
của cá:
- Cá là động vật có
xương sống thích
nghi với đời sống
hồn tồn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hơ
hấp bằng mang
+ Tim 2 ngăn, có 1
vòng tuần hồn, máu
đi ni cơ thể là máu

- Dấu hiệu
cơ bản để
phân
biệt
cá sụn với

xương:
Căn
cứ
vào
đặc
điểm
bộ
xương.
-

Dấu

hiệu để
nhận
biết cá
sụn
qua
cấu tạo
ngoài là:
+ Không
có xương
nắp mang
+
Da
nhám

nước ta
-


xương bằng chất xương

đỏ tươi.

* Đa dạng về mơi trường + Thụ tinh ngồi
sống:
+ Là động vật biến
- Điều kiện sống khác nhiệt.
nhau đã ảnh hưởng đến 3. Vai trò của cá:
cấu tạo và tập tính của cá.
- Cung cấp thực
phẩm

- Ngun liệu chế
biến thuốc chữa bệnh
- Cung cấp ngun
liệu cho các ngành
cơng nghiệp
- Diệt bọ gậy, sâu bọ
có hại.

cáù
đa
dạng vì :
+ Có bờ
biển dài
hơn 3200
km
+

nhiều
sông,
ngòi,
kênh,
rạch
+Có
diện tích
ao,
hồ,
ruộng
nước
lớn.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×